Đây là luận văn của tác giả Hoàng Thị Minh, tôi xin được trích nguyên văn không thêm bớt sửa chữa để tiện cho những ai thích tìm hiểu và trồng cây đu đủ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và nguồn gốc thông tin được trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn thạc sĩ nông nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Khoa Nông học nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn Di truyền giống nói riêng thuộc Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hoan đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên Viện Nghiên cứu lúa – trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian và địa điểm để tôi tiến hành thí nghiệm và hoàn thiện đề tài.
Để hoàn thiện được luận văn này, tôi còn có sự giúp đỡ từ bạn bè và các đồng nghiệp, sự quan tâm động viên từ gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Minh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................ ii
MỤC LỤC.. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ...................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU.. 1
1.1 .. Đặt vấn đề. 1
1.2 .. Mục đích, yêu cầu của đề tài.2
1.2.1 Mục đích. 2
1.2.2 Yêu cầu. 2
1.3 .. Ý nghĩa của đề tài3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.. 4
2.1 .. Cơ sở khoa học của đề tài4
2.2 .. Tình hình nghiên cứu, sản xuất trong và ngoài nước. 5
2.2.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ đu đủ trên thế giới5
2.2.2 Sản xuất tiêu thụ đu đủ ở Việt Nam.. 9
2.3 .. Nguồn gốc phân bố của cây đu đủ. 10
2.3.1 Nguồn gốc. 10
2.3.2 Phân bố. 10
2.4 .. Đặc điểm thực vật học cây đu đủ. 11
2.4.1 Rễ. 11
2.4.2 Thân. 11
2.4.3 Lá. 11
2.4.4 Hoa và cụm hoa. 12
2.4.5 Quả và hạt14
2.5 .. Các kiểu hình cây và giới tính của đu đủ. 15
2.6 .. Cơ chế di truyền tính trạng giới tính của cây đu đủ. 16
2.7 .. Nhu cầu dinh dưỡng của cây đu đủ. 17
2.8 .. Yêu cầu ngoại cảnh của cây đu đủ. 18
2.9 .. Các loại sâu bệnh hại chính trên cây đu đủ. 19
2.9.1 Sâu hại19
2.9.2 Bệnh hại20
2.10 Các giống đu đủ và khoảng cách trồng trong sản xuất21
2.10.1 Các giống đu đủ được trồng trên thế giới21
2.10.2 Một số giống đu đủ phổ biến ở nước ta. 22
2.10.3 Khoảng cách trồng đu đủ trong sản xuất23
PHẦN III. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 26
3.1 .. Vật liệu nghiên cứu. 26
3.2 .. Nội dung nghiên cứu. 26
3.3 .. Phương pháp bố trí thí nghiệm.. 26
3.4 .. Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm.. 27
3.5 .. Các chỉ tiêu theo dõi27
3.5.1 Nhóm chỉ tiêu về sinh trưởng. 27
3.5.2 Nhóm chỉ tiêu về hình thái28
3.5.3 Nhóm chỉ tiêu về hoa. 28
3.5.4 Nhóm chỉ tiêu về quả. 28
3.5.5. ................................................................. Tình hình nhiễm sâu bệnh. 29
3.6 .. Các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc đu đủ. 29
3.7 .. Phương pháp xử lý số liệu. 30
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.. 31
4.1 .. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 31
4.1.1 Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 31
4.1.2 Đặc điểm hình thái lá, quả của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 32
4.2 .. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến sinh trưởng phát triển của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 34
4.2.2 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến số lá hữu hiệu của các tổ hợp đu đủ lai ở các thời điểm theo dõi.37
4.2.3 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 39
4.2.4 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến động thái tăng trưởng đường kính tán của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 41
4.2.5 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến động thái tăng trưởng đường kính thân của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 43
4.2.6 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến đặc điểm quả của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu.45
4.2.7 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 47
4.2.8 Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các mẫu giống đu đủ nghiên cứu. 49
4.3 .. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của tổ hợp lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng trong vụ xuân. 50
4.3.1 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng. 50
4.3.2 Tỷ lệ nảy mầm của các quần thể đu đủ nghiên cứu vụ xuân. 51
4.3.3 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 51
4.3.4 Động thái tăng trưởng đường kính tán của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 52
4.3.5 Động thái tăng trưởng đường kính thân của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 53
4.3.6 Động thái ra lá của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 53
4.3.7 Động thái tăng trưởng của các loại quả trên hai dòng bố mẹ.54
4.3.8 Tỷ lệ phân ly giới tính của hai quần thể bố mẹ nghiên cứu. 55
4.3.9 Đặc điểm hoa và hạt phấn của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 56
4.3.10 Ảnh hưởng của thời điểm thụ phấn và số lần thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả của hai dòng bố mẹ. 57
4.3.11 Đặc điểm hình thái của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ chúng. 59
4.3.12 Đặc điểm quả của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 60
4.3.13Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng ở vụ hè. 62
4.3.14. Tình hình nhiễm sâu bệnh của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ. 62
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 63
4.1. . Kết luận. 63
4.2 .. Kiến nghị63
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA.. 65
PHẦN VI 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 67
DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐK: đường kính
KL: khối lượng
M1: mật độ 1
M2: mật độ 2
M3: mật độ 3
NSLT: năng suất lý thuyết
NSTT: năng suất thực thu
NST: ngày sau trồng
SRH: sau ra hoa
TB: trung bình
TGST: thời gian sinh trưởng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các nước sản xuất đu đủ hàng đầu thế giới6
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất đu đủ trên thế giới từ năm 2003 – 2009. 7
Bảng 2.3 Khoảng cách và mật độ trồng đu đủ trong sản xuất24
Bảng 3.1 Vật liệu nghiên cứu thí nghiệm.. 26
Bảng 4.1 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 31
Bảng 4.2 Màu sắc lá, quả của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 33
Bảng 4.3 Đặc điểm kích thước lá của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 34
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến đặc tính nông sinh học của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 35
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến số lá hữu hiệu của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu qua các thời điểm theo dõi38
Bảng 4.6 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 40
Bảng 4.7 Động thái tăng trưởng đường kính tán của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 42
Bảng 4.8 Động thái tăng trưởng đường kính thân của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 44
Bảng 4.9 Đặc điểm hình thái và cơ giới quả của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 46
Bảng 4.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu ở các mật độ khác nhau. 48
Bảng 4.11 Tình hình nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 49
Bảng 4.12 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các quần thể đu đủ nghiên cứu 50
Bảng 4.13 Tỷ lệ nảy mầm của các quần thể đu đủ nghiên cứu. 51
Bảng 4.14 Động thái tăng trưởng của các loại quả trên hai dòng bố mẹ của tổ hợp lai VNĐĐ10. 55
Bảng 4.15 Tỷ lệ phân ly giới tính của hai quần thể bố mẹ nghiên cứu. 56
Bảng 4.16 Kích thước hoa và số hoa/một cụm hoa của quần thể bố mẹ và con lai56
Bảng 4.17 Ảnh hưởng của thời điểm thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả của hai dòng đu đủ bố mẹ nghiên cứu. 58
Bảng 4.18 Ảnh hưởng của số lần thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả của hai dòng bố mẹ nghiên cứu. 58
Bảng 4.19 Đặc điểm kích thước lá của tổ hợp lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 60
Bảng 4.20 Một số chỉ tiêu về cấu trúc cây của tổ hợp đu đủ lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 6
Bảng 4.21 Đặc điểm hình thái và cơ giới quả của tổ hợp đu đủ lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 61
Bảng 4.22 Số lượng hạt/quả của các loại quả đu đủ (quả lai, thụ phấn tự do, thụ phấn bằng tay)61
Bảng 4.23 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp đu đủ VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng trong vụ xuân. 62
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 2.1 Tốp 10 nước dẫn đầu về sản lượng đu đủ xuất khẩu. 7
Đồ thị 2.2 Tốp 10 nước dẫn đầu về giá trị đu đủ xuất khẩu. 8
Đồ thị 4.1 Động thái ra lá của tổ hợp đu đủ lai VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi39
Đồ thị 4.2 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của tổ hợp VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi41
Đồ thị 4.3 Động thái tăng trưởng đường kính tán của tổ hợp VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi43
Đồ thị 4.4 Động thái tăng trưởng đường kính thân của tổ hợp VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi45
Đồ thị 4.5 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của tổ hợp VNĐĐ10 và hai dòng bố mẹ 51
Đồ thị 4.6 Động thái tăng trưởng đường kính tán của tổ hợp VNĐĐ10 hai dòng bố mẹ 52
Đồ thị 4.7 Động thái tăng trưởng đường kính thân của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 53
Đồ thị 4.8 Động thái tăng trưởng số lá của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 54
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đu đủ (Carica papaya L.) là loại cây ăn quả dễ trồng, nhanh cho thu hoạch, đạt sản lượng cao, chu kỳ kinh tế ngắn; thích hợp với nhiều loại đất, đặc biệt có thể trồng xen, trồng gối với các cây trồng khác. Các sản phẩm từ đu đủ được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Hoa đu đủ được dùng để làm thuốc và các dược liệu khác. Quả đu đủ xanh chứa khoảng 60 – 70% các chất dinh dưỡng so với quả chín, được sử dụng làm rau ăn, làm mứt, chíp sấy khô...Quả chín có giá trị dinh dưỡng rất cao dùng để ăn tươi hoặc làm nguyên liệu cho sản xuất nước quả, mứt ướt, kem, salat. Đặc biệt nhựa đu đủ chứa chất papain là enzym phân huỷ protein, được dùng làm nguyên liệu cho chế biến thịt, sữa, bia, công nghiệp thuốc tẩy và trong ngành y,...Theo phân tích hoá học, trung bình trong thịt quả có chứa 85 – 88% nước, 0,6% protein, 0,1% lipit, 8,3% đường và 60 – 122mg vitamin C. Đặc biệt trong quả chín rất giàu Caroten nên đu đủ có tác dụng chống oxy hoá, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Cây đu đủ được trồng rộng rãi ở nhiều vùng trên thế giới: Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ đều có trồng đu đủ. Ở nước ta, đu đủ được trồng trên khắp cả nước, trồng phổ biến ở những vùng trung du, vùng bán sơn địa và các tỉnh ở đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên vị trí của cây đu đủ chưa được đánh giá và quan tâm đúng mức. Công tác chọn tạo giống chưa được trú trọng nhiều. Nguồn giống đu đủ hiện nay chủ yếu là các giống địa phương, năng suất cao được bà con nông dân chọn lọc và để giống. Ngoài ra, chúng ta có nhập nội một số giống từ những nước lân cận như: Thái Lan, Đài Loan, Malaysia, Trung Quốc...Như vậy, nguồn giống phục vụ sản xuất không chủ động. Mặt khác giá thành hạt giống nhập nội rất cao, nếu trong nước tự sản xuất được thì giá thành hạt giống sẽ thấp hơn. Đặc biệt các giống nhập nội có thích nghi và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận kém hơn, dễ mắc bệnh hơn so với các giống đu đủ địa phương.
Những nghiên cứu cơ bản nhằm phát triển sản xuất đu đủ ở quy mô vườn hộ và trang trại đang là một hướng đi mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhanh quay vòng vốn cho người nông dân.
Để phát huy tối đa tiềm năng năng suất của cây đu đủ, cần phải lựa chọn được giống tốt và khoảng cách trồng hợp lý. Giống phải cho tiềm năng năng suất cao, khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh tốt. Khoảng cách trồng liên quan đến khả năng sử dụng dinh dưỡng trong quần thể và công tác quản lý dịch hại trên đồng ruộng. Lựa chọn được một số giống tốt, khoảng cách trồng hợp lý là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của sản xuất cây ăn quả nói chung và cây đu đủ nói riêng.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số tổ hợp đu đủ lai mới và quần thể bố mẹ của tổ hợp lai VNĐĐ10”
1.2 Mục đích, yêu cầu của đề tài.
1.2.1 Mục đích
Tuyển chọn được các tổ hợp đu đủ lai cho năng suất cao, ổn định, chất lượng tốt, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận, đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và thị hiếu người tiêu dùng.
Tìm ra khoảng cách trồng hợp lý nhất cho quần thể đu đủ để có năng suất cao nhất và hạn chế được sâu bệnh hại.
Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận, đặc biệt là khả năng cho hạt lai của hai dòng bố mẹ.
1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá khả năng sinh trưởng, cấu trúc cây, khả năng ra hoa qủa, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất của các tổ hợp đu đủ lai và hai dòng bố mẹ của tổ hợp lai VNĐĐ10
- Xác định một số chỉ tiêu về hình thái, phẩm chất quả của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu và hai dòng bố mẹ của tổ hợp VNĐĐ10
- Đánh giá tình hình nhiễm một số loại bệnh chính trên đồng ruộng.
- Xác định mật độ trồng thích hợp nhất để có năng suất cao, chất lượng quả tốt, ít nhiễm sâu bệnh.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
-Qua đánh giá về đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu và bố mẹ của tổ hợp VNĐĐ10 có thể phát hiện được các tính trạng quý (năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu tốt với sâu bệnh hại và điều kiện bất thuận...), trồng được ở mật độ dầy phục vụ cho công tác chọn tạo giống đu đủ lai chất lượng cao.
- Chọn được tổ hợp đu đủ lai cho năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu được sâu bệnh, thời gian cho thu hoạch dài cung cấp cho sản xuất.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và nguồn gốc thông tin được trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn thạc sĩ nông nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Khoa Nông học nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn Di truyền giống nói riêng thuộc Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hoan đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên Viện Nghiên cứu lúa – trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian và địa điểm để tôi tiến hành thí nghiệm và hoàn thiện đề tài.
Để hoàn thiện được luận văn này, tôi còn có sự giúp đỡ từ bạn bè và các đồng nghiệp, sự quan tâm động viên từ gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Minh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................ ii
MỤC LỤC.. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ...................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU.. 1
1.1 .. Đặt vấn đề. 1
1.2 .. Mục đích, yêu cầu của đề tài.2
1.2.1 Mục đích. 2
1.2.2 Yêu cầu. 2
1.3 .. Ý nghĩa của đề tài3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.. 4
2.1 .. Cơ sở khoa học của đề tài4
2.2 .. Tình hình nghiên cứu, sản xuất trong và ngoài nước. 5
2.2.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ đu đủ trên thế giới5
2.2.2 Sản xuất tiêu thụ đu đủ ở Việt Nam.. 9
2.3 .. Nguồn gốc phân bố của cây đu đủ. 10
2.3.1 Nguồn gốc. 10
2.3.2 Phân bố. 10
2.4 .. Đặc điểm thực vật học cây đu đủ. 11
2.4.1 Rễ. 11
2.4.2 Thân. 11
2.4.3 Lá. 11
2.4.4 Hoa và cụm hoa. 12
2.4.5 Quả và hạt14
2.5 .. Các kiểu hình cây và giới tính của đu đủ. 15
2.6 .. Cơ chế di truyền tính trạng giới tính của cây đu đủ. 16
2.7 .. Nhu cầu dinh dưỡng của cây đu đủ. 17
2.8 .. Yêu cầu ngoại cảnh của cây đu đủ. 18
2.9 .. Các loại sâu bệnh hại chính trên cây đu đủ. 19
2.9.1 Sâu hại19
2.9.2 Bệnh hại20
2.10 Các giống đu đủ và khoảng cách trồng trong sản xuất21
2.10.1 Các giống đu đủ được trồng trên thế giới21
2.10.2 Một số giống đu đủ phổ biến ở nước ta. 22
2.10.3 Khoảng cách trồng đu đủ trong sản xuất23
PHẦN III. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 26
3.1 .. Vật liệu nghiên cứu. 26
3.2 .. Nội dung nghiên cứu. 26
3.3 .. Phương pháp bố trí thí nghiệm.. 26
3.4 .. Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm.. 27
3.5 .. Các chỉ tiêu theo dõi27
3.5.1 Nhóm chỉ tiêu về sinh trưởng. 27
3.5.2 Nhóm chỉ tiêu về hình thái28
3.5.3 Nhóm chỉ tiêu về hoa. 28
3.5.4 Nhóm chỉ tiêu về quả. 28
3.5.5. ................................................................. Tình hình nhiễm sâu bệnh. 29
3.6 .. Các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc đu đủ. 29
3.7 .. Phương pháp xử lý số liệu. 30
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.. 31
4.1 .. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 31
4.1.1 Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 31
4.1.2 Đặc điểm hình thái lá, quả của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 32
4.2 .. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến sinh trưởng phát triển của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 34
4.2.2 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến số lá hữu hiệu của các tổ hợp đu đủ lai ở các thời điểm theo dõi.37
4.2.3 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 39
4.2.4 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến động thái tăng trưởng đường kính tán của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 41
4.2.5 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến động thái tăng trưởng đường kính thân của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 43
4.2.6 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến đặc điểm quả của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu.45
4.2.7 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 47
4.2.8 Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các mẫu giống đu đủ nghiên cứu. 49
4.3 .. Đặc điểm sinh trưởng phát triển của tổ hợp lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng trong vụ xuân. 50
4.3.1 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng. 50
4.3.2 Tỷ lệ nảy mầm của các quần thể đu đủ nghiên cứu vụ xuân. 51
4.3.3 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 51
4.3.4 Động thái tăng trưởng đường kính tán của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 52
4.3.5 Động thái tăng trưởng đường kính thân của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 53
4.3.6 Động thái ra lá của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 53
4.3.7 Động thái tăng trưởng của các loại quả trên hai dòng bố mẹ.54
4.3.8 Tỷ lệ phân ly giới tính của hai quần thể bố mẹ nghiên cứu. 55
4.3.9 Đặc điểm hoa và hạt phấn của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 56
4.3.10 Ảnh hưởng của thời điểm thụ phấn và số lần thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả của hai dòng bố mẹ. 57
4.3.11 Đặc điểm hình thái của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ chúng. 59
4.3.12 Đặc điểm quả của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 60
4.3.13Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng ở vụ hè. 62
4.3.14. Tình hình nhiễm sâu bệnh của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ. 62
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 63
4.1. . Kết luận. 63
4.2 .. Kiến nghị63
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA.. 65
PHẦN VI 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 67
DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐK: đường kính
KL: khối lượng
M1: mật độ 1
M2: mật độ 2
M3: mật độ 3
NSLT: năng suất lý thuyết
NSTT: năng suất thực thu
NST: ngày sau trồng
SRH: sau ra hoa
TB: trung bình
TGST: thời gian sinh trưởng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các nước sản xuất đu đủ hàng đầu thế giới6
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất đu đủ trên thế giới từ năm 2003 – 2009. 7
Bảng 2.3 Khoảng cách và mật độ trồng đu đủ trong sản xuất24
Bảng 3.1 Vật liệu nghiên cứu thí nghiệm.. 26
Bảng 4.1 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 31
Bảng 4.2 Màu sắc lá, quả của các tổ hợp đu đủ nghiên cứu. 33
Bảng 4.3 Đặc điểm kích thước lá của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 34
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến đặc tính nông sinh học của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 35
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến số lá hữu hiệu của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu qua các thời điểm theo dõi38
Bảng 4.6 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 40
Bảng 4.7 Động thái tăng trưởng đường kính tán của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 42
Bảng 4.8 Động thái tăng trưởng đường kính thân của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 44
Bảng 4.9 Đặc điểm hình thái và cơ giới quả của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu 46
Bảng 4.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu ở các mật độ khác nhau. 48
Bảng 4.11 Tình hình nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu. 49
Bảng 4.12 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các quần thể đu đủ nghiên cứu 50
Bảng 4.13 Tỷ lệ nảy mầm của các quần thể đu đủ nghiên cứu. 51
Bảng 4.14 Động thái tăng trưởng của các loại quả trên hai dòng bố mẹ của tổ hợp lai VNĐĐ10. 55
Bảng 4.15 Tỷ lệ phân ly giới tính của hai quần thể bố mẹ nghiên cứu. 56
Bảng 4.16 Kích thước hoa và số hoa/một cụm hoa của quần thể bố mẹ và con lai56
Bảng 4.17 Ảnh hưởng của thời điểm thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả của hai dòng đu đủ bố mẹ nghiên cứu. 58
Bảng 4.18 Ảnh hưởng của số lần thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả của hai dòng bố mẹ nghiên cứu. 58
Bảng 4.19 Đặc điểm kích thước lá của tổ hợp lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 60
Bảng 4.20 Một số chỉ tiêu về cấu trúc cây của tổ hợp đu đủ lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 6
Bảng 4.21 Đặc điểm hình thái và cơ giới quả của tổ hợp đu đủ lai VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 61
Bảng 4.22 Số lượng hạt/quả của các loại quả đu đủ (quả lai, thụ phấn tự do, thụ phấn bằng tay)61
Bảng 4.23 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp đu đủ VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng trong vụ xuân. 62
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 2.1 Tốp 10 nước dẫn đầu về sản lượng đu đủ xuất khẩu. 7
Đồ thị 2.2 Tốp 10 nước dẫn đầu về giá trị đu đủ xuất khẩu. 8
Đồ thị 4.1 Động thái ra lá của tổ hợp đu đủ lai VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi39
Đồ thị 4.2 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của tổ hợp VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi41
Đồ thị 4.3 Động thái tăng trưởng đường kính tán của tổ hợp VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi43
Đồ thị 4.4 Động thái tăng trưởng đường kính thân của tổ hợp VNĐĐ10 (giống đại diện) qua các thời điểm theo dõi45
Đồ thị 4.5 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của tổ hợp VNĐĐ10 và hai dòng bố mẹ 51
Đồ thị 4.6 Động thái tăng trưởng đường kính tán của tổ hợp VNĐĐ10 hai dòng bố mẹ 52
Đồ thị 4.7 Động thái tăng trưởng đường kính thân của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng. 53
Đồ thị 4.8 Động thái tăng trưởng số lá của tổ hợp VNĐĐ10 và bố mẹ của chúng 54
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đu đủ (Carica papaya L.) là loại cây ăn quả dễ trồng, nhanh cho thu hoạch, đạt sản lượng cao, chu kỳ kinh tế ngắn; thích hợp với nhiều loại đất, đặc biệt có thể trồng xen, trồng gối với các cây trồng khác. Các sản phẩm từ đu đủ được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Hoa đu đủ được dùng để làm thuốc và các dược liệu khác. Quả đu đủ xanh chứa khoảng 60 – 70% các chất dinh dưỡng so với quả chín, được sử dụng làm rau ăn, làm mứt, chíp sấy khô...Quả chín có giá trị dinh dưỡng rất cao dùng để ăn tươi hoặc làm nguyên liệu cho sản xuất nước quả, mứt ướt, kem, salat. Đặc biệt nhựa đu đủ chứa chất papain là enzym phân huỷ protein, được dùng làm nguyên liệu cho chế biến thịt, sữa, bia, công nghiệp thuốc tẩy và trong ngành y,...Theo phân tích hoá học, trung bình trong thịt quả có chứa 85 – 88% nước, 0,6% protein, 0,1% lipit, 8,3% đường và 60 – 122mg vitamin C. Đặc biệt trong quả chín rất giàu Caroten nên đu đủ có tác dụng chống oxy hoá, tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Cây đu đủ được trồng rộng rãi ở nhiều vùng trên thế giới: Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ đều có trồng đu đủ. Ở nước ta, đu đủ được trồng trên khắp cả nước, trồng phổ biến ở những vùng trung du, vùng bán sơn địa và các tỉnh ở đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên vị trí của cây đu đủ chưa được đánh giá và quan tâm đúng mức. Công tác chọn tạo giống chưa được trú trọng nhiều. Nguồn giống đu đủ hiện nay chủ yếu là các giống địa phương, năng suất cao được bà con nông dân chọn lọc và để giống. Ngoài ra, chúng ta có nhập nội một số giống từ những nước lân cận như: Thái Lan, Đài Loan, Malaysia, Trung Quốc...Như vậy, nguồn giống phục vụ sản xuất không chủ động. Mặt khác giá thành hạt giống nhập nội rất cao, nếu trong nước tự sản xuất được thì giá thành hạt giống sẽ thấp hơn. Đặc biệt các giống nhập nội có thích nghi và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận kém hơn, dễ mắc bệnh hơn so với các giống đu đủ địa phương.
Những nghiên cứu cơ bản nhằm phát triển sản xuất đu đủ ở quy mô vườn hộ và trang trại đang là một hướng đi mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, nhanh quay vòng vốn cho người nông dân.
Để phát huy tối đa tiềm năng năng suất của cây đu đủ, cần phải lựa chọn được giống tốt và khoảng cách trồng hợp lý. Giống phải cho tiềm năng năng suất cao, khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh tốt. Khoảng cách trồng liên quan đến khả năng sử dụng dinh dưỡng trong quần thể và công tác quản lý dịch hại trên đồng ruộng. Lựa chọn được một số giống tốt, khoảng cách trồng hợp lý là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của sản xuất cây ăn quả nói chung và cây đu đủ nói riêng.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số tổ hợp đu đủ lai mới và quần thể bố mẹ của tổ hợp lai VNĐĐ10”
1.2 Mục đích, yêu cầu của đề tài.
1.2.1 Mục đích
Tuyển chọn được các tổ hợp đu đủ lai cho năng suất cao, ổn định, chất lượng tốt, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận, đáp ứng được yêu cầu của người sản xuất và thị hiếu người tiêu dùng.
Tìm ra khoảng cách trồng hợp lý nhất cho quần thể đu đủ để có năng suất cao nhất và hạn chế được sâu bệnh hại.
Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận, đặc biệt là khả năng cho hạt lai của hai dòng bố mẹ.
1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá khả năng sinh trưởng, cấu trúc cây, khả năng ra hoa qủa, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất của các tổ hợp đu đủ lai và hai dòng bố mẹ của tổ hợp lai VNĐĐ10
- Xác định một số chỉ tiêu về hình thái, phẩm chất quả của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu và hai dòng bố mẹ của tổ hợp VNĐĐ10
- Đánh giá tình hình nhiễm một số loại bệnh chính trên đồng ruộng.
- Xác định mật độ trồng thích hợp nhất để có năng suất cao, chất lượng quả tốt, ít nhiễm sâu bệnh.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
-Qua đánh giá về đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp đu đủ lai nghiên cứu và bố mẹ của tổ hợp VNĐĐ10 có thể phát hiện được các tính trạng quý (năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu tốt với sâu bệnh hại và điều kiện bất thuận...), trồng được ở mật độ dầy phục vụ cho công tác chọn tạo giống đu đủ lai chất lượng cao.
- Chọn được tổ hợp đu đủ lai cho năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu được sâu bệnh, thời gian cho thu hoạch dài cung cấp cho sản xuất.
Last edited: