Bị nhẹ nhẹ thì mua chai thuốc trị ghẻ bán ở tiệm thuốc thú y. Trong chai thuốc xịt ấy cũng có lưu huỳnh. Nếu không mua được thì kiếm cục lưu huỳnh làm như bác Trần đã mách.
Lảm thế nào thì anh xem mấy link sau để tìm hiểu thêm:
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"><tbody><tr><td class="tittle-price" align="center" height="25" valign="middle">Ngoại ký sinh trùng </td> </tr> <tr> <td height="5">
</td> </tr> <tr> <td class="text-main" align="left" valign="top"> NGUYÊN NHÂN:
Bệnh ngoại ký quan trọng trên heo là bệnh do rận và ghẻ. Bệnh phát triển trên heo nuôi dưỡng ở điều kiện vệ sinh kém
TRIỆU CHỨNG:
Ghẻ
Bệnh do cái ghẻ Sarcoptes scabiei var suis đào hang ở lớp biểu bì dưới da để đẻ trứng và hút chất dinh dưỡng. Cái ghẻ đẻ 1 – 5 trứng mỗi ngày, vòng đời phát triển của cái ghẻ từ trứng đến trưởng thành có khả năng sinh sản từ 10 – 15 ngày. Heo nọc thường là nguồn lây bệnh vì người ta ít chú ý đến điều trị hơn heo nái. Heo bệnh có triệu chứng ngứa do cái ghẻ đào hang dưới da, heo cọ xát cào gãi ở vùng cẳng chân, bụng, mông. Khi nhiệt độ cao heo càng ngứa do cái ghẻ hoạt động càng mạnh. Vùng da ghẻ ký sinh nổi gồ lên và phủ lớp vẩy màu nâu, sau đó viêm da, sần sùi. Những vẩy ghẻ dầy từ từ tróc ra chứa nhiều cái ghẻ là nguồn lây lan chính
PHÒNG BỆNH:
Giữ vệ sinh chuồng trại, thường xuyên tắm chải heo và phun thuốc sát trùng Vimekon định kỳ 10 ngày 1 lần.
Hàng tháng phải kiểm tra ngoại ký sinh một lần và phun thuốc diệt côn trùng như như permethrin, lindane, chloradane... chú ý khi phun cần bảo đảm phủ đều 100% gia súc, những vết nứt, nền chuồng, vách chuồng, khe cửa.
Bổ sung Biotin H- AD khẩu phần thức ăn kết hợp tiêm Poly AD 1ml/20kg thể trọng định kỳ hàng tháng.
ĐIỀU TRỊ:
Heo nái và heo hậu bị phải được điều trị trước khi đẻ để bảo đảm không có mầm bệnh trước khi đưa vào chuồng đẻ làm lây lan cho heo con. Có thể sử dụng thuốc Ivermectin tiêm cho heo 1ml/10kg thể trọng, trị cùng lúc nội ngoại ký sinh trùng tiêm trong 2 ngày lập lại lần thứ 2 sau 10 – 14 ngày.
Bôi mở ghẻ ở những vùng có bệnh tích.
Bổ sung Biotin H- AD khẩu phần thức ăn kết hợp tiêm Poly AD 1ml/20kg thể trọng.
Theo vimedim
</td></tr></tbody></table>
Ghẻ là do ngoại ký sinh trùng gây ra (con ghẻ), không cần tiêm thuốc, xức thuốc cũng hết. Nhưng muốn tiêm thì không phải không có thuốc. Ví dụ: Invermectin ; trong điều trị chứng viêm da do ngoại ký sinh trùng (có nghĩa là con ghẻ nó ăn , đào hang làm da bị viêm) thì Invermectin là 1 phần trong phác đồ, chung với kháng sinh, kháng viêm, kết hợp thuốc xịt.
Bệnh ghẻ ở lợn
Lúc đầu ghẻ thường thấy ở vùng da quanh mắt, má và trong tai, sau đó lây sang các phần khác. ở những vùng bị ghẻ nặng, có nhiều mụn nhỏ,...
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tbody><tr> <td>
Thông tin bệnh</td> </tr> </tbody></table>
Căn bệnh
- Là bệnh ký sinh trùng ngoài da của lợn do loại ghẻ ngứa Sarcoptes suis gây nên, kèm theo viêm da mãn tính với triệu chứng ngứa, hình thành các nếp nhăn và vẩy dầy.
- Chu kỳ phát triển của ghẻ diễn ra trong vòng 10-20 ngày. Vòng đời của ghẻ kéo dài từ 6-8 tuần.
- Bệnh lây trực tiếp từ lợn ghẻ sang lợn khoẻ hoặc qua các dụng cụ chăn nuôi. Trong điều kiện vệ sinh, môi trường bị ô nhiễm, tỷ lệ mắc bệnh ghẻ rất cao
Triệu chứng
- Nơi ghẻ đào hang biểu hiện ngứa, da bị đỏ, thân nhiệt tăng.
- Lúc đầu ghẻ thường thấy ở vùng da quanh mắt, má và trong tai, sau đó lây sang các phần khác. ở những vùng bị ghẻ nặng, có nhiều mụn nhỏ và sau khi cọ sát sẽ hình thành nốt loét, có vẩy.
- Lợn bị ghẻ thường giảm ăn, gầy, chậm lớn và có khi chết do nhiễm trùng, ở nái dễ bị xảy thai.
- Khi chẩn đoán cần phân biệt với các bệnh khác như: viêm da, bệnh đậu, bệnh phát ban dị ứng, nấm, bệnh á sừng, thiếu kẽm, muỗi đốt
Phòng bệnh
Bước 1
- Chú ý dọn vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ luôn đảm bảo chuồng khô và ấm, cách ly lợn khoẻ với lợn bệnh
- Phun sát trùng định kỳ cả trong và ngoài chuồng bằng
ANTISEP 3ml/ lít nước, 2lít dung dịch đã pha phun cho 100 m<sup>2</sup> chuồng nuôi, phun định kỳ 1 – 2 lần/ tuần.
Bước 2: Tiêm
IVOCIP 1% theo lịch trình
<table style="border-right: medium none; border-top: medium none; border-left: medium none; border-bottom: medium none; border-collapse: collapse" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr style="height: 12.1pt"> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: windowtext 1pt solid; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: windowtext 1pt solid; width: 60.1pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 12.1pt; background-color: transparent" valign="top" width="80"> Loại lợn
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: windowtext 1pt solid; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 90pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 12.1pt; background-color: transparent" valign="top" width="120"> Tuổi
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: windowtext 1pt solid; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 72pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 12.1pt; background-color: transparent" valign="top" width="96"> Thuốc dùng
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: windowtext 1pt solid; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 126pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 12.1pt; background-color: transparent" valign="top" width="168"> Cách dùng
</td> </tr> <tr style="height: 35.65pt"> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: windowtext 1pt solid; width: 60.1pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.65pt; background-color: transparent" valign="top" width="80"> Lợn con
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 90pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.65pt; background-color: transparent" valign="top" width="120"> 30 ngày
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 72pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.65pt; background-color: transparent" rowspan="3" valign="top" width="96">
IVOCIP 1%
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 126pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.65pt; background-color: transparent" valign="top" width="168"> Tiêm bắp hoặc dưới da 0,5ml/con
</td> </tr> <tr style="height: 35.05pt"> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: windowtext 1pt solid; width: 60.1pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.05pt; background-color: transparent" valign="top" width="80"> Heo hậu bị
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 90pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.05pt; background-color: transparent" valign="top" width="120"> 2tuần trước phối
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 126pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 35.05pt; background-color: transparent" valign="top" width="168"> Tiêm bắp hoặc dưới da 1ml/33kg TT
</td> </tr> <tr style="height: 36.3pt"> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: windowtext 1pt solid; width: 60.1pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 36.3pt; background-color: transparent" valign="top" width="80"> Nái tơ và nái rạ
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 90pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 36.3pt; background-color: transparent" valign="top" width="120"> 1tuần trước phối
</td> <td style="border-right: windowtext 1pt solid; padding-right: 5.4pt; border-top: #ece9d8; padding-left: 5.4pt; padding-bottom: 0cm; border-left: #ece9d8; width: 126pt; padding-top: 0cm; border-bottom: windowtext 1pt solid; height: 36.3pt; background-color: transparent" valign="top" width="168"> Tiêm bắp hoặc dưới da 1ml/33kg TT
</td> </tr> </tbody> </table>
Để tránh lây truyền từ mẹ qua lợn con, trước khi đưa lợn nái về chuồng đẻ tiêm
IVOCIP 1% liều 1 ml/ 33 kgTT để phòng nội ngoại ký sinh trùng.
Bước 3:
- Thường xuyên bổ sung
BIOMIN liều 1 kg/1- 2 tấn TĂ hỗn hợp phòng sự thiếu hụt các nguyên tố vi lượng.
Trị bệnh
Bước 1:
- Chú ý dọn vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ luôn đảm bảo chuồng khô và ấm, cách ly lợn khoẻ với lợn bệnh
- Phun sát trùng định kỳ cả trong và ngoài chuồng bằng
ANTISEP 3ml/ lít nước 2lít dung dịch đã pha phun cho 100 m<sup>2</sup> chuồng nuôi.
Bước 2:
- Tiêm
IVOCIP 1% liều 1ml/33 kg TT vừa trị ghẻ, vừa có tác dụng tẩy giun, chỉ cần tiêm 1liều duy nhất.
Bước 3:
- Dùng
UNILYTE VIT C 2-3g/ lít nước, trợ sức trợ lực, cung cấp điện giải, nâng cao sức đề kháng, giải độc cho lợn.
- Trộn
ORGACIDS hoặc
LACTACIDS liều 2 kg/1tấn thức ăn giúp cân bằng hệ VSV đường tiêu hóa, tăng hấp thu thức ăn.
- Thường xuyên bổ sung
BIOMIN liều 1 kg/1tấn thức ăn hỗn hợp.
Theo cty Thú Y Xanh