Anh em thảo luận dự án có khả thi không?
Các bảng tính chi phí, dự toán copy vô ko đc? Bác nào biết chỉ giùm nhé.
DỰ ÁN TRANG TRẠI HỒ TIÊU – CÀ PHÊ TRỒNG XEN BƠ HASS
Quy mô: 2,1 ha
I. Lời mở đầu:
Cây công nghiệp hồ tiêu, cà phê đã tạo ra thu nhập cao và ổn định cho người dân các tỉnh Tây Nguyên trong thời gian qua. Bên cạnh việc thâm canh hồ tiêu, cà phê, một số mô hình xen canh hồ tiêu và cà phê, bơ xen cà phê... mang lại thành công cho các hộ gia đình, giúp tăng năng suất cây trồng trên cùng 1 diện tích.
Bơ Hass nguồn gốc từ Mỹ được trồng tại Việt Nam khoảng 10 năm trở lại đây. Đây là loại bơ có nhiều ưu điểm như: Vỏ dầy giúp vận chuyển dễ dàng, trọng lượng trái bơ nhỏ từ 180g – 230g vừa 1 người ăn, tỷ lệ thịt >70%, không có xơ... được thị trường ưa chuộng tại Mỹ và nhiều nước trên thế giới. Vụ thu hoạch bơ Hass chậm hơn bơ Việt Nam 3-4 tháng cũng là lúc giá cả tăng hơn so với chính vụ.
Qua thực tế trồng xen bơ vào cà phê có kết quả rất khả quan. Vườn cà phê tăng năng suất hơn, bơ có tán cao che nắng cho mùa khô giúp chống hạn và giảm việc tưới nước.
II. Một số thông tin chung về dự án:
1. Địa điểm: xxxxx
2. Quy mô diện tích trồng: 2,1 ha, bao gồm:
- Diện tích tiêu: 0,9 ha tương đương 1.800 trụ tiêu (Dự toán thí điểm 500 trụ tiêu)
- Diện tích bơ xen cà phê: 1,1 ha. Trong đó: Cà phê: 1.200 cây, bơ 147 cây.
- Nhà ở, sân phơi...: 0,1 ha
3. Cơ cấu nguồn vốn - nợ vay:
- Vốn vay Ngân hàng: 760.000.000 đồng; Lãi suất ~ 9%/năm; Thời gian vay 10 năm.
- Vốn tự có: 453.000.000 đồng, trong đó
+ Chi phí đầu tư hệ thống nước tưới, nhà ở, giếng tưới, điện 3 pha: 140.000.000 đồng
+ Chi phí chăm sóc cà phê: 72.000.000 đồng
+ Chi phí trồng mới bơ: 16.000.000 đồng
+ Chi phí trồng tiêu: 140.000.000 đồng (năm thứ 1 trồng 500 trụ tiêu)
+ Chi phí mua vườn cây (10%): 85.000.000 đồng
4. Thời điểm hoà vốn: 6 năm.
5. Lợi nhuận BQ/năm (sau khi trả hết nợ Ngân hàng): 300.000.000đ/năm
III. Sơ đồ vườn cây:
xxxxx
IV. Dự toán chi tiết chi phí:
1. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng:
BẢNG KÊ CHI PHÍ HẠ TẦNG
ĐVT: đồng
STT
Mục chi
Số tiền
Ghi chú
1
Đường điện 3 pha
25.000.000
2
Nhà ở, kho 30 m2
40.000.000
3
Giếng tưới
20.000.000
Giếng đào
4
Sân phơi
10.000.000
5
Đường ống chôn cố định
20.000.000
6
Máy bơm, ống tưới
15.000.000
7
Chi phí dự phòng khác
10.000.000
Tổng cộng
140.000.000
2. Chi phí chăm sóc cà phê: 60.000.000 đồng/ha => Tổng cộng 72.000.000 đồng/1,2 ha
3. Chi phí trồng bơ xen cà phê:
BẢNG KÊ CHI PHÍ TRỒNG BƠ
(147 cây)
ĐVT: đồng
STT
Mục chi
Số tiền
Ghi chú
1
Cây giống
11.760.000
80.000 đ/cây
2
Công đào hố
680.000
4 công x 150.000đ
3
Phân vi sinh
882.000
2kg/cây
4
Phân chuồng
1.000.000
4 kg/cây
5
Vôi bột
300.000
0,5 kg/cây
6
Công trồng
300.000
2 công x150.000đ
7
Phân bón năm 1
882.000
0,2kg/cây x 3 đợt
8
Phân bón năm 2
1.323.000
0,3kg/cây x 3 đợt
9
Phân bón năm 3
1.764.000
0,4kg/cây x 3 đợt
10
Chi phí dự phòng
5.000.000
Trồng dặm lại, công tưới, làm cỏ
Tổng cộng
15.804.000
4. Chi phí trồng mới tiêu:
BẢNG KÊ CHI PHÍ TRỒNG TIÊU
(số lượng: 500 trụ)
ĐVT: đồng
STT
Mục chi
Số tiền
Ghi chú
1
Giống trồng
15.000.000
500 trụ x 1.000 dây x 30.000đ
2
Trụ bê tông
65.000.000
500 trụ x 130.000 đ
3
Phân bò + lân + vôi
20.000.000
1,5 xe
4
Hệ thống tưới
20.000.000
Tưới bép hoặc nhỏ giọt
5
Chi phí khác
20.000.000
Tổng cộng
140.000.000
5. Chi phí nhân công (thuê trông coi hàng năm): 50.000.000 đồng.
ð Tổng cộng chi phí: 417.804.000 đồng
V. Doanh thu và lợi nhuận:
1. Năm thứ 1: 96.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 2 tấn/ha * 40.000.000đ/tấn = 96.000.000 đồng
2. Năm thứ 2: 144.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 3 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 144.000.000 đồng
3. Năm thứ 3: 232.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 4 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 192.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn tiêu: 500 trụ * 0,5 kg/ trụ * 160.000 đ/kg = 40.000.000 đồng
4. Năm thứ 4: 394.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 4 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 192.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn tiêu: 500 trụ * 2 kg/ trụ * 160.000 đ/kg = 160.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn bơ: 20 kg/ cây * 140 cây * 15.000 đ/kg = 42.000.000 đồng
5. Từ năm thứ 5 trở đi: 457.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 4 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 192.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn tiêu: 500 trụ * 2 kg/ trụ * 160.000 đ/kg = 160.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn bơ: 50 kg/ cây * 140 cây * 15.000 đ/kg = 105.000.000 đồng
BẢNG DỰ TOÁN
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
*/Ghi chú: Các yếu tố làm thay đổi doanh thu - Lợi nhuận
- Giá bán cà phê không đạt 40.000.000 đ/tấn
- Năng suất tiêu cao hoặc thấp hơn 2kg/trụ, giá tiêu biến động lớn sẽ ảnh hưởng đến nguồn thu.
- Năng suất Bơ kinh doanh trung bình đạt 100kg/cây, giá bán hiện tại trên 30.000đ/kg nên doanh thu từ Bơ có thể lớn hơn dự kiến.
VI. Kế hoạch thực hiện:
- Khảo sát thực tế vườn bơ trồng xen cà phê tại Đăk Lăk
- Khảo sát trồng tiêu bền vững theo chuẩn Global GAP tại Phú Yên
- Thuê nhân công chăm sóc vườn theo năm.
Các bảng tính chi phí, dự toán copy vô ko đc? Bác nào biết chỉ giùm nhé.
DỰ ÁN TRANG TRẠI HỒ TIÊU – CÀ PHÊ TRỒNG XEN BƠ HASS
Quy mô: 2,1 ha
I. Lời mở đầu:
Cây công nghiệp hồ tiêu, cà phê đã tạo ra thu nhập cao và ổn định cho người dân các tỉnh Tây Nguyên trong thời gian qua. Bên cạnh việc thâm canh hồ tiêu, cà phê, một số mô hình xen canh hồ tiêu và cà phê, bơ xen cà phê... mang lại thành công cho các hộ gia đình, giúp tăng năng suất cây trồng trên cùng 1 diện tích.
Bơ Hass nguồn gốc từ Mỹ được trồng tại Việt Nam khoảng 10 năm trở lại đây. Đây là loại bơ có nhiều ưu điểm như: Vỏ dầy giúp vận chuyển dễ dàng, trọng lượng trái bơ nhỏ từ 180g – 230g vừa 1 người ăn, tỷ lệ thịt >70%, không có xơ... được thị trường ưa chuộng tại Mỹ và nhiều nước trên thế giới. Vụ thu hoạch bơ Hass chậm hơn bơ Việt Nam 3-4 tháng cũng là lúc giá cả tăng hơn so với chính vụ.
Qua thực tế trồng xen bơ vào cà phê có kết quả rất khả quan. Vườn cà phê tăng năng suất hơn, bơ có tán cao che nắng cho mùa khô giúp chống hạn và giảm việc tưới nước.
II. Một số thông tin chung về dự án:
1. Địa điểm: xxxxx
2. Quy mô diện tích trồng: 2,1 ha, bao gồm:
- Diện tích tiêu: 0,9 ha tương đương 1.800 trụ tiêu (Dự toán thí điểm 500 trụ tiêu)
- Diện tích bơ xen cà phê: 1,1 ha. Trong đó: Cà phê: 1.200 cây, bơ 147 cây.
- Nhà ở, sân phơi...: 0,1 ha
3. Cơ cấu nguồn vốn - nợ vay:
- Vốn vay Ngân hàng: 760.000.000 đồng; Lãi suất ~ 9%/năm; Thời gian vay 10 năm.
- Vốn tự có: 453.000.000 đồng, trong đó
+ Chi phí đầu tư hệ thống nước tưới, nhà ở, giếng tưới, điện 3 pha: 140.000.000 đồng
+ Chi phí chăm sóc cà phê: 72.000.000 đồng
+ Chi phí trồng mới bơ: 16.000.000 đồng
+ Chi phí trồng tiêu: 140.000.000 đồng (năm thứ 1 trồng 500 trụ tiêu)
+ Chi phí mua vườn cây (10%): 85.000.000 đồng
4. Thời điểm hoà vốn: 6 năm.
5. Lợi nhuận BQ/năm (sau khi trả hết nợ Ngân hàng): 300.000.000đ/năm
III. Sơ đồ vườn cây:
xxxxx
IV. Dự toán chi tiết chi phí:
1. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng:
BẢNG KÊ CHI PHÍ HẠ TẦNG
ĐVT: đồng
STT
Mục chi
Số tiền
Ghi chú
1
Đường điện 3 pha
25.000.000
2
Nhà ở, kho 30 m2
40.000.000
3
Giếng tưới
20.000.000
Giếng đào
4
Sân phơi
10.000.000
5
Đường ống chôn cố định
20.000.000
6
Máy bơm, ống tưới
15.000.000
7
Chi phí dự phòng khác
10.000.000
Tổng cộng
140.000.000
2. Chi phí chăm sóc cà phê: 60.000.000 đồng/ha => Tổng cộng 72.000.000 đồng/1,2 ha
3. Chi phí trồng bơ xen cà phê:
BẢNG KÊ CHI PHÍ TRỒNG BƠ
(147 cây)
ĐVT: đồng
STT
Mục chi
Số tiền
Ghi chú
1
Cây giống
11.760.000
80.000 đ/cây
2
Công đào hố
680.000
4 công x 150.000đ
3
Phân vi sinh
882.000
2kg/cây
4
Phân chuồng
1.000.000
4 kg/cây
5
Vôi bột
300.000
0,5 kg/cây
6
Công trồng
300.000
2 công x150.000đ
7
Phân bón năm 1
882.000
0,2kg/cây x 3 đợt
8
Phân bón năm 2
1.323.000
0,3kg/cây x 3 đợt
9
Phân bón năm 3
1.764.000
0,4kg/cây x 3 đợt
10
Chi phí dự phòng
5.000.000
Trồng dặm lại, công tưới, làm cỏ
Tổng cộng
15.804.000
4. Chi phí trồng mới tiêu:
BẢNG KÊ CHI PHÍ TRỒNG TIÊU
(số lượng: 500 trụ)
ĐVT: đồng
STT
Mục chi
Số tiền
Ghi chú
1
Giống trồng
15.000.000
500 trụ x 1.000 dây x 30.000đ
2
Trụ bê tông
65.000.000
500 trụ x 130.000 đ
3
Phân bò + lân + vôi
20.000.000
1,5 xe
4
Hệ thống tưới
20.000.000
Tưới bép hoặc nhỏ giọt
5
Chi phí khác
20.000.000
Tổng cộng
140.000.000
5. Chi phí nhân công (thuê trông coi hàng năm): 50.000.000 đồng.
ð Tổng cộng chi phí: 417.804.000 đồng
V. Doanh thu và lợi nhuận:
1. Năm thứ 1: 96.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 2 tấn/ha * 40.000.000đ/tấn = 96.000.000 đồng
2. Năm thứ 2: 144.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 3 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 144.000.000 đồng
3. Năm thứ 3: 232.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 4 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 192.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn tiêu: 500 trụ * 0,5 kg/ trụ * 160.000 đ/kg = 40.000.000 đồng
4. Năm thứ 4: 394.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 4 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 192.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn tiêu: 500 trụ * 2 kg/ trụ * 160.000 đ/kg = 160.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn bơ: 20 kg/ cây * 140 cây * 15.000 đ/kg = 42.000.000 đồng
5. Từ năm thứ 5 trở đi: 457.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn cà phê: 1,2 ha * 4 tấn/ha * 40.000.000 đ/tấn = 192.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn tiêu: 500 trụ * 2 kg/ trụ * 160.000 đ/kg = 160.000.000 đồng
- Doanh thu từ vườn bơ: 50 kg/ cây * 140 cây * 15.000 đ/kg = 105.000.000 đồng
BẢNG DỰ TOÁN
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
*/Ghi chú: Các yếu tố làm thay đổi doanh thu - Lợi nhuận
- Giá bán cà phê không đạt 40.000.000 đ/tấn
- Năng suất tiêu cao hoặc thấp hơn 2kg/trụ, giá tiêu biến động lớn sẽ ảnh hưởng đến nguồn thu.
- Năng suất Bơ kinh doanh trung bình đạt 100kg/cây, giá bán hiện tại trên 30.000đ/kg nên doanh thu từ Bơ có thể lớn hơn dự kiến.
VI. Kế hoạch thực hiện:
- Khảo sát thực tế vườn bơ trồng xen cà phê tại Đăk Lăk
- Khảo sát trồng tiêu bền vững theo chuẩn Global GAP tại Phú Yên
- Thuê nhân công chăm sóc vườn theo năm.
Last edited by a moderator: