Axit amin cho cây trồng

  • Thread starter Pham Xuan Hung
  • Ngày gửi
Hiện nay có một số loại phân bón có thành phần là các axit amin. Vai trò của ác axit amin trong phân bón nhw thế nào đối với cây trồng khi được phun qua lá hoặc bón qua rễ.
Xin moi người tham gia trao đổi.
Trân trọng cảm ơn!
 


các acid amin bổ sung cho cây trồng như 1 chất điều hòa sinh trưởng hay kích thích tăng trưởng cây. Bạn quan tâm thì tìm tài liệu về "các chất điều hòa sinh trưởng cây trồng". Nhiều lắm nha, ráng đọc đó!!!
 
Hiện nay có một số loại phân bón có thành phần là các axit amin. Vai trò của ác axit amin trong phân bón nhw thế nào đối với cây trồng khi được phun qua lá hoặc bón qua rễ.
Xin moi người tham gia trao đổi.
Trân trọng cảm ơn!
PHÂN BÓN SINH HỌC THẾ HỆ MỚI <?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:eek:ffice:eek:ffice" /><o:p></o:p>
AMINO ACIDS & PEPTIDS <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Hiện nay, Amino Acids & Peptids (A xít amin tự do & chuỗi A xít amin) là phân bón sinh học cao cấp nhất được biết tới vì hiệu lực cao đối với cây trồng và những ưu việt của nó đối với nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới. Trong bối cảnh các nước trên thế giới yêu cầu ngày càng cao vế chất lượng nông sản thì những loại phân có thành phần Amino Acids & Peptids là sự lựa chọn khôn ngoan của các nhà vườn để vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, nông sản dễ xuất khẩu, an toàn cho môi trường, là sản phẩm tất yếu để sử dụng trong sản xuất nông nghiệp theo qui trình GAP và đạt lợi nhuận cao. Hiệu quả cao của các chế phẩm có thành phần Amino Acids & Peptids thể hiện ở các tác dụng sau:<o:p></o:p>
1/ Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất<o:p></o:p>
Các Amino Acid là hợp phần cấu tạo nên protein và enzim (men sinh học). Chúng là yếu tố cơ bản của tất cả các cơ thể sống và có vai trò quan trọng trong hoạt động trao đổi chất của tế bào. Cây trồng có khả năng tổng hợp Amino Acid từ sự đồng hóa đạm, nhưng quá trình này bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các yếu tố môi trường và sức khỏe của cây. Đạm hữu cơ từ glutamate và glutamin thường được dùng để sinh tổng hợp nên các Amino Acid. Các Amino Acid đơn kết hợp lại với nhau sẽ tạo thành các liên kết Peptide nhờ các phản ứng ngưng tụ. Protein là các chuỗi polypeptide được tạo thành từ trên 100 Amino Acid đơn và trọng lượng phân tử của chúng thường lớn hơn 10.000 <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:eek:ffice:smarttags" /><st1:City w:st="on"><st1:place w:st="on">Dalton</st1:place></st1:City>. Quá trình tổng hợp Amino Acid và Peptide rồi hình thành nên Protein và enzim trong cây thể hiện qua sơ đồ sau:<o:p></o:p>
NO3<SUP>-</SUP> Amino acids Proteins, Enzymes Photo-<o:p></o:p>
NH<SUB>4</SUB><SUP>+</SUP> ----à Peptides -----à ---à synthesis<o:p></o:p>
Bón trực tiếp Amino Acid và Peptide cho cây sẽ giúp giảm được công đoạn tổng hợp Amino Acid từ đạm cây hút và giúp cây trồng tăng trưởng một cách mạnh mẽ, tạo năng suất cao và chất lượng tốt. Hiệu quả và lợi ích của Amino Acids & Peptids là khắc phục sự khủng hoảng sinh lý của cây trồng hoặc ảnh hưởng bất lợi của môi trường (hạn, nhiệt độ cao, quá nắng, sốc khi cây chuyển giai đoạn sinh trưởng…) đã được chứng minh qua nhiều kết quả nghiên cứu. Từ các kết quả nghiên cứu này, Amino Acid & Peptids đã trở thành các sản phẩm dùng phổ biến như là phân bón sinh học ở nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới. Cùng với vai trò là hợp phần của protein và quá trình sinh tổng hợp trong cây, các Amino Acid & Peptide còn thực thi nhiều vai trò khác và đem lại rất nhiều ích lợi cho cây trồng.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Hiệu quả của các Amino Acid & Peptide đối với sức khỏe của cây trồng<o:p></o:p>
Nhiều năm nay các Amino Acid & Peptide đã được biết đến có thể làm giảm rõ ràng tác hại của sâu bệnh hại trên cây trồng. Bao quanh các mạch tạo thành của một số Amino Acid có chứa lưu huỳnh. Đây là yếu tố góp phần làm tăng sức đề kháng sâu bệnh ở cây trồng. Nhiều báo cáo chỉ rõ hiệu quả của các Amino Acid & Peptide đối với bệnh sưng vàng rễ khoai tây do tuyến trùng gây ra (Kovacs). Bón phân Amino Acid & Peptide qua lá có tác dụng giảm có ý nghĩa ấu trùng và trứng tuyến trùng so với đối chứng. Jacob cũng đã ghi nhận sự giảm có nghĩa tình trạng sần hư trái do vi rút (plum pox virus) gây ra sau khi phun vài lần Amino Acid & Peptide. Các Amino Acid & Peptide cũng làm giảm rụng trái ở các cây ăn trái dạng quả hạch nhờ ảnh hưởng của chúng như là các hormon dinh dưỡng trong cây.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Tác dụng của các Amino Acid & Peptide đối với sự ra hoa và đậu trái<o:p></o:p>
Các kết quả nghiên cứu ở Ý trên cây oliu cho thấy Amino Acid & Peptide nâng cao khả năng thụ phấn và kéo dài thời gian sống của hạt phấn. Các công thức sử dụng chế phẩm kết hợp Amino Acid & Peptide với vi lượng bo (phân NaturBor) đã tăng cao hiệu quả của sự thụ phấn. Sự thụ phấn là cơ sở quan trọng của tiến trình đậu trái. Chế phẩm NaturBor giúp làm tăng tỷ lệ đậu trái, đặc biệt đối với cây oliu và các cây tự thụ phấn khác.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Amino Acid & Peptide tăng tính hữu hiệu sinh học của nguyên tố vi lượng<o:p></o:p>
Các Amino Acid & Peptide có khả năng liên kết với các kim loại như mangan, sắt và kẽm tốt giống như với canxi và magiê. Các nguyên tố trung vi lượng này hiện diện tự nhiên trong nước dùng để phun hoặc được bổ sung ngay trong phân bón. Các dạng phức Amino Acid – Kim loại được hấp thụ bởi cây trồng một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. Nó cũng gia tăng hiệu quả trong việc vận chuyển qua một “Chặng đường” dài từ rễ, lá đến các bộ phận khác trong cây. Mô hình phức Amino Acid với các kim loại kiềm thổ thể hiện ở hình 1.<o:p></o:p>
<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
Ca++, Mg++<o:p></o:p>
<?xml:namespace prefix = v ns = "urn:schemas-microsoft-com:vml" /><v:shapetype id=_x0000_t75 stroked="f" filled="f" path="m@4@5l@4@11@9@11@9@5xe" o:preferrelative="t" o:spt="75" coordsize="21600,21600"><v:stroke joinstyle="miter"></v:stroke><v:formulas><v:f eqn="if lineDrawn pixelLineWidth 0"></v:f><v:f eqn="sum @0 1 0"></v:f><v:f eqn="sum 0 0 @1"></v:f><v:f eqn="prod @2 1 2"></v:f><v:f eqn="prod @3 21600 pixelWidth"></v:f><v:f eqn="prod @3 21600 pixelHeight"></v:f><v:f eqn="sum @0 0 1"></v:f><v:f eqn="prod @6 1 2"></v:f><v:f eqn="prod @7 21600 pixelWidth"></v:f><v:f eqn="sum @8 21600 0"></v:f><v:f eqn="prod @7 21600 pixelHeight"></v:f><v:f eqn="sum @10 21600 0"></v:f></v:formulas><v:path o:connecttype="rect" gradientshapeok="t" o:extrusionok="f"></v:path><o:lock aspectratio="t" v:ext="edit"></o:lock></v:shapetype><v:shape style="WIDTH: 331.5pt; HEIGHT: 91.5pt; VISIBILITY: visible" id=Picture_x0020_1 alt="2" type="#_x0000_t75" o:spid="_x0000_i1025"><v:imagedata o:title="2" src="file:///C:\Users\ht\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image001.gif"></v:imagedata></v:shape><o:p></o:p>
2 glycine and 1 water 2 Histidine and 1 asparagyne<o:p></o:p>
Hình 1: Mô hình phức Amino Acid với canxi, magiê<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Amino Acid & Peptide làm tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật<o:p></o:p>
Sự kết hợp Amino Acid & Peptide với thuốc bảo vệ thực vật sẽ làm gia tăng hiệu quả của sản phẩm so với dùng riêng rẽ. Theo Leandri và đồng sự 1986, Amino Acid & Peptide làm tăng hiệu quả của thuốc trị nấm Viclozonlin (Ronilan) trị bệnh Botrytis (thối trái) trên cây nho và dây tây. Amino acids & Peptides làm tăng hiệu lực thuốc bảo vệ thực vật như thế nào? Khả năng bám dính đặc biệt của Amino acids & Peptides giúp giữ được thuốc trên bề mặt lá tốt hơn ngay cả trong điều kiện gặp mưa. Hoàn thiện tính chất thấm và cân bằng pH của dịch phun là những bổ sung giúp gia tăng hiệu quả của thuốc so với không có Amino acids & Peptides.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Hiệu lực của Amino acids & Peptides phụ thuộc công nghệ sản xuất<o:p></o:p>
Hiệu lực của phân Amino acids & Peptides phụ thuộc vào sự điều khiển quá trình thủy phân để tách phân tử protein. Quá trình thủy phân protein sẽ tạo thành các Amino acid & Peptide theo sơ đồ:<o:p></o:p>
H<SUB>3</SUB>NCH-R-CONHCR-R + H<SUB>2</SUB>O è H<SUB>3</SUB>NCH-R-COO<SUP>-</SUP> + H<SUB>3</SUB>NCHR-COO<o:p></o:p>
Polypeptides Hydrolysis Amino Acids<o:p></o:p>
Quá trình thủy phân sẽ tạo ra một phần là các dạng Amino Acid tự do và một phần là các chuỗi Amino Acid phân tử thấp được biết đến như là các Peptide. Trong cây trồng có chứa đến 200 Amino Acid khác nhau, song chỉ có khoảng 20 trong số đó có khả năng được sử dụng để tổng hợp thành protein trong cây. (protein-genic amino acid). “Collagen protein được tìm thấy trong sương, răng, móng, da và lông của động vật có vú. Chúng ta đã biết collagen protein có thành phần chính là Glycin (khoảng 30%), Proline và Hydroxyproline (khoảng 30%). Các Amino Acid này rất quan trọng đối với cây trồng. Chính thành phần và nguồn gốc của các Amino Acid ở dạng tự do và liên kết (Peptide) trong các chế phẩm phân bón sẽ quyết định hiệu lực của nó với cây trồng. Hàm lượng Amino Acid tự do và Amino Acid tổng số trong chế phẩm Protifert thể hiện ở hình 2.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<v:shape style="WIDTH: 387.75pt; HEIGHT: 191.25pt; VISIBILITY: visible" id=Picture_x0020_2 alt="4" type="#_x0000_t75" o:spid="_x0000_i1026"><v:imagedata o:title="4" src="file:///C:\Users\ht\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image002.gif"></v:imagedata></v:shape><o:p></o:p>
Hình 2: Amino acid tổng số và tự do trong phân Protifert<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Bảng 1: Chức năng sinh lý của một số amino acid trong quá trình trao đổi chất<o:p></o:p>
<TABLE style="BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-COLLAPSE: collapse; BORDER-TOP: medium none; BORDER-RIGHT: medium none; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-yfti-tbllook: 1184; mso-padding-alt: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-border-insideh: .5pt solid black; mso-border-insidev: .5pt solid black" class=MsoNormalTable border=1 cellSpacing=0 cellPadding=0><TBODY><TR style="mso-yfti-irow: 0; mso-yfti-firstrow: yes"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: black 1pt solid; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Amino Acid<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: black 1pt solid; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>Hoạt động sinh hóa<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 1"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Glycine <o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Là tiền chất của cholorophyll<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 2"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Proline & Hydroxyproline<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước<o:p></o:p>
- Cấu tạo nên thành tế bào (nematostatic action)<o:p></o:p>
- Thiết yếu để tạo phấn hoa (tốt cho đậu trái) <o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 3"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Glutamic & Glutamine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>Đạm hữu cơ dự trữ để tạo thành các amino acid khác và protein thông qua phản ứng trao đổi<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 4"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Serine <o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước, rất quan trọng cho quá trình tổng hợp cholorophyll<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 5"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Arginine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Là tiền chất của polyamine, rất quan trọng để để phân chia tế bào<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 6"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Phenylalanine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Là tiền chất cấu tạo nên lignine, tạo các chồi gỗ khỏe hơn<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 7"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Alanine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Vai trò rất quan trọng trong việc tạo hoocmon trao đổi chất và kháng virut<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 8; mso-yfti-lastrow: yes"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Tryptophan<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Tiền tố của indol-acetic acid, các chất kích thích sinh trưởng tự nhiên<o:p></o:p>
</TD></TR></TBODY></TABLE>
<o:p> </o:p>
Cả Glycin và Proline đều là những amino acid trung tính và không cực. Trọng lượng phân tử nhỏ và kích thước bé. Phân bón Protifert bao gồm các dạng olygopeptide hoặc polypeptide, chúng ở dạng mạch ngắn và các amino acid tự do. Đây là những điểm quyết định đến hiệu quả của amino acid với cây trồng. Bởi vì nếu trọng lượng phân tử của amino acid lớn hơn 5.000 <st1:place w:st="on"><st1:City w:st="on">Dalton</st1:City></st1:place> thì rất khó vận chuyển trong cây. Những amino acid lớn hơn sẽ không có vai trò sinh học trong cây. Hình 3 là đồ thị biểu hiện sự phân bố trọng lượng phân tử của các Amino Acid và Peptide. <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<v:shape style="WIDTH: 297pt; HEIGHT: 180pt; VISIBILITY: visible" id=Picture_x0020_3 alt="6" type="#_x0000_t75" o:spid="_x0000_i1027"><v:imagedata o:title="6" src="file:///C:\Users\ht\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image003.jpg"></v:imagedata></v:shape><o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Các loại phân bón lá Protifer, NaturCal và NaturBor của Châu Âu đều được tạo thành từ các Amino Acid tự do và Peptide trọng lượng phân tử thấp. Amino Acid tự do được cây hấp thu nhanh chóng và tham gia vào các quá trình trao đổi chất trong cây. Các Peptide phân tử nhỏ cũng được cây trồng hấp thu tốt nhưng sẽ tốt hơn nữa khi tính chất vật lý của chúng và hỗn hợp dịch phun phù hợp. Điều này đã chứng tỏ về mặt cơ sở khoa học các chế phẩm Protifer, NatuCal, NaturBor là các sản phẩm kích thích sinh học hiệu quả cao với cây trồng, đồng thời tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật. Trong thực tế, các chế phẩm Protifer, NatuCal, NaturBor đã đem lại hiệu quả cao cho các nông trại ở các nước phát triển. Các chế phẩm Protifer, NatuCal, NaturBor đã được chính thức công nhận bởi Liên doàn hữu cơ thế giới – IFOAM (International Federation of Organic Agrichlture Movement) như là các sản phẩm an toàn, hiệu quả và được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Với những ưu điểm tuyệt vời và thực tế ứng dụng thành công tại các nước tiên tiến trên thế giới, các chế phẩm Protifer, NatuCal và NaturBor chắc chắn sẽ rất cần thiết cho các nhà vườn và nền nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và yêu cầu ngày càng khắt khe về chất lượng nông sản trên thế giới. Những chế phẩm này xứng đáng với tên gọi phân bón sinh học thế hệ mới.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
day ne bro
 
Cây trồng cũng giống như các loài sinh vật khác, cần có các thành phần nhất định để phát triển. Thành phần cơ bản nhất của tế bào là protein, do các amino acid là những vật liệu tạo thành. Protein được tạo thành do sự trùng hợp các amino acid.
Cây trồng tổng hợp các amino acid từ các nguyên tố cơ bản, carbon (C) và oxy (O) từ không khí, hydro (H) từ nguồn nước có trong đất, tạo thành các hydrate carbon thông qua quá trình quang hợp và các hydrate carbon này kết hợp với nguyên tố ni-tơ (N) mà cây trồng lấy từ nguồn đạm có trong đất, cuối cùng tổng hợp thành các amino acid.
Chỉ có các L-amino acid là thành phần của các protein này và có các hoạt động trao đổi chất. Nhu cầu một lượng amino acid cần thiết có thể giúp cho tăng năng suất và chất lượng cho nhiều loại cây trồng. Việc phun các amino acid trên lá là dựa trên nhu cầu chung của cây trồng cũng như nhu cầu ở từng giai đoạn phát triển cụ thể.
Cây trồng hấp thu các amino acid thông qua khí khổng và được cân đối với nhiệt độ môi trường. Các amino acid là những chất cơ bản trong quá trình tổng hợp protein. Có khoảng 20 amino acid quan trọng tham gia vào quá trình này.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng các amino acid có thể trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lý của cây trồng. Có thể cung cấp các amino acid cho cây bằng cách đưa vào trong đất. Nó sẽ giúp cải thiện hệ vi sinh vật trong đất và do đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng.
[FONT=&quot]Dinh dưỡng lá dưới dạng protein thuỷ phân (còn gọi là amino acid lỏng) và phân bón qua lá cũng cung cấp các vật liệu có sãn để tổng hợp protein.[/FONT]
 
axit amin là một chất không thể thiếu trong quá trình quang hợp nó là chất chao đổi của cây trồng vì vậy. trong quá trình trao đổi chất nó làm cho cây trồng phát triển có thể chao đổi quá lá . qua thân và xuống bộ rễ. mời các bạn tham gia . làm cho diễn đàn nông nghiệp càng phu phú hơn
 
PHÂN BÓN SINH HỌC THẾ HỆ MỚI <?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:eek:ffice:eek:ffice" /><o:p></o:p>
AMINO ACIDS & PEPTIDS <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Hiện nay, Amino Acids & Peptids (A xít amin tự do & chuỗi A xít amin) là phân bón sinh học cao cấp nhất được biết tới vì hiệu lực cao đối với cây trồng và những ưu việt của nó đối với nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới. Trong bối cảnh các nước trên thế giới yêu cầu ngày càng cao vế chất lượng nông sản thì những loại phân có thành phần Amino Acids & Peptids là sự lựa chọn khôn ngoan của các nhà vườn để vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, nông sản dễ xuất khẩu, an toàn cho môi trường, là sản phẩm tất yếu để sử dụng trong sản xuất nông nghiệp theo qui trình GAP và đạt lợi nhuận cao. Hiệu quả cao của các chế phẩm có thành phần Amino Acids & Peptids thể hiện ở các tác dụng sau:<o:p></o:p>

1/ Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất<o:p></o:p>
Các Amino Acid là hợp phần cấu tạo nên protein và enzim (men sinh học). Chúng là yếu tố cơ bản của tất cả các cơ thể sống và có vai trò quan trọng trong hoạt động trao đổi chất của tế bào. Cây trồng có khả năng tổng hợp Amino Acid từ sự đồng hóa đạm, nhưng quá trình này bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các yếu tố môi trường và sức khỏe của cây. Đạm hữu cơ từ glutamate và glutamin thường được dùng để sinh tổng hợp nên các Amino Acid. Các Amino Acid đơn kết hợp lại với nhau sẽ tạo thành các liên kết Peptide nhờ các phản ứng ngưng tụ. Protein là các chuỗi polypeptide được tạo thành từ trên 100 Amino Acid đơn và trọng lượng phân tử của chúng thường lớn hơn 10.000 <?xml:namespace prefix = st1 ns = "urn:schemas-microsoft-com:eek:ffice:smarttags" /><st1:City w:st="on"><st1:place w:st="on">Dalton</st1:place></st1:City>. Quá trình tổng hợp Amino Acid và Peptide rồi hình thành nên Protein và enzim trong cây thể hiện qua sơ đồ sau:<o:p></o:p>
NO3<SUP>-</SUP> Amino acids Proteins, Enzymes Photo-<o:p></o:p>
NH<SUB>4</SUB><SUP>+</SUP> ----
à Peptides -----à ---à synthesis<o:p></o:p>

Bón trực tiếp Amino Acid và Peptide cho cây sẽ giúp giảm được công đoạn tổng hợp Amino Acid từ đạm cây hút và giúp cây trồng tăng trưởng một cách mạnh mẽ, tạo năng suất cao và chất lượng tốt. Hiệu quả và lợi ích của Amino Acids & Peptids là khắc phục sự khủng hoảng sinh lý của cây trồng hoặc ảnh hưởng bất lợi của môi trường (hạn, nhiệt độ cao, quá nắng, sốc khi cây chuyển giai đoạn sinh trưởng…) đã được chứng minh qua nhiều kết quả nghiên cứu. Từ các kết quả nghiên cứu này, Amino Acid & Peptids đã trở thành các sản phẩm dùng phổ biến như là phân bón sinh học ở nhiều quốc gia tiên tiến trên thế giới. Cùng với vai trò là hợp phần của protein và quá trình sinh tổng hợp trong cây, các Amino Acid & Peptide còn thực thi nhiều vai trò khác và đem lại rất nhiều ích lợi cho cây trồng.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

Hiệu quả của các Amino Acid & Peptide đối với sức khỏe của cây trồng<o:p></o:p>
Nhiều năm nay các Amino Acid & Peptide đã được biết đến có thể làm giảm rõ ràng tác hại của sâu bệnh hại trên cây trồng. Bao quanh các mạch tạo thành của một số Amino Acid có chứa lưu huỳnh. Đây là yếu tố góp phần làm tăng sức đề kháng sâu bệnh ở cây trồng. Nhiều báo cáo chỉ rõ hiệu quả của các Amino Acid & Peptide đối với bệnh sưng vàng rễ khoai tây do tuyến trùng gây ra (Kovacs). Bón phân Amino Acid & Peptide qua lá có tác dụng giảm có ý nghĩa ấu trùng và trứng tuyến trùng so với đối chứng. Jacob cũng đã ghi nhận sự giảm có nghĩa tình trạng sần hư trái do vi rút (plum pox virus) gây ra sau khi phun vài lần Amino Acid & Peptide. Các Amino Acid & Peptide cũng làm giảm rụng trái ở các cây ăn trái dạng quả hạch nhờ ảnh hưởng của chúng như là các hormon dinh dưỡng trong cây.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

Tác dụng của các Amino Acid & Peptide đối với sự ra hoa và đậu trái<o:p></o:p>
Các kết quả nghiên cứu ở Ý trên cây oliu cho thấy Amino Acid & Peptide nâng cao khả năng thụ phấn và kéo dài thời gian sống của hạt phấn. Các công thức sử dụng chế phẩm kết hợp Amino Acid & Peptide với vi lượng bo (phân NaturBor) đã tăng cao hiệu quả của sự thụ phấn. Sự thụ phấn là cơ sở quan trọng của tiến trình đậu trái. Chế phẩm NaturBor giúp làm tăng tỷ lệ đậu trái, đặc biệt đối với cây oliu và các cây tự thụ phấn khác.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

Amino Acid & Peptide tăng tính hữu hiệu sinh học của nguyên tố vi lượng<o:p></o:p>
Các Amino Acid & Peptide có khả năng liên kết với các kim loại như mangan, sắt và kẽm tốt giống như với canxi và magiê. Các nguyên tố trung vi lượng này hiện diện tự nhiên trong nước dùng để phun hoặc được bổ sung ngay trong phân bón. Các dạng phức Amino Acid – Kim loại được hấp thụ bởi cây trồng một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. Nó cũng gia tăng hiệu quả trong việc vận chuyển qua một “Chặng đường” dài từ rễ, lá đến các bộ phận khác trong cây. Mô hình phức Amino Acid với các kim loại kiềm thổ thể hiện ở hình 1.<o:p></o:p>
<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
Ca++, Mg++
<o:p></o:p>
<?xml:namespace prefix = v ns = "urn:schemas-microsoft-com:vml" /><v:shapetype id=_x0000_t75 stroked="f" filled="f" path="m@4@5l@4@11@9@11@9@5xe" o:preferrelative="t" o:spt="75" coordsize="21600,21600"><v:stroke joinstyle="miter"></v:stroke><v:formulas><v:f eqn="if lineDrawn pixelLineWidth 0"></v:f><v:f eqn="sum @0 1 0"></v:f><v:f eqn="sum 0 0 @1"></v:f><v:f eqn="prod @2 1 2"></v:f><v:f eqn="prod @3 21600 pixelWidth"></v:f><v:f eqn="prod @3 21600 pixelHeight"></v:f><v:f eqn="sum @0 0 1"></v:f><v:f eqn="prod @6 1 2"></v:f><v:f eqn="prod @7 21600 pixelWidth"></v:f><v:f eqn="sum @8 21600 0"></v:f><v:f eqn="prod @7 21600 pixelHeight"></v:f><v:f eqn="sum @10 21600 0"></v:f></v:formulas><v:path o:connecttype="rect" gradientshapeok="t" o:extrusionok="f"></v:path><o:lock aspectratio="t" v:ext="edit"></o:lock></v:shapetype><v:shape style="WIDTH: 331.5pt; HEIGHT: 91.5pt; VISIBILITY: visible" id=Picture_x0020_1 alt="2" type="#_x0000_t75" o:spid="_x0000_i1025"><v:imagedata o:title="2" src="file:///C:\Users\ht\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image001.gif"></v:imagedata></v:shape><o:p></o:p>
2 glycine and 1 water 2 Histidine and 1 asparagyne
<o:p></o:p>

Hình 1: Mô hình phức Amino Acid với canxi, magiê<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Amino Acid & Peptide làm tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật<o:p></o:p>
Sự kết hợp Amino Acid & Peptide với thuốc bảo vệ thực vật sẽ làm gia tăng hiệu quả của sản phẩm so với dùng riêng rẽ. Theo Leandri và đồng sự 1986, Amino Acid & Peptide làm tăng hiệu quả của thuốc trị nấm Viclozonlin (Ronilan) trị bệnh Botrytis (thối trái) trên cây nho và dây tây. Amino acids & Peptides làm tăng hiệu lực thuốc bảo vệ thực vật như thế nào? Khả năng bám dính đặc biệt của Amino acids & Peptides giúp giữ được thuốc trên bề mặt lá tốt hơn ngay cả trong điều kiện gặp mưa. Hoàn thiện tính chất thấm và cân bằng pH của dịch phun là những bổ sung giúp gia tăng hiệu quả của thuốc so với không có Amino acids & Peptides.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

Hiệu lực của Amino acids & Peptides phụ thuộc công nghệ sản xuất<o:p></o:p>
Hiệu lực của phân Amino acids & Peptides phụ thuộc vào sự điều khiển quá trình thủy phân để tách phân tử protein. Quá trình thủy phân protein sẽ tạo thành các Amino acid & Peptide theo sơ đồ:<o:p></o:p>
H<SUB>3</SUB>NCH-R-CONHCR-R + H<SUB>2</SUB>O
è H<SUB>3</SUB>NCH-R-COO<SUP>-</SUP> + H<SUB>3</SUB>NCHR-COO<o:p></o:p>
Polypeptides Hydrolysis Amino Acids<o:p></o:p>
Quá trình thủy phân sẽ tạo ra một phần là các dạng Amino Acid tự do và một phần là các chuỗi Amino Acid phân tử thấp được biết đến như là các Peptide. Trong cây trồng có chứa đến 200 Amino Acid khác nhau, song chỉ có khoảng 20 trong số đó có khả năng được sử dụng để tổng hợp thành protein trong cây. (protein-genic amino acid). “Collagen protein được tìm thấy trong sương, răng, móng, da và lông của động vật có vú. Chúng ta đã biết collagen protein có thành phần chính là Glycin (khoảng 30%), Proline và Hydroxyproline (khoảng 30%). Các Amino Acid này rất quan trọng đối với cây trồng. Chính thành phần và nguồn gốc của các Amino Acid ở dạng tự do và liên kết (Peptide) trong các chế phẩm phân bón sẽ quyết định hiệu lực của nó với cây trồng. Hàm lượng Amino Acid tự do và Amino Acid tổng số trong chế phẩm Protifert thể hiện ở hình 2.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

<v:shape style="WIDTH: 387.75pt; HEIGHT: 191.25pt; VISIBILITY: visible" id=Picture_x0020_2 alt="4" type="#_x0000_t75" o:spid="_x0000_i1026"><v:imagedata o:title="4" src="file:///C:\Users\ht\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image002.gif"></v:imagedata></v:shape><o:p></o:p>
Hình 2: Amino acid tổng số và tự do trong phân Protifert<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Bảng 1: Chức năng sinh lý của một số amino acid trong quá trình trao đổi chất<o:p></o:p>

<TABLE style="BORDER-BOTTOM: medium none; BORDER-LEFT: medium none; BORDER-COLLAPSE: collapse; BORDER-TOP: medium none; BORDER-RIGHT: medium none; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-yfti-tbllook: 1184; mso-padding-alt: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-border-insideh: .5pt solid black; mso-border-insidev: .5pt solid black" class=MsoNormalTable border=1 cellSpacing=0 cellPadding=0><TBODY><TR style="mso-yfti-irow: 0; mso-yfti-firstrow: yes"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: black 1pt solid; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Amino Acid<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: black 1pt solid; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>Hoạt động sinh hóa<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 1"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Glycine <o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Là tiền chất của cholorophyll<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 2"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Proline & Hydroxyproline<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước<o:p></o:p>
- Cấu tạo nên thành tế bào (nematostatic action)<o:p></o:p>
- Thiết yếu để tạo phấn hoa (tốt cho đậu trái) <o:p></o:p>

</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 3"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Glutamic & Glutamine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>Đạm hữu cơ dự trữ để tạo thành các amino acid khác và protein thông qua phản ứng trao đổi<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 4"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Serine <o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước, rất quan trọng cho quá trình tổng hợp cholorophyll<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 5"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Arginine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Là tiền chất của polyamine, rất quan trọng để để phân chia tế bào<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 6"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Phenylalanine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Là tiền chất cấu tạo nên lignine, tạo các chồi gỗ khỏe hơn<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 7"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Alanine<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Vai trò rất quan trọng trong việc tạo hoocmon trao đổi chất và kháng virut<o:p></o:p>
</TD></TR><TR style="mso-yfti-irow: 8; mso-yfti-lastrow: yes"><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: black 1pt solid; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 4cm; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=151>Tryptophan<o:p></o:p>
</TD><TD style="BORDER-BOTTOM: black 1pt solid; BORDER-LEFT: #f0f0f0; PADDING-BOTTOM: 0cm; BACKGROUND-COLOR: transparent; PADDING-LEFT: 5.4pt; WIDTH: 348.85pt; PADDING-RIGHT: 5.4pt; BORDER-TOP: #f0f0f0; BORDER-RIGHT: black 1pt solid; PADDING-TOP: 0cm; mso-border-alt: solid black .5pt; mso-border-left-alt: solid black .5pt; mso-border-top-alt: solid black .5pt" vAlign=top width=465>- Tiền tố của indol-acetic acid, các chất kích thích sinh trưởng tự nhiên<o:p></o:p>
</TD></TR></TBODY></TABLE>
<o:p> </o:p>
Cả Glycin và Proline đều là những amino acid trung tính và không cực. Trọng lượng phân tử nhỏ và kích thước bé. Phân bón Protifert bao gồm các dạng olygopeptide hoặc polypeptide, chúng ở dạng mạch ngắn và các amino acid tự do. Đây là những điểm quyết định đến hiệu quả của amino acid với cây trồng. Bởi vì nếu trọng lượng phân tử của amino acid lớn hơn 5.000 <st1:place w:st="on"><st1:City w:st="on">Dalton</st1:City></st1:place> thì rất khó vận chuyển trong cây. Những amino acid lớn hơn sẽ không có vai trò sinh học trong cây. Hình 3 là đồ thị biểu hiện sự phân bố trọng lượng phân tử của các Amino Acid và Peptide. <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

<v:shape style="WIDTH: 297pt; HEIGHT: 180pt; VISIBILITY: visible" id=Picture_x0020_3 alt="6" type="#_x0000_t75" o:spid="_x0000_i1027"><v:imagedata o:title="6" src="file:///C:\Users\ht\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image003.jpg"></v:imagedata></v:shape><o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Các loại phân bón lá Protifer, NaturCal và NaturBor của Châu Âu đều được tạo thành từ các Amino Acid tự do và Peptide trọng lượng phân tử thấp. Amino Acid tự do được cây hấp thu nhanh chóng và tham gia vào các quá trình trao đổi chất trong cây. Các Peptide phân tử nhỏ cũng được cây trồng hấp thu tốt nhưng sẽ tốt hơn nữa khi tính chất vật lý của chúng và hỗn hợp dịch phun phù hợp. Điều này đã chứng tỏ về mặt cơ sở khoa học các chế phẩm Protifer, NatuCal, NaturBor là các sản phẩm kích thích sinh học hiệu quả cao với cây trồng, đồng thời tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật. Trong thực tế, các chế phẩm Protifer, NatuCal, NaturBor đã đem lại hiệu quả cao cho các nông trại ở các nước phát triển. Các chế phẩm Protifer, NatuCal, NaturBor đã được chính thức công nhận bởi Liên doàn hữu cơ thế giới – IFOAM (International Federation of Organic Agrichlture Movement) như là các sản phẩm an toàn, hiệu quả và được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Với những ưu điểm tuyệt vời và thực tế ứng dụng thành công tại các nước tiên tiến trên thế giới, các chế phẩm Protifer, NatuCal và NaturBor chắc chắn sẽ rất cần thiết cho các nhà vườn và nền nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và yêu cầu ngày càng khắt khe về chất lượng nông sản trên thế giới. Những chế phẩm này xứng đáng với tên gọi phân bón sinh học thế hệ mới.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

day ne bro

Cây trồng cũng giống như các loài sinh vật khác, cần có các thành phần nhất định để phát triển. Thành phần cơ bản nhất của tế bào là protein, do các amino acid là những vật liệu tạo thành. Protein được tạo thành do sự trùng hợp các amino acid.
Cây trồng tổng hợp các amino acid từ các nguyên tố cơ bản, carbon (C) và oxy (O) từ không khí, hydro (H) từ nguồn nước có trong đất, tạo thành các hydrate carbon thông qua quá trình quang hợp và các hydrate carbon này kết hợp với nguyên tố ni-tơ (N) mà cây trồng lấy từ nguồn đạm có trong đất, cuối cùng tổng hợp thành các amino acid.
Chỉ có các L-amino acid là thành phần của các protein này và có các hoạt động trao đổi chất. Nhu cầu một lượng amino acid cần thiết có thể giúp cho tăng năng suất và chất lượng cho nhiều loại cây trồng. Việc phun các amino acid trên lá là dựa trên nhu cầu chung của cây trồng cũng như nhu cầu ở từng giai đoạn phát triển cụ thể.
Cây trồng hấp thu các amino acid thông qua khí khổng và được cân đối với nhiệt độ môi trường. Các amino acid là những chất cơ bản trong quá trình tổng hợp protein. Có khoảng 20 amino acid quan trọng tham gia vào quá trình này.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng các amino acid có thể trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lý của cây trồng. Có thể cung cấp các amino acid cho cây bằng cách đưa vào trong đất. Nó sẽ giúp cải thiện hệ vi sinh vật trong đất và do đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng.
[FONT=&quot]Dinh dưỡng lá dưới dạng protein thuỷ phân (còn gọi là amino acid lỏng) và phân bón qua lá cũng cung cấp các vật liệu có sãn để tổng hợp protein.[/FONT]
Bạn có file word không sent cho mình thông tin về các acid amin. thấy bài viết có nhiều ký tự lỗi hay sao ấy.
Hiện mình cũng muốn tìm hiểu về các acid amin trong phân bón. Mình tên Khải.
Mail: Khaipham07@gmail.com
 


Back
Top