Thảo luận : phân biệt các loại gà

  • Thread starter cantruong
  • Ngày gửi
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại gà, mỗi vùng miền có cách gọi khác nhau, mời anh chị em vào thảo luận cách phân biệt, giá cả.... các loại gà ví dụ như gà ta thả vườn, gà tàu, gà ta lai, gà lương phượng....

Theo tôi biết gà lương phượng và gà ta lai rất giống gà ta nhưng có vài đặc điểm nhân dạng như sau :
- Gà còn nhỏ trên lưng không có sọc như gà ta
- Gà lớn dáng người cao, lông hơi xù xì và ít
- Thời gian nuôi tới khi xuất chuồng khoảng 3 tháng (gà ta từ 4,5 tháng trở lên)
Một điều quan trọng : giá gà lương phượng và gà lai chỉ bằng khoảng 60% so với gà ta

Mời bà con vào thảo luận để chi sẽ kinh nghiệm, nếu được đưa vài hình lên tham khảo!
 


đúng rồi đó bạn Htm333...không biết bạn duyệt web bằng GPRS hay 3G nhỉ...bạn thử nói cho biết loại máy dt bạn đang sử dụng để mình kiếm giùm cho bạn cái soft gõ tiếng việt có dấu thử có không...biết rằng bạn rất nhiệt tình nhưng thật sự nhiều khi đọc bài của bạn muốn nổ tròng mắt luôn đó...thân...
 


Gà đông tảo thì cũng là gà ta. theo tôi gà ta là loại gi.con mái chỉ khoảng 1,3-1,5 kg là cao. gà trống 1,8-2kg thịt ăn thì hihi mới nghĩ đến đã thèm rỏ rãi rồi.
---------------
tôi dùng điện thoại E71 thỉnh thoảng vẫn dùng kết nối sử dụng dt vẫn viết đc tiếng việt có dấu mà
 
Last edited by a moderator:
Có Bác nào có loại gà này ko? Gà này gọi là gà gì vây?
ga.jpg


ga2.jpg
 
Len web bang dt nokia 2700c cac bac oi! Mong cac bac giup cho phan mem go tv co dau.
@cantruong: thoi ko ban chuyen rieng nua(nhu anh noi) .con bqt muon xu ly sao em nhan.
 
đúng quy định là quy định chung ai muốn chơi thì phải tôn trọng.
trong trường hợp của bạn htm333 quả là bất khả kháng,thôi cũng thông cảm xem như khích lệ.
bạn htm333 khi viết kg dấu thật khó đọc,dể bị hiểu lầm nội dung,bạn cố gắng chọn từ phổ thông đơn giản
 
thôi thì bỏ qua đi mình đang nói chuyện gà mà. cứ như vậy lac đề mất. anh htm333 mới chăn nuôi mà chịu khó lên diễn đàn học hỏi lắm. khi nào làm ăn đc anh hãy mua con laptop+ USB 3G thì ngồi đâu cũng đc.
---------------
cả nhà cho em hỏi ga nào có giá đắt nhât hiện nay. bao nhiêu tiền 1kg. gà đông tảo của em giá bao nhiêu tiền 1kg. hỏi như vậy để khi bán khỏi bị ép giá.
 

Last edited by a moderator:
Hình như gà mà có chân to và nhiều long khi được 40 ngày tuổi thì là gà tam hoàng phải không bác cantruong?
 
Ngày xu*a thì gà ta gồm có Gà Ri, Gà Hồ, Gà Chọi và Gà Đông Tảo .
Gà Ri thì nhỏ, mắn đẻ, nuôi con tốt, đẹp mã, thịt ngon .
Gà Hồ, Gà Đông Tảo thì to con, chân to, ít lông, xấu mã .
Gà Chọi thì để chọi. Mấy giống gà này thoạt nhìn đã nhận ra ngay .
Còn nhu*~ng con lai F1 thì có thể cũng dễ nhận ra .
Tuy vậy, các gà mo*'i nhập nhu* Gà Mỹ Rốt (Nâu Đỏ) gà Nga Lo* go (trắng)
dần dần lẫn máu vo*'i gà ta, không còn biết đu*o*.c nu*~a .
2 giống gà này rất mắn đẻ, nhu*ng không biết ấp và nuôi con.
Chúng đu*o*.c nhập vào tu*` nhu*~ng năm 1960s .
Sau năm 1975, rồi chính sách mo*? cu*?a, gà TQ tràn vào thì càng lai
tạp, làm gà Ri bị mất giống. Gà TQ nhỉnh ho*n gà Ri một chút.
*
Tôi đánh dấu tiếng Việt bằng bộ gõ VIQR của diễn đàn, nhu*ng bộ
gỗ này có lỗi các chu*~ O* và U*.
*
Để khỏi bị lỗi, tôi phải đánh tiếng Việt bên ngoài, rồi paste vào đây.
*
 
Sau đây là nội dung các giống gà nội và gà ngoại thường thấy ở Việt Nam. Rút từ tập tài liệu:
Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi viết năm 1993
Biên soạn: Nguyễn Bá Mùi, Tôn Thất Sơn, Lương Tất Nhợ, Nguyễn Thị Mùi.
Bổ sung:TS. Vũ Văn Liết
Các giống gà nội
1,Gà ri:
• Nguồn gốc:
Được chọn và thuần hóa từ gà rừng, nuôi khắp nơi trong cả nước.
• Đặc điểm ngoại hình:
Màu lông: - Gà mái màu vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ, cánh và chót đuôi. - Gà trống lông sặc sở nhiều màu, phần lớn màu vàng đậm và đỏ tía ở cổ, đuôi, cánh và ngực. Ở đuôi còn điểm các lông xanh đen. Mào: Có nhiều dạng khác nhau, phổ biến nhất là mào cờ có nhiều khía răng cưa. Mỏ, chân, da: Màu vàng nhạt.
• Tính năng sản xuất:
- Khối lượng lúc trưởng thành: Trống: 1,8 - 2,2 kg; Mái : 1,2 - 1,6 kg - Tuổi đẻ trứng đầu: 135-140 ngày tuổi (19-20 tuần) - Năng suất trứng : 90 - 125 quả/mái/năm - Khối lượng trứng: 38 – 42 gram - Chất lượng thịt: Thơm ngon.

2,Gà mía:

• Nguồn gốc:
Xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Tây.
• Đặc điểm ngoại hình:
- Gà mái: Lông màu vàng nhạt, pha lẫn lông phớt trắng ở phần bụng, điểm các đốm đen ở cổ và đuôi, thân mình ngắn, ngực rộng nhưng không sâu, mào cờ. - Gà trống: Lông có 3 màu chính: nâu đậm, đỏ tía và xanh đen. Thân hình to, chắc, cổ dài hơi cong, mào cờ có 5 khía, tích to và dài, màu đỏ tươi.
• Tính năng sản xuất:
- Khối lượng lúc trưởng thành : Trống : 3,5 - 4,0 kg; Mái : 2,5 - 3,0 kg. - Tuổi đẻ quả trứng đầu: 180 - 200 ngày tuổi. - Năng suất trứng: 60- 65 quả/mái/năm. - Khối lượng trứng: 50 – 58 gram. - Chất lượng thịt: Kém gà ri.

3,Gà Đông Tảo:

• Nguồn gốc:
Thôn Đông Tảo, xã Cấp Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
• Đặc điểm ngoại hình :
- Gà mái: Lông toàn thân vàng nhạt hoặc trắng đục,thân hình to, mập, mào nụ, màu đỏ. - Gà trống: Lông đen bóng pha lẫn vàng nhạt hoặc đỏ thẫm. Cổ to ngắn, ngực sâu rộng. Vùng bụng, ngực ít lông da dày màu đỏ. Chân to có 3 hàng vảy xù xì màu đỏ nhạt. Thân hình chắc, đi lại chậm chạp.
• Tính năng sản xuất:
- Khối lượng lúc trưởng thành: Trống 3,5 - 4,0 kg; Mái 3,0 - 3,5 kg. - Tuổi đẻ quả trứng đầu: 200 - 215 ngày tuổi - Năng suất trứng: 50 - 60 quả/mái/năm - Chất lượng thịt: Thớ thịt thô, màu đỏ.
4,Gà Hồ:
• Nguồn gốc: xã Song Hồ, huyện Thuận Thành,tỉnh Bắc Ninh. • Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái: Lông màu trắng đục toàn thân, tầm vóc to, cân đối, mào nụ. - Gà trống: Lông có 3 màu điển hình: Tía ở cổ, xanh và đen xen kẽ ở lưng và màu mận chín. Đầu to thô, ngực nở, lườn đùi, bụng ít lông da đỏ. Chân cao, to, xù xì có 3 - 4 hàng vảy màu đỏ nhạt. Thân hình to dáng đi nặng nề, mào nụ. • Tính năng sản xuất: - Khối lượng lúc trưởng thành: Trống : 3,5 - 4,0 kg; Mái : 2,5 - 3,0 kg. - Tuổi đẻ quả trứng đầu: 200 - 210 ngày tuổi. - Năng suất trứng:50 - 60 quả/mái/năm. - Tỉ lệ ấp nở kém - Chất lượng thịt: Kém gà ri.
Các giống gà ngoại:
1,Gà Tam Hoàng:
Nguồn gốc: Hồng Kông, nhập nội năm 1995. • Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái: Lông vàng đậm, chân vàng, da vàng; thân hình cân đối, mào cờ nhiều khía răng cưa. - Gà trống: Lông vàng xen kẽ đỏ tía ở cổ, đuôi mào cờ, nhiều khía răng cưa. • Tính năng sản xuất: (gà bố mẹ) - Khối lượng lúc 20 tuần tuổi: Trống:2,8 - 3,2 kg; Mái : 1,7 - 1,85 kg - Tuổi đẻ quả trứng đầu:133 - 140 ngày tuổi ( 19 - 20 tuần) - Năng suất trứng: 140 - 160 quả/mái/năm - Khối lượng gà thịt lúc 12 tuần tuổi: 1,7 - 1,9 kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng: 2,8 - 3,0 kg - Chất lượng thịt: Thơm mềm, ngon.

2,Gà Lương Phượng
(Lượng phượng Hoa)
• Nguồn gốc: Quảng Tây, Trung Quốc, nhập nội năm 1998. • Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái: Lông vàng nhạt, pha lẫn đốm đen ở cổ, cánh. Da, mỏ, chân vàng; Mào và tích tai phát triển, màu đỏ tươi. - Gà trống: Lông sặc sỡ nhiều màu, sắc tía ở cổ, nâu cánh gián ở lưng, cánh và xanh đen ở đuôi (tương tự gà ri). Da, mỏ và chân vàng, mào, yếm và tích tai phát triển, màu đỏ tươi có 5 - 6 khía. • Tính năng sản xuất: (gà bố mẹ) Gà bố mẹ : - Khối lượng lúc 20 tuần tuổi : Trống 3,0 - 3,2 kg; Mái : 2,1 - 2,2 kg - Tuổi đẻ quả trứng đầu : 22 - 23 tuần - Năng suất trứng: 177 quả/mái/năm Gà thương phẩm: - Khối lượng gà thịt lúc 12 tuần tuổi : 2,0 - 2,5 kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng : 2,4 - 2,6 kg

3, Gà Kabir :
• Nguồn gốc: Công ty Kabir, Israel; nhập nội năm 1997. • Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái: Lông ánh vàng hoặc nâu vàng lúc 1 ngày tuổi, có 3 vệt nâu xám ở lưng, mào cờ, chân da vàng nhạt. - Gà trống: Lông đỏ sẫm, cánh dán, mào cờ, chân da vàng. • Tính năng sản xuất: (gà bố mẹ) - Khối lượng lúc 20 tuần tuổi: Trống : 3,0 - 3,2 kg Mái : 2,1 - 2,2 kg - Tuổi đẻ quả trứng đầu: 24 - 31 tuần - Sản lượng trứng: 180 quả/mái/năm - Khối lượng gà thịt lúc 9 tuần tuổi : 2,2 - 2,3 kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng : 2,3- 2,5 kg

4,Gà Sasso (Dòng thả vườn SA 51)
• Nguồn gốc: Cộng hòa pháp. • Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái : Lông đỏ sẫm hoặc nâu đỏ, màu có nhiều khía; da, mỏ, chân màu vàng nhạt, chân ngắn. - Gà trống: Lông toàn thân màu đỏ sẫm, lông cỏ đỏ tía, mào cờ, nhiều khía. • Tính năng sản xuất: - Khối lượng lúc 20 tuần tuổi : 1,6 kg - Tuổi đẻ quả trứng đầu: 24 tuần tuổi - Sản lượng trứng: 188 quả/mái/năm Gà thịt: - Khối lượng gà thịt lúc 12 tuần tuổi : 2,0 - 2,5 kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng : 2,7 - 3,0 kg

5, Gà ISA – JA57:
• Nguồn gốc: Hãng Hnbbard – ISA Cộng hòa Pháp nhập vào Việt nam 4/1999. • Đặc điểm ngoại hình: - Gà mái : Lông toàn thân nâu nhạt pha lẫn trắng phớt ở cánh và đuôi, da và chân màu vàng nhạt, mào cờ nhiều khía răng cưa. - Gà trống : Lông toàn thân màu nâu sẫm, pha lẫn đỏ tía ở cổ, cánh. Da và chân màu vàng nhạt, mào cờ nhiều khía. • Tính năng sản xuất:
Gà bố mẹ:
- Khối lượng bắt đầu đẻ: 1,9 - 2,2 kg - Tuổi đẻ quả trứng đầu: 21 - 23 tuần tuổi. - Sản lượng trứng: 220 quả/mái/năm
Gà thương phẩm:
- Khối lượng gà thịt lúc 10 tuần tuổi : 1,9 - 2,2 kg - Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng: 2,4 - 2,7 kg
Thời gian viết ra tập tài liệu kia đến nay thì cũng khá lâu rồi nên có một số gà ngoại chưa cập nhật và một số giống gà nội ở khu vực miền Nam và Trung cũng ko thấy đề cập đến- Cũng dễ hiểu là tài liệu này báo cáo tập huấn chăn nuôi ở cục bộ miền Bắc mà.

Em có một cái thắc mắc là:
Gà ta- Theo em hiểu: "ta" ý nói các giống gà của "ta", tức gà địa phương.

Vậy ở khu vực miền Nam thì nói "gà ta" là chỉ cụ thể loại gà nào? Ở kv miền Đông Nam bộ rất nhìu ng biết "gà tre". "Gà ta" có phải là chỉ con gà này?

Ở kv miền bắc, "gà ta" thường ăn, thường nghe dân gian nhắc đến có phải là "gà ri" ?

Dân đá gà hồi trước thường có chơi "gà nòi". Vậy gà nòi là gà zi??? Có phải là gà nội địa VN hay là gà lai?

Ở khu vực miền Trung (Quảng Nam, Quảng Ngãi) có "gà kiếng". Đây cũng là một dạng gà nội địa?
 
Đây là gà rừng con vừa mới nở sáng nay, trông nó giống như gà lương phượng vậy đúng không các bác.
 
Giống gà nội địa


Giống gà nội địa


image135.jpg

+ Gà Đông Tảo: chân to và thô, con cái có lông vàng nh ạt, con đực lông màu mận chính có đen, thân hình to xương to, lúc trưởng thành con trống nặng 4,5 kg, con mái 3,5 kg. Đẻ lúc 160 ngày tuổi, cho 70 trứng/10 tháng, khối lượng trứng 48-55g.


image133.jpg

+Gà Ác: nhỏ, lông màu trắng, chân 5 ngón, tất cả mỏ chân thịt đều có màu đen, lúc trưởng thành con trống nặng 700-750 g, con mái nặng 550-600g, đẻ lúc 110-120 ngày tuổi, 90-100 trứng/năm, khối lượng trứng 30g, thịt ngon.


image137.jpg

+ Gà Ri: nhiều loại hình màu lông đa dạng, phần lớn gà mái có lông vàng,trống có lông đỏ thẩm, trống lúc trưởng thành nặng 2,7 kg, mái 1,2 kg, đẻ lúc 130 ngày tuổi, 4-5 lứa/60-75 trứng/năm, khối lượng trứng 40-45g, thịt thơm ngon dai.


image139.jpg

+ Gà Ta vàng: màu vàng rơm, vàng sẩm, chân vàng, thịt trắng, lúc trưởng thành nặng trống nặng 2kg, mái 1,4 kg, đẻ lúc 120-140 ngày tuổi, 90-120 trứng/năm.


image141.jpg
image143.jpg

+ Gà Tre: nguồn gốc ở Đông Nam Bộ, và một số gần Hà Nội, có nhiều màu sắc: đen, ,vàng.. giống này nhỏ con trống chỉ đạt khoảng 1,2 -1,3 kg, con mái thì 0,8-09 kg. Mỗi năm đẻ 5-7 lứa, mỗi lứa khoảng 10 trứng.


image145.jpg
image147.jpg

+ Gà Hồ: nguồn góc ở Bắc Ninh, con trống lông màu mận hay đen chân ngắn, da vàng, nặng 4,5-5,5 kg, con mái thân hình chắc, ngực nỡ màu quả nhãn nặng từ 3,5 -4 kg. Đẻ lúc 185 ngày tuổi, mỗi năm đẻ 3-4 lứa và 10-15 trứng /lức, thịt ngon thơm.

image149.jpg
image151.jpg

+ Gà Mía: nguồn gốc ở Hà Tây, lông con trống màu đỏ tía hay vàng đất con mái thì vàng đất, mào đơn, tích dái tai màu đỏ, xương to khỏe, dáng lùn. Cơ ngực đùi phát triển, con trống nặng 3-3,2 kg, con mái 2,6-3 kg, đẻ lúc 170 ngày tuổi, đẻ 60-75 trứng một năm.
+ Gà Chọi : có ở nước ta từ rất lâu, thân hình rất chắc nịch, xương to khỏe, có cựa to, rất dữ, lông thưa ít ở đầu và cổ, có màu đen , đỏ hay trắng vvv… . Gà trống trưởng thành nặng 4-5 kg, mái nặng 3,5-4 kg. Bắt đầu đẻ lúc 12 tháng tuổi đẻ 30-40 trứng mỗi năm.
Tuy giống gà là vậy nhưng kỹ thuật nuôi thế nào cho gà thịt ngon
HÃY ĐỂ GÀ TA LÀ TA CHỨ ĐỪNG GÀ THÌ TA MÀ THỊT THÌ TÂY
 


Back
Top