N
nam văn long
Guest
THÔNG TIN NGƯỜI GỬI:
- Tên DN/Cá nhân: nam văn long
- Địa chỉ: p0212 ,b11d, nam trung yên ,cầu giấy ,hà nội
- Tel, Fax: 01653388834 ::: FaX 0462817089
- email: toan_trungquoc_atic@yahoo.com
================================
<font size="5">Hiện tại công ty chúng tôi dang cần tìm đối tác ,công ty ,nhà máy sản xuất ,đại lý ...cùng phát triển sản phẩm.mong quý vị xem qua thông tin về sản phẩm : <strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 1: Habio Phytase (Men kích thích tăng trưởng cho thức ăn gia súc)<br /></font></font></strong><strong><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></strong> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm Habio Phytase được phát triển bởi Công ty TNHH Sinh học ứng dụng Habio cùng với các tổ chức riêng chuyên nghiên cứu về chất đạm sau nhiều năm cộng tác, sử dụng công nghệ khoa học hiện đại về gen, công nghệ lên men vi khuẩn cùng những kỹ thuật chế biến tiên tiến. </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm có thể giải phóng phốt pho vô cơ qua quá trình thủy phân của axit gốc thực vật (phytic), nhờ cải tiến công dụng, làm giảm tác động của các nguồn phát sinh phốt pho vô cơ, và giảm thiểu chi phí trong các phương pháp nuôi. Là một chất phụ gia hữu hiệu và an toàn cho thức ăn gia cầm và thú nuôi, sản phẩm này còn có thể làm giảm phốt pho trong chất thải của vật nuôi và góp phần bảo vệ môi trường.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Công ty Habio luôn trung thành với mục tiêu “sử dụng khoa học và công nghệ để tạo ra bước tiến mới, sẵn lòng cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phụ gia thức ăn cho vật nuôi hiệu quả cao, an toàn và những hỗ trợ kỹ thuật hoàn hảo, với hy vọng đưa đến cho khách hàng những khoản lợi nhuận đáng kể”.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị chất phytase (U) được xác định như một khối lượng enzyme (men) có tác dụng giải phóng 1 mol phốt pho vô cơ trong mỗi phút từ 5.0 mmol/L phytate natri ở nhiệt độ 37 độ C, độ pH 5.0.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Phytase:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng1)</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Khả năng tan chảy tốt, dễ dàng pha trộn trong qúa trình chế biến thức ăn gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của Enzim đồng bộ, giúp tăng thêm hiệu quả.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền cao về chất lượng, dễ vận chuyển và lưu trữ trong kho.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng cường độ pH trong hoạt động, tạo nhiệt độ tốt nhất gần với nhiệt độ cơ thể vật nuôi.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng của sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Phân hủy Acid phytic trong các thành phần thức ăn gia súc từ thực vật, nhờ giải phóng phốt pho vô cơ có tác dụng trực tiếp với gia súc và gia cầm.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm những chi phí tốn kém liên quan, giảm chi phí dành cho thức ăn gia súc và sử dụng những phương pháp tiết kiệm không gian để đảm bảo việc cải tiến hiệu quả trong chăn nuôi gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thúc đẩy công dụng của các chất đạm, khoáng, các chất dinh dưỡng khác để cải thiện hiệu quả việc chăn nuôi.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải tiến rõ nét tỷ lệ tác động sinh học của phốt pho trong chế độ ăn vật nuôi và làm giảm chất thải từ phốt pho vô cơ.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Theo những dạng khác nhau của Phytase, sản phẩm này được chia thành 4 kiểu với các hình thức khác nhau như sau:</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng bột: Khối lượng 5000 U/g</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng hạt nhỏ: 10 000U/g</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng chịu nhiệt: 30 000U/g</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng lỏng: 5000U/mL đến 20 000U/mL</font></font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ghi chú: Có thể chế biến theo yêu cầu cụ thể của khách hàng cho mỗi hình thức khác nhau.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Liều lượng:Vật nuôi ……Liều 5000U/g trong suất ăn hoàn chỉnh (g/T)……Tác động enzim trong suất ăn hoàn chỉnh (U/kg)…… Chỉ dẫn: Thích hợp cho tất cả SP thức ăn (thức ăn tổng hợp, thức ăn chủ yếu, thức ăn đã pha trộn), thêm chủ yếu vào thức ăn bột.</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Lợn: 100- 500</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Gia cầm đẻ trứng: 60 - 300</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Vịt, gà giò nuôi lấy thịt: 100 – 500</font></font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ghi chú: Khối lượng cụ thể được xác định bởi điều kiện trong quá trình chế biến, thành phần thức ăn, yêu cầu về hiệu quả với việc chăn nuôi và chi phí cho thức ăn.</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Phytase dạng lỏng<br /></font></font></strong></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Những điểm mạnh của dạng lỏng:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Không bị tác động bởi độ ẩm và nhiệt độ cao bởi ảnh hưởng chung từ hoạt động của Phytase trong suốt quá trình kết hạt cho đến khi hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ phun hòa trộn đồng đều, liều lượng chính xác cao.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc trộn lẫn từ trước là không cần thiết, thời gian và sức người được tiết kiệm, chohiệu quả công việc cao hơn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Sp dạng lỏng:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động của enzim ổn định, công dụng bị thất thoát không quá 15% trong vòng 6 tháng (theo bảng 1), tại điều kiện nhiệt độ bảo quản từ 20 đên 25 độ C.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ tinh khiết cao với khả năng tác động cao nhất của Phytase.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Không màu, không có cặn và tác dụng của Phytase thích ứng trong giải pháp để đảm bảo rằng tác dụng này có thể được giàn đều trong thức ăn thành phẩm. </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hình thức đóng gói và bảo quản cho tất cả sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi hoặc 20 kg/thùng (phytase dạng lỏng: 25 L, 50 L mỗi con-ten-nơ bằng nhựa)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản ở điều kiện đóng kín, dưới nhiệt độ trong phòng ít hơn 25 độ C, trong 12 tháng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng mặt trời, mưa, nhiệt độ cao và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Những gì chúng tôi cung cấp cho Khách hàng , bên cạnh SP chất lượng tốt và giá thấp, còn là sự chuyên nghiệp, dịch vụ, những lưu ý về thói quen sử dụng và sự hỗ trợ hậu cần. Hãy liên hệ với chúng tôi trong mọi trường hợp cần thiết.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 2<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm (PSCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được sản xuất bởi Cty TNHH Habio Tứ Xuyên, trên cơ sở những đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn chế biến thức ăn và tình trạng hiện tại của gia súc. Sản phẩm được tiếp nhận khuynh hướng khoa học ứng dụng tiên tiến về gen, tác động bền vững cùng sự lên men toàn bộ chất lỏng một cách hiện đại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp cho thức ăn gia súc của Habio có thể cải thiện tiêu hóa với sự tăng cường chất dinh dưỡng trong thức ăn và hiệu quả quá trình chăn nuôi, từ đó tăng lợi nhuận kinh tế.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Những đặc điểm sinh lý tiêu hóa của gia cầm:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Với bộ máy tiêu hóa ngắn và tốc độ rỗng dạ dày cao, thời gian duy trì thức ăn trong ruột chỉ 3-4 giờ, do đó thức ăn khó được tiêu hóa hoàn toàn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Với gia cầm còn non, chất bảo vệ bên trong cơ thể, lipaza và amilaza (men phân giải tinh bột) tiết ra chưa đủ với hoạt động thấp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Điều trên sẽ gây ra rối loạn tiêu hóa cho gia cầm trong điều kiện chăn nuôi chuyên sâu, do tác động tới quá trình tiêu hóa và việc thu hút chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự tăng trưởng nhanh của của gia cầm để có được lợi nhuận lớn nhất dẫn tới hệ tiêu hóa làm việc quá sức.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Bộ máy tiêu hóa của gia cầm không thể tạo ra những enzym chuỗi sac-ca-rit không tinh bột như xylanase, bê ta- glucanase, mannanase và cellulase, vv…</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các men tiêu hóa nội sinh không thể duy trì với đường dẫn thức ăn vào tốc độ cao, sự tăng trưởng nhanh và tỷ lệ trao đổi chất cao của gia cầm hiện đại.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự thích hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được chế biến đặc biệt cho gia cầm, dựa trên các đặc tính của chúng về Sinh lý tiêu hóa, các nguồn sản xuất thức ăn và </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">điều kiện chế biến thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chủ yếu là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Khả năng chịu nhiệt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Được chế biến với kỹ thuật tiên tiến, hoạt động của men liên quan bảo toàn ở mức trên 70%, tại 90 độ C.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng 3)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng năng lượng cho thức ăn với hiệu quả thêm 50 kcal/kg, do việc giảm chi phí sản xuất thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Nâng cao tác dụng của các chất liệu không theo công thức trong thức ăn</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm sự khác biệt về chất lượng của các bữa ăn pha trộn cho gia cầm và ổn định chất lượng của thức ăn hỗn hợp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện tình trạng rối loạn chức năng tiêu hóa gây ra bởi các nguyên liệu thô trong thức ăn, nhờ đó đảm bảo sức khỏe cho gia cầm,</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giữ phân gia cầm khô, qua đó giảm ô nhiễm môi trường.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các kiểu sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">(Bảng4)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP: Men hỗ trợ tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu: - Suất ăn ngũ cốc- đậu tương</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Suất ăn pha trộn</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Suất ăn từ lúa mì</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Enzyme chính: (theo bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung (g/T): 100</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font size="3"><font face="Times New Roman"><u>Thí nghiệm 1:</u> </font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung PSCE vào suất ăn ngũ cốc – đậu tương hàng ngày trong việc nuôi gia cầm lấy thịt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi được thí nghiệm: Chọn 240 con vật nuôi lấy thịt khỏe mạnh giống Aiweiying và phân chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm, 4 lần thực hiện nhắc lại cho mỗi nhóm, 20 vật nuôi cho mỗi đợt nhắc lại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: Nhóm ăn theo chế độ cơ bản DE: 2900kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: trên cơ sở của việc kiểm soát nhóm 1, mức năng lượng giảm 80kcal/kg, DE: 2820 kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: kiểm tra nhóm 2 + 100g/T PSCE (kiểu suất ăn ngũ cốc- đậu tương)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng5</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Mức năng lượng giảm 80kcal/kg và thêm PSCE, cân nặng của giống gà đoóc-kinh (Anh) đã tăng 5,94 %, tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận giảm 5,88 % trong khi hiệu quả của thức ăn tốt hơn so với nhóm theo dõi thứ nhất về mức năng lượng thông thường.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><u><font size="3"><font face="Times New Roman">Thí nghiệm 2<br /></font></font></u><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc thêm PSCE vào các suất ăn pha trộn đối với hiệu quả chăn nuôi gia cầm lấy thịt</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Những vật nuôi thí nghiệm: Chọn 160 gia cầm lấy thịt giống Aiweiying 1 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm, 4 lần lặp lại cho mỗi nhóm, 20 con gà con cho mỗi lần nhắc lại. Nhóm được theo dõi được cho ăn suất ăn ngũ cốc-đậu tương trong khi nhóm bổ sung men được cho thêm 100g PSCE (kiểu suất ăn pha trộn) trên cơ sở thức ăn cho nhóm được theo dõi. Kết quả như sau: (bảng 6)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 3: <br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng (ESCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE là loại chất pha chế men hỗn hợp, được sản xuất bởi cty TNHH Habio Tứ Xuyên, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho gia cầm. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, chất lượng có độ bền cao với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm có nhiều tiến bộ với cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP và tăng mạnh tỷ lệ công dụng hữa ích của các thành phần thức ăn, vv…</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm sinh lý của gia cầm đẻ trứng </font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Dù đã trưởng thành, gà mái- loại gia cầm chủ yếu sống trong giai đoạn nằm ổ đẻ và ấp trứng vẫn phát triển thể chất và cân nặng cũng tiếp tục tăng lên.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng thường dễ hoảng hốt. Chúng luôn nhạy cảm với thay đổi môi trường. Suốt giai đoạn đẻ trứng, những thay đổi của thành phần thức ăn, nhiệt độ xung quanh, độ ẩm và độ chiếu sáng…. Sẽ có ảnh hưởng tiêu cực lên chất lượng trứng.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng có sự tiếp nhận dinh dưỡng khác nhau ở từng tuổi khác nhau. Khi đến giai đoạn trưởng thành về tính dục, khả năng lưu giữ can xi tăng lên rõ rệt. Từ lúc bắt đầu đến lúc đỉnh điểm của giai đoạn đẻ trứng, khả năng của loại gia cầm này về tiêu hóa và tiếp nhận chất dinh dưỡng tăng lên và đầu vào của thức ăn tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, đến cuối giai đoạn nằm ổ, bộ máy tiêu hóa và sự hấp thụ dần yếu đi trong khi độ béo của gia cầm cũng giảm.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự phù hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE được sản xuất đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp chế tạo men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Độ bền cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Suốt thời gian bảo quản, chất lượng men hỗn hợp có độ bền cao </font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả tốt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chính là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm giảm những yếu tố phản dinh dưỡng của các sac-ca-rit chuỗi không tinh bột trong thành phần thức ăn một cách hiệu quả. Ví dụ như cellulose, xylan… Giảm tính nhớt nhầy của dịch sữa và giảm các triệu chứng tiêu chảy, nhờ đó tăng các cường các dạng và tính cân xứng đồng đều của hạt thức ăn, các bữa ăn pha trộn và các sản phẩm công nghiệp trong thành phần thức ăn nhằm giảm chi phí sản xuất.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ các vách ngăn tế bào thực vật và thúc đẩy sự giải phóng chất dinh dưỡng bên trong, qua đó tăng chức năng tiêu hóa và hiệu quả công dụng của thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">TĂng hoạt động của các men nội sinh, bộ máy tiêu hóa và khả năng thu chất dinh dưỡng, tăng hiệu suất tiêu hóa thức ăn và năng lượng chuyển hóa, cân bằng sự khác biệt về chất lượng các sản phẩm vốn phát sinh do việc mua các nguyên liệu thức ăn thô khác nhau.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn có hại trong đường ruột và tăng số vi khuẩn có ích, qua đó bảo tồn sự cân bằng nguyên tử của các vi sinh vật trong ruột gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của gia cầm và cải tiến hiệu quả năng lượng của thành phần thức ăn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP: Men tăng trưởng hỗn hợp cho gia cầm đẻ trứng</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu: bữa ăn ngũ cốc – đậu tương</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bữa ăn pha trộn</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các enzyme chính: (theo bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung(g/T): 100</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Thí nghiệm</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung ESCE vào dạng thức ăn pha trộn đối với chất lượng đàn gia cầm cho trứng:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 270 gia cầm nuôi lấy trứng khỏe mạnh 200 ngày tuổi, đang trong cao điểm của giai đoạn đẻ trứng, chia vào 2 nhóm một cách ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại mỗi nhóm, và 45 con gà con cho mỗi lần lặp lại. Quá trình thí nghiệm thông thường là 28 ngày.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm tra: là nhóm ăn thức ăn căn bản ( kiểu thức ăn pha trộn )</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm : thức ăn căn bản + 100 g/T men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hình số 2 minh họa Hiệu quả ứng dụng của kiểu thức ăn pha trộn có bổ sung ESCE trong suất ăn hàng ngày cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ đẻ trứng tăng 3,96%, đầu vào thức ăn giảm 4,0% và tỷ lệ lợi nhuận/khối lượng thức ăn được cải thiện 7,0% khi bổ sung men tăng trưởng cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ứng dụng và liều lượng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Công thức về liều lượng dựa trên điều kiện sản xuất thực tế:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung trực tiếp: thêm 50-80g ESCE cho mỗi tấn thức ăn hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công thức chế biến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Điều chỉnh loại nguyên liệu ban đầu (ví dụ tăng sự tương xứng của các nguyên liệu không theo qui tắc) hoặc thay đổi thành phần các nguyên liệu thô để giảm sự tập trung chất dinh dưỡng , rồi thêm ESCE, nhờ đó giảm chi phí chế biến trong khi vẫn có được sự ngang bằng hoặc vượt hơn về hiệu quả thức ăn so với phương pháp ban đầu.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 4<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho lợn con<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men đặc biệt cho thức ăn của lợn con sản xuất bởi Cty Habio, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho lợn con. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm với hoạt động hiệu quả của men , cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP là những bước tiến đối với quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của lợn con.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Chỉ sau một thời gian ngắn, bộ máy tiêu hóa và chức năng tiêu hóa của lợn con có thể đạt tới sự hoàn thiện và trưởng thành.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ rỗng dạ dày của lợn con rất nhanh, thời gian lưu giữ dịch sữa ngắn, lợn con 1 tháng tuổi có thể rỗng dạ dày hoàn toàn trong 3-5 giờ.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự thiếu hụt của (choleressis) khiến (steapsase) không thẻ đảm đương hết vai trò của nó, đó là giới hạn sự tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng </font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Dưới điều kiện bắt buộc như sự miễn dịch, chế độ cai sữa, và thay đổi chuồng trại, sự tạo ra các enzyme tiêu hóa sẽ khó khăn, làm cản trở tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">bảng 1 – Nội dung trong thành phần thức ăn có tinh bột</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Số ngày cho việc sản sinh một cách hoàn thiện các enzyme tiêu hóa cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các enzyme: Amylase, Pepsin, Trypsin, Lipase.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính thích hợp</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Theo các đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con, phù hợp với phần enzyme đơn lẻ khác, qua đó tăng công dụng của thức ăn.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Cấu trúc enzyme mở rộng</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những enzyme chủ yếu là xylanase, vốn chứa đựng endo-xylanse tác động mạnh và được gắn kết với những enzyme tiêu hóa nội sinh một cách hợp lý, sẽ hỗ trợ nhiều hơn cho sự tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bước tiến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Tiếp nhận công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. </font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ bền</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Enzyme hôn hợp có độ bền tốt trong suốt quá trình vẫn chuyển và bảo quản, sức chịu nhiệt cao sau quá trình cất giữ và chỉ mất 1 phần rất nhỏ khả năng tác động trong suốt quá trình tạo hạt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm những yếu tố phản dinh dưỡng sac-ca-rit chuỗi không tinh bột (cellulose, xylan&hellip trong thức ăn 1 cách hiệu quả, nhờ vậy giảm độ nhày nhớt ở dịch sữa và giảm hiện tượng tiêu chảy</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Cải thiện hoạt động các enzyme nội sinh, qua đó tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm chứng tiêu chảy mất chất dinh dưỡng của lợn con, nhờ đó ngăn sự chậm phát triển.</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Tăng cường chức năng miễn dịch và khả năng nhiễm bệnh cho lợn con</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">- Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của vật nuôi và cải thiện giá trị năng lượng của thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">* Các kiểu SP</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng hạt nhỏ</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm hiệu quả ứng dụng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung enzyme vào thức ăn dạng ngũ cốc- đậu tương cho lợn con đối với hiệu quả chăn nuôi lơn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 90 con lợn con đã cai sữa 30 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Quá trình thủ nghiệm thông thường là trong 28 ngày</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: ăn thức ăn cơ bản (kiểu thức ăn ngũ cốc-đậu tương) DE: 3100kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: Giá trị năng lượng giảm 50kcal/kg trên cơ sở nhóm 1, DE: 3050kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: thức ăn của Nhóm 2 +100g/T men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con có thể tăng lợi nhuận hàng ngày, cải thiện tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận và giảm chứng tiêu chảy.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng minh họa thí nghiệm1</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói và bảo quản</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản trong điều kiện đóng gói kín, với nhiệt độ trong phòng dưới 25 độ C</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng , mưa, nhiệt độ và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng minh họa thí nghiệm 2</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> <font size="5">Công ty TNHH TM XNK văn long </font></font></p><p><font face="Times New Roman"> Trưởng phòng kinh doanh</font></p><p><font face="Times New Roman"> vũ quốc toàn</font></p><p><font face="Times New Roman"> ĐT :01653388834 ; 0462817089 </font></p><p><font face="Times New Roman">Yahoo :toan_trungquoc_atic@yahoo.com</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></font>
- Tên DN/Cá nhân: nam văn long
- Địa chỉ: p0212 ,b11d, nam trung yên ,cầu giấy ,hà nội
- Tel, Fax: 01653388834 ::: FaX 0462817089
- email: toan_trungquoc_atic@yahoo.com
================================
<font size="5">Hiện tại công ty chúng tôi dang cần tìm đối tác ,công ty ,nhà máy sản xuất ,đại lý ...cùng phát triển sản phẩm.mong quý vị xem qua thông tin về sản phẩm : <strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 1: Habio Phytase (Men kích thích tăng trưởng cho thức ăn gia súc)<br /></font></font></strong><strong><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></strong> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm Habio Phytase được phát triển bởi Công ty TNHH Sinh học ứng dụng Habio cùng với các tổ chức riêng chuyên nghiên cứu về chất đạm sau nhiều năm cộng tác, sử dụng công nghệ khoa học hiện đại về gen, công nghệ lên men vi khuẩn cùng những kỹ thuật chế biến tiên tiến. </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm có thể giải phóng phốt pho vô cơ qua quá trình thủy phân của axit gốc thực vật (phytic), nhờ cải tiến công dụng, làm giảm tác động của các nguồn phát sinh phốt pho vô cơ, và giảm thiểu chi phí trong các phương pháp nuôi. Là một chất phụ gia hữu hiệu và an toàn cho thức ăn gia cầm và thú nuôi, sản phẩm này còn có thể làm giảm phốt pho trong chất thải của vật nuôi và góp phần bảo vệ môi trường.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Công ty Habio luôn trung thành với mục tiêu “sử dụng khoa học và công nghệ để tạo ra bước tiến mới, sẵn lòng cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phụ gia thức ăn cho vật nuôi hiệu quả cao, an toàn và những hỗ trợ kỹ thuật hoàn hảo, với hy vọng đưa đến cho khách hàng những khoản lợi nhuận đáng kể”.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị chất phytase (U) được xác định như một khối lượng enzyme (men) có tác dụng giải phóng 1 mol phốt pho vô cơ trong mỗi phút từ 5.0 mmol/L phytate natri ở nhiệt độ 37 độ C, độ pH 5.0.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Phytase:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng1)</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Khả năng tan chảy tốt, dễ dàng pha trộn trong qúa trình chế biến thức ăn gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của Enzim đồng bộ, giúp tăng thêm hiệu quả.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền cao về chất lượng, dễ vận chuyển và lưu trữ trong kho.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng cường độ pH trong hoạt động, tạo nhiệt độ tốt nhất gần với nhiệt độ cơ thể vật nuôi.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng của sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Phân hủy Acid phytic trong các thành phần thức ăn gia súc từ thực vật, nhờ giải phóng phốt pho vô cơ có tác dụng trực tiếp với gia súc và gia cầm.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm những chi phí tốn kém liên quan, giảm chi phí dành cho thức ăn gia súc và sử dụng những phương pháp tiết kiệm không gian để đảm bảo việc cải tiến hiệu quả trong chăn nuôi gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thúc đẩy công dụng của các chất đạm, khoáng, các chất dinh dưỡng khác để cải thiện hiệu quả việc chăn nuôi.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải tiến rõ nét tỷ lệ tác động sinh học của phốt pho trong chế độ ăn vật nuôi và làm giảm chất thải từ phốt pho vô cơ.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Theo những dạng khác nhau của Phytase, sản phẩm này được chia thành 4 kiểu với các hình thức khác nhau như sau:</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng bột: Khối lượng 5000 U/g</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng hạt nhỏ: 10 000U/g</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng chịu nhiệt: 30 000U/g</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Dạng lỏng: 5000U/mL đến 20 000U/mL</font></font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ghi chú: Có thể chế biến theo yêu cầu cụ thể của khách hàng cho mỗi hình thức khác nhau.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Liều lượng:Vật nuôi ……Liều 5000U/g trong suất ăn hoàn chỉnh (g/T)……Tác động enzim trong suất ăn hoàn chỉnh (U/kg)…… Chỉ dẫn: Thích hợp cho tất cả SP thức ăn (thức ăn tổng hợp, thức ăn chủ yếu, thức ăn đã pha trộn), thêm chủ yếu vào thức ăn bột.</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Lợn: 100- 500</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Gia cầm đẻ trứng: 60 - 300</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Vịt, gà giò nuôi lấy thịt: 100 – 500</font></font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ghi chú: Khối lượng cụ thể được xác định bởi điều kiện trong quá trình chế biến, thành phần thức ăn, yêu cầu về hiệu quả với việc chăn nuôi và chi phí cho thức ăn.</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Phytase dạng lỏng<br /></font></font></strong></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Những điểm mạnh của dạng lỏng:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Không bị tác động bởi độ ẩm và nhiệt độ cao bởi ảnh hưởng chung từ hoạt động của Phytase trong suốt quá trình kết hạt cho đến khi hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ phun hòa trộn đồng đều, liều lượng chính xác cao.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc trộn lẫn từ trước là không cần thiết, thời gian và sức người được tiết kiệm, chohiệu quả công việc cao hơn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Sp dạng lỏng:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động của enzim ổn định, công dụng bị thất thoát không quá 15% trong vòng 6 tháng (theo bảng 1), tại điều kiện nhiệt độ bảo quản từ 20 đên 25 độ C.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ tinh khiết cao với khả năng tác động cao nhất của Phytase.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Không màu, không có cặn và tác dụng của Phytase thích ứng trong giải pháp để đảm bảo rằng tác dụng này có thể được giàn đều trong thức ăn thành phẩm. </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hình thức đóng gói và bảo quản cho tất cả sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi hoặc 20 kg/thùng (phytase dạng lỏng: 25 L, 50 L mỗi con-ten-nơ bằng nhựa)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản ở điều kiện đóng kín, dưới nhiệt độ trong phòng ít hơn 25 độ C, trong 12 tháng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng mặt trời, mưa, nhiệt độ cao và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Những gì chúng tôi cung cấp cho Khách hàng , bên cạnh SP chất lượng tốt và giá thấp, còn là sự chuyên nghiệp, dịch vụ, những lưu ý về thói quen sử dụng và sự hỗ trợ hậu cần. Hãy liên hệ với chúng tôi trong mọi trường hợp cần thiết.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 2<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm (PSCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được sản xuất bởi Cty TNHH Habio Tứ Xuyên, trên cơ sở những đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn chế biến thức ăn và tình trạng hiện tại của gia súc. Sản phẩm được tiếp nhận khuynh hướng khoa học ứng dụng tiên tiến về gen, tác động bền vững cùng sự lên men toàn bộ chất lỏng một cách hiện đại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp cho thức ăn gia súc của Habio có thể cải thiện tiêu hóa với sự tăng cường chất dinh dưỡng trong thức ăn và hiệu quả quá trình chăn nuôi, từ đó tăng lợi nhuận kinh tế.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Những đặc điểm sinh lý tiêu hóa của gia cầm:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Với bộ máy tiêu hóa ngắn và tốc độ rỗng dạ dày cao, thời gian duy trì thức ăn trong ruột chỉ 3-4 giờ, do đó thức ăn khó được tiêu hóa hoàn toàn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Với gia cầm còn non, chất bảo vệ bên trong cơ thể, lipaza và amilaza (men phân giải tinh bột) tiết ra chưa đủ với hoạt động thấp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Điều trên sẽ gây ra rối loạn tiêu hóa cho gia cầm trong điều kiện chăn nuôi chuyên sâu, do tác động tới quá trình tiêu hóa và việc thu hút chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự tăng trưởng nhanh của của gia cầm để có được lợi nhuận lớn nhất dẫn tới hệ tiêu hóa làm việc quá sức.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Bộ máy tiêu hóa của gia cầm không thể tạo ra những enzym chuỗi sac-ca-rit không tinh bột như xylanase, bê ta- glucanase, mannanase và cellulase, vv…</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các men tiêu hóa nội sinh không thể duy trì với đường dẫn thức ăn vào tốc độ cao, sự tăng trưởng nhanh và tỷ lệ trao đổi chất cao của gia cầm hiện đại.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự thích hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được chế biến đặc biệt cho gia cầm, dựa trên các đặc tính của chúng về Sinh lý tiêu hóa, các nguồn sản xuất thức ăn và </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">điều kiện chế biến thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chủ yếu là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Khả năng chịu nhiệt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Được chế biến với kỹ thuật tiên tiến, hoạt động của men liên quan bảo toàn ở mức trên 70%, tại 90 độ C.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng 3)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng năng lượng cho thức ăn với hiệu quả thêm 50 kcal/kg, do việc giảm chi phí sản xuất thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Nâng cao tác dụng của các chất liệu không theo công thức trong thức ăn</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm sự khác biệt về chất lượng của các bữa ăn pha trộn cho gia cầm và ổn định chất lượng của thức ăn hỗn hợp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện tình trạng rối loạn chức năng tiêu hóa gây ra bởi các nguyên liệu thô trong thức ăn, nhờ đó đảm bảo sức khỏe cho gia cầm,</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giữ phân gia cầm khô, qua đó giảm ô nhiễm môi trường.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các kiểu sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">(Bảng4)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP: Men hỗ trợ tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu: - Suất ăn ngũ cốc- đậu tương</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Suất ăn pha trộn</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Suất ăn từ lúa mì</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Enzyme chính: (theo bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung (g/T): 100</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font size="3"><font face="Times New Roman"><u>Thí nghiệm 1:</u> </font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung PSCE vào suất ăn ngũ cốc – đậu tương hàng ngày trong việc nuôi gia cầm lấy thịt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi được thí nghiệm: Chọn 240 con vật nuôi lấy thịt khỏe mạnh giống Aiweiying và phân chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm, 4 lần thực hiện nhắc lại cho mỗi nhóm, 20 vật nuôi cho mỗi đợt nhắc lại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: Nhóm ăn theo chế độ cơ bản DE: 2900kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: trên cơ sở của việc kiểm soát nhóm 1, mức năng lượng giảm 80kcal/kg, DE: 2820 kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: kiểm tra nhóm 2 + 100g/T PSCE (kiểu suất ăn ngũ cốc- đậu tương)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng5</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Mức năng lượng giảm 80kcal/kg và thêm PSCE, cân nặng của giống gà đoóc-kinh (Anh) đã tăng 5,94 %, tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận giảm 5,88 % trong khi hiệu quả của thức ăn tốt hơn so với nhóm theo dõi thứ nhất về mức năng lượng thông thường.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><u><font size="3"><font face="Times New Roman">Thí nghiệm 2<br /></font></font></u><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc thêm PSCE vào các suất ăn pha trộn đối với hiệu quả chăn nuôi gia cầm lấy thịt</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Những vật nuôi thí nghiệm: Chọn 160 gia cầm lấy thịt giống Aiweiying 1 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm, 4 lần lặp lại cho mỗi nhóm, 20 con gà con cho mỗi lần nhắc lại. Nhóm được theo dõi được cho ăn suất ăn ngũ cốc-đậu tương trong khi nhóm bổ sung men được cho thêm 100g PSCE (kiểu suất ăn pha trộn) trên cơ sở thức ăn cho nhóm được theo dõi. Kết quả như sau: (bảng 6)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 3: <br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng (ESCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE là loại chất pha chế men hỗn hợp, được sản xuất bởi cty TNHH Habio Tứ Xuyên, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho gia cầm. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, chất lượng có độ bền cao với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm có nhiều tiến bộ với cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP và tăng mạnh tỷ lệ công dụng hữa ích của các thành phần thức ăn, vv…</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm sinh lý của gia cầm đẻ trứng </font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Dù đã trưởng thành, gà mái- loại gia cầm chủ yếu sống trong giai đoạn nằm ổ đẻ và ấp trứng vẫn phát triển thể chất và cân nặng cũng tiếp tục tăng lên.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng thường dễ hoảng hốt. Chúng luôn nhạy cảm với thay đổi môi trường. Suốt giai đoạn đẻ trứng, những thay đổi của thành phần thức ăn, nhiệt độ xung quanh, độ ẩm và độ chiếu sáng…. Sẽ có ảnh hưởng tiêu cực lên chất lượng trứng.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng có sự tiếp nhận dinh dưỡng khác nhau ở từng tuổi khác nhau. Khi đến giai đoạn trưởng thành về tính dục, khả năng lưu giữ can xi tăng lên rõ rệt. Từ lúc bắt đầu đến lúc đỉnh điểm của giai đoạn đẻ trứng, khả năng của loại gia cầm này về tiêu hóa và tiếp nhận chất dinh dưỡng tăng lên và đầu vào của thức ăn tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, đến cuối giai đoạn nằm ổ, bộ máy tiêu hóa và sự hấp thụ dần yếu đi trong khi độ béo của gia cầm cũng giảm.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự phù hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE được sản xuất đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp chế tạo men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Độ bền cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Suốt thời gian bảo quản, chất lượng men hỗn hợp có độ bền cao </font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả tốt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chính là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm giảm những yếu tố phản dinh dưỡng của các sac-ca-rit chuỗi không tinh bột trong thành phần thức ăn một cách hiệu quả. Ví dụ như cellulose, xylan… Giảm tính nhớt nhầy của dịch sữa và giảm các triệu chứng tiêu chảy, nhờ đó tăng các cường các dạng và tính cân xứng đồng đều của hạt thức ăn, các bữa ăn pha trộn và các sản phẩm công nghiệp trong thành phần thức ăn nhằm giảm chi phí sản xuất.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ các vách ngăn tế bào thực vật và thúc đẩy sự giải phóng chất dinh dưỡng bên trong, qua đó tăng chức năng tiêu hóa và hiệu quả công dụng của thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">TĂng hoạt động của các men nội sinh, bộ máy tiêu hóa và khả năng thu chất dinh dưỡng, tăng hiệu suất tiêu hóa thức ăn và năng lượng chuyển hóa, cân bằng sự khác biệt về chất lượng các sản phẩm vốn phát sinh do việc mua các nguyên liệu thức ăn thô khác nhau.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn có hại trong đường ruột và tăng số vi khuẩn có ích, qua đó bảo tồn sự cân bằng nguyên tử của các vi sinh vật trong ruột gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của gia cầm và cải tiến hiệu quả năng lượng của thành phần thức ăn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP: Men tăng trưởng hỗn hợp cho gia cầm đẻ trứng</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu: bữa ăn ngũ cốc – đậu tương</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bữa ăn pha trộn</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các enzyme chính: (theo bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung(g/T): 100</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Thí nghiệm</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung ESCE vào dạng thức ăn pha trộn đối với chất lượng đàn gia cầm cho trứng:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 270 gia cầm nuôi lấy trứng khỏe mạnh 200 ngày tuổi, đang trong cao điểm của giai đoạn đẻ trứng, chia vào 2 nhóm một cách ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại mỗi nhóm, và 45 con gà con cho mỗi lần lặp lại. Quá trình thí nghiệm thông thường là 28 ngày.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm tra: là nhóm ăn thức ăn căn bản ( kiểu thức ăn pha trộn )</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm : thức ăn căn bản + 100 g/T men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(bảng)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hình số 2 minh họa Hiệu quả ứng dụng của kiểu thức ăn pha trộn có bổ sung ESCE trong suất ăn hàng ngày cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ đẻ trứng tăng 3,96%, đầu vào thức ăn giảm 4,0% và tỷ lệ lợi nhuận/khối lượng thức ăn được cải thiện 7,0% khi bổ sung men tăng trưởng cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ứng dụng và liều lượng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Công thức về liều lượng dựa trên điều kiện sản xuất thực tế:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung trực tiếp: thêm 50-80g ESCE cho mỗi tấn thức ăn hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công thức chế biến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Điều chỉnh loại nguyên liệu ban đầu (ví dụ tăng sự tương xứng của các nguyên liệu không theo qui tắc) hoặc thay đổi thành phần các nguyên liệu thô để giảm sự tập trung chất dinh dưỡng , rồi thêm ESCE, nhờ đó giảm chi phí chế biến trong khi vẫn có được sự ngang bằng hoặc vượt hơn về hiệu quả thức ăn so với phương pháp ban đầu.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 4<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho lợn con<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men đặc biệt cho thức ăn của lợn con sản xuất bởi Cty Habio, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho lợn con. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm với hoạt động hiệu quả của men , cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP là những bước tiến đối với quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của lợn con.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Chỉ sau một thời gian ngắn, bộ máy tiêu hóa và chức năng tiêu hóa của lợn con có thể đạt tới sự hoàn thiện và trưởng thành.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ rỗng dạ dày của lợn con rất nhanh, thời gian lưu giữ dịch sữa ngắn, lợn con 1 tháng tuổi có thể rỗng dạ dày hoàn toàn trong 3-5 giờ.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự thiếu hụt của (choleressis) khiến (steapsase) không thẻ đảm đương hết vai trò của nó, đó là giới hạn sự tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng </font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Dưới điều kiện bắt buộc như sự miễn dịch, chế độ cai sữa, và thay đổi chuồng trại, sự tạo ra các enzyme tiêu hóa sẽ khó khăn, làm cản trở tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">bảng 1 – Nội dung trong thành phần thức ăn có tinh bột</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Số ngày cho việc sản sinh một cách hoàn thiện các enzyme tiêu hóa cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các enzyme: Amylase, Pepsin, Trypsin, Lipase.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính thích hợp</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Theo các đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con, phù hợp với phần enzyme đơn lẻ khác, qua đó tăng công dụng của thức ăn.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Cấu trúc enzyme mở rộng</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những enzyme chủ yếu là xylanase, vốn chứa đựng endo-xylanse tác động mạnh và được gắn kết với những enzyme tiêu hóa nội sinh một cách hợp lý, sẽ hỗ trợ nhiều hơn cho sự tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bước tiến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Tiếp nhận công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. </font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ bền</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Enzyme hôn hợp có độ bền tốt trong suốt quá trình vẫn chuyển và bảo quản, sức chịu nhiệt cao sau quá trình cất giữ và chỉ mất 1 phần rất nhỏ khả năng tác động trong suốt quá trình tạo hạt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm những yếu tố phản dinh dưỡng sac-ca-rit chuỗi không tinh bột (cellulose, xylan&hellip trong thức ăn 1 cách hiệu quả, nhờ vậy giảm độ nhày nhớt ở dịch sữa và giảm hiện tượng tiêu chảy</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Cải thiện hoạt động các enzyme nội sinh, qua đó tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm chứng tiêu chảy mất chất dinh dưỡng của lợn con, nhờ đó ngăn sự chậm phát triển.</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Tăng cường chức năng miễn dịch và khả năng nhiễm bệnh cho lợn con</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">- Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của vật nuôi và cải thiện giá trị năng lượng của thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">* Các kiểu SP</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng hạt nhỏ</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm hiệu quả ứng dụng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung enzyme vào thức ăn dạng ngũ cốc- đậu tương cho lợn con đối với hiệu quả chăn nuôi lơn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 90 con lợn con đã cai sữa 30 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Quá trình thủ nghiệm thông thường là trong 28 ngày</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: ăn thức ăn cơ bản (kiểu thức ăn ngũ cốc-đậu tương) DE: 3100kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: Giá trị năng lượng giảm 50kcal/kg trên cơ sở nhóm 1, DE: 3050kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: thức ăn của Nhóm 2 +100g/T men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con có thể tăng lợi nhuận hàng ngày, cải thiện tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận và giảm chứng tiêu chảy.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng minh họa thí nghiệm1</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói và bảo quản</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản trong điều kiện đóng gói kín, với nhiệt độ trong phòng dưới 25 độ C</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng , mưa, nhiệt độ và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng minh họa thí nghiệm 2</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> <font size="5">Công ty TNHH TM XNK văn long </font></font></p><p><font face="Times New Roman"> Trưởng phòng kinh doanh</font></p><p><font face="Times New Roman"> vũ quốc toàn</font></p><p><font face="Times New Roman"> ĐT :01653388834 ; 0462817089 </font></p><p><font face="Times New Roman">Yahoo :toan_trungquoc_atic@yahoo.com</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></font>