20 loài động vật kỳ lạ

TTO - Nhằm kỷ niệm 20 năm nghiên cứu thực địa tại những nơi hoang dã và hẻo lánh còn lại trên Trái đất, Chương trình Đánh giá nhanh (RAP) của Tổ chức Bảo tồn quốc tế (CI) vừa giới thiệu top 20 loài được xem là “ngôi sao” trong lịch sử khám phá của chương trình.

<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Châu chấu có hình dạng giống chim công, Pterochroza ocellata (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Guyana (Nam Mỹ) - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table> TS Leeanne Alonso, hiện là giám đốc của RAP, cùng với một số nhà khoa học hàng đầu khác của CI đã lựa chọn top 20 loài nổi bật này từ khoảng 1.300 loài trong các cuộc khảo sát hai thập kỷ qua. Theo CI, hầu hết các loài này kỳ lạ và “không thể tin được”; và còn nhiều loài khác hiện đang nguy cấp, chúng bị đe dọa do mất môi trường sống, ô nhiễm và các vấn đề khác có liên quan đến con người.
Các loài này được CI phát hiện trong 80 cuộc khảo sát tại 27 quốc gia.
Báo cáo của RAP còn cho biết trên Trái đất có khoảng 1,9 triệu loài động vật được mô tả, nhưng các nhà nghiên cứu ước tính còn khoảng 10-30 triệu loài sinh vật vẫn chưa được khám phá. Trong khi đó, nhiều loài đã biến mất trước khi họ có cơ hội phát hiện và mô tả chúng.
Dưới đây là top 20 loài nổi bật của RAP. Mỗi bức ảnh mô tả tên gọi phổ biến, tên khoa học và địa điểm sinh sống của loài.

<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Tắc kè đuôi lá quỷ xa tăng, Uroplatus phantasticus (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Madagascar - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Kỳ nhông mắt lồi, Bolitoglossa sp. nov (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Ecuador - Ảnh: Jessica Deichmann
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Ếch Pinocchio, Litoria sp. nov (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Papua New Guinea - Ảnh: Tim Laman
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Ếch cây lớn, Nyctimystes sp. (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Papua New Guinea - Ảnh: Stephen Richards
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Chuột cây Chinchilla, Cuscomys ashaninka (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Peru - Ảnh: Louise Emmons
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Dơi Yoda, Nyctimene sp. nov (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Papua New Guinea - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Chim ăn mật, Melipotes carolae (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Indonesia (Tây New Guinea) - Ảnh: Bruce Beeler
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Chim rồng rộc, Malimbus ballmanni (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Guinea - Ảnh: David Monticelli
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Cá mập “đi bộ”, Hemiscyllium galei (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Indonesia - Ảnh: Gerald Allen
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Cá hàng chài, Paracheilinus nursalim (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Indonesia - Ảnh: Gerald Allen
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Cá da trơn, Pseudancistrus kwinti (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Suriname (Nam Mỹ) - Ảnh: Phil Willink
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Châu chấu RAP, Brachyamytta rapidoaestima (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Ghana và Guinea - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Chuồn chuồn kim, Platycypha eliseva (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Congo - Ảnh: Klaas-Douwe B. Dijkstra
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Gián, Simandoa conserfariam (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Guinea - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Kiến “lưỡi câu”, Polyrhachis bihamata (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Campuchia - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Kiến hổ, Strumigenys tigris (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Papua New Guinea - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Bọ cạp hoàng đế, Pandinus imperator (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Ghana - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Nhện ăn chim Goliath, Theraphosa blondi (từng được nhìn thấy trước đây, không phải loài mới đối với giới khoa học), Guyana - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
<table style="BORDER-COLLAPSE: separate" align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="40"> <tbody> <tr> <td>
ImageView.aspx
</td></tr> <tr> <td> Nhện Dinospider, Ricinoides atewa (loài mới đối với giới khoa học, được khám phá bởi RAP), Ghana - Ảnh: Piotr Naskrecki
</td></tr></tbody></table>
THIÊN NHIÊN​
http://tuoitre.vn//Giao-duc/Khoa-hoc/433585/20-loai-dong-vat-ky-la.html
 


toàn là những sinh vật đẹp, thích nhất là e tắc kè đuôi lá quỷ xa tăng! ae có con này cần bán pm mình nhé!
 


Back
Top