Có ai biết qui trình nuôi tôm Biofloc?

  • Thread starter hathu-yeunongnghiep
  • Ngày gửi
Hathu có đọc trên một số trang web các nước bạn về quy trình nuôi tôm Biofloc, ở Việt Nam mình cũng đã có:"Công nghệ Biofloc-triển vọng mới cho người nuôi tôm". Hathu rất muốn tìm hiểu thêm về quy trình này, vậy có ai biết về nó, xin chỉ giáo giúp để mọi người cùng tham khảo ạ
 


Hỏi tám lúa đó bạn? Tám lúa rất thích mấy câu hỏi đúng gu của ổng kỉu này? Mà bạn đừng viết kỉu này dễ bị hỉu lầm là "cò mồi của tám lúa" hoặc "tám lúa giả danh" lắm đó ngen. Tám lúa có 1 chục cái nick để mồi chài kỉu này rồi nên bạn hỏi kỉu này thiên hạ hông ai dám trả lời là vậy đó. Họ sợ tám lúa nhả nọc phun xương.
 
Hỏi tám lúa đó bạn? Tám lúa rất thích mấy câu hỏi đúng gu của ổng kỉu này? Mà bạn đừng viết kỉu này dễ bị hỉu lầm là "cò mồi của tám lúa" hoặc "tám lúa giả danh" lắm đó ngen. Tám lúa có 1 chục cái nick để mồi chài kỉu này rồi nên bạn hỏi kỉu này thiên hạ hông ai dám trả lời là vậy đó. Họ sợ tám lúa nhả nọc phun xương.

Dạ trước tiên Hathu cảm ơn tinh thần "đề cao cảnh giác" của Tu_ech. Nhưng nếu Tu_ech xem mấy topic khác cũng sẽ thấy Hathu "bị" Tamlua bắn nhức nhối luôn mà. Nay Hathu "xăm mình" hỏi tiếp, vì học mà không hỏi thì chừng nào mới biết, Hathu ko sợ bị chích, chỉ ghét cái tính "dấu dốt". Chuyện "cò mồi" có hay không cũng là cơ hội để học hỏi. Chẳng ai dám nhận mình là "Mít-tơ biết tất" cả. Cho nên, Hathu rất mong nhận được đóng góp của các cao nhân. Nhất là bác Tamlua. Hathu chờ bác lên tiếng đã lâu. Nhưng có lẽ vì chỉ có 1 mình Hathu là không biết, mọi người biết hết rồi chăng? Nên bác Tám chưa cần phí thời gian. Vậy nếu đây là diễn đàn vì hiểu biết của nông dân, xin mọi người cứ thoải mái trao đổi.
 
Hix, sao mà topic buồn ngơ ngác thế này. Ko ai quan tâm tới quy trình này ạ?
Hay là...có vía của bác Tám Lúa nên....
 
Hix, sao mà topic buồn ngơ ngác thế này. Ko ai quan tâm tới quy trình này ạ?
Hay là...có vía của bác Tám Lúa nên....

Chào bạn HaThu
Mình có tài liệu về Qui Trinh nuoi tom theo phương pháp SEMI BIOFLOK đây. Bạn xem có giúp ích được cho bạn không nhé.
Thân chào!



TÓM TẮT QUY TRÌNH NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM THẺ CHÂN TRẮNG</SPAN>
THEO PHƯƠNG PHÁP</SPAN> SEMI - BIOFLOC</SPAN>
  1. Chuẩn bị ao:</SPAN></SPAN>
  1. Chuẩn bị tất cả các trang thiết bị, đập nước, motor, dây điện… phải được lắp đặt trước khi xử lý ao nuôi. Sau khi đã phun xịt xử lý ao, không được leo lên xuống nữa.</SPAN></SPAN>
  2. Khoảng 15 ngày trước khi thả giống, xử lý toàn bộ đáy ao và xung quanh bờ ao, các trang thiết bị…bằng sản phẩm PUR. Lượng sử dụng cho ao 5,000m[SUP]2[/SUP] như sau:</SPAN></SPAN>
  1. Hòa tan 1 lon PUR (800g) vào 8lit nước ấm khoảng 40[SUP]0[/SUP]C. Đảm bảo PUR được hòa tan hoàn toàn.</SPAN></SPAN>
  2. Đổ 8lit dung dịch này vào thùng 80lit.</SPAN></SPAN>
  3. Xử dụng bình xịt, phun dung dịch PUR này lên đáy ao và bờ ao nuôi. Các trang thiết bị, cánh quạt, kênh mương, ống bơm nước….để diệt toàn bộ các mầm bệnh. Nếu không đủ, cần pha thêm bình khác.</SPAN></SPAN>
  4. Để phơi khô 48 giờ.</SPAN></SPAN>
  1. Xử lý nước:</SPAN></SPAN>
  • Nước biển được bơm qua túi lọc 250-300 micron vào ao chứa lắng, sau khi đã pha thêm nước ngọt để điều chỉnh độ mặn vào khoảng 25%[SUB]o[/SUB].</SPAN></SPAN>
  • Sử dụng vi sinh khử phèn với liều lượng 400g/ ao 5,000m2 để xử lý trong 2 ngày, lắng đọng phèn các kim loại nặng và các độc tố.</SPAN></SPAN>
  • Sử dụng thêm cả vôi CaCO3 và Dolomit với liều lượng 300-500kg/ ao 5,000m2</SPAN></SPAN>
  • Bơm nước từ ao chứa vào ao nuôi qua túi lọc 250-300 micron, chiều dài 5 -7m, túi lọc phải được buộc chặt vào ống bơm.</SPAN></SPAN>
  • Diệt khuẩn và xử lý nước nuôi bằng PUR 1ppm (1kg/1,000m2), hòa tan PUR với 200lit nước tạt đều khắp ao, chạy quạt nước trong 2 ngày. </SPAN></SPAN>
  • Sử dụng thêm vi sinh khử phèn 200g/ao 5000m2. Đồng thời dùng chế phẩm vi sinh PRO-W với lượng 50g liên tục trong 2 ngày để cung cấp hệ vi sinh có lợi trong ao nuôi. Trộn 50g PRO-W với 80lit nước, sau đó tạt đều khắp ao nuôi.</SPAN></SPAN>
  • Sau đó, nếu có châm thêm nước vào những ao nuôi bị thất thoát thì phải được bơm từ ao chứa lắng đã qua xử lý PUR 1ppm.</SPAN></SPAN>
  1. Làm giàu môi trường nước nuôi theo quy trình Semi-BioFloc:</SPAN></SPAN>
  1. Gây màu và làm giàu môi trường:</SPAN></SPAN>
  • 15 trước khi thả giống – phải chuẩn bị và xử lý nước (xem ở trên)</SPAN></SPAN>
  • 12 trước khi thả giống – gây màu theo quy trình semi-BioFloc cho ao 5,000m[SUP]2[/SUP] như sau:</SPAN></SPAN>
- 20 kg thức ăn + 20g of PRO-W ủ qua đêm trong thùng 200lit</SPAN></SPAN>
- 20kg bột gạo hoặc 20kg bột mì/sắn, chọn loại rẻ tiền để giảm chi phí.</SPAN></SPAN>
- 15 kg Nutrilake</SPAN></SPAN>
- 100 gram PRO-W</SPAN></SPAN>
- Chạy quạt nước</SPAN></SPAN>

  • 11 ngày trước khi thả giống – Kiểm tra độ kiềm Alkalinity nằm trong ngưỡng 100 – 120ppm. Nếu dưới 90ppm, thêm 50kg Dolomite. Sau đó kiểm tra pH.</SPAN></SPAN>
  • 10 ngày trước khi thả giống – Thêm 20kg thức ăn đã ủ qua đêm (như trên) + 10kgs mật rỉ đường.</SPAN></SPAN>
  • 09 ngày trước khi thả giống – Kiểm tra độ kiềm. Thêm 50kg Dolomite nếu dưới 100ppm.</SPAN></SPAN>
  • 08 ngày trước khi thả giống – Thêm 20kg thức ăn đã ủ qua đêm (như trên) + 20kg bột gạo.</SPAN></SPAN>
  • 07 ngày trước khi thả giống – Kiểm tra độ kiềm. Thêm 50kg Dolomite nếu cần thiết. Kiểm tra độ trong bằng đĩa secchi.</SPAN></SPAN>
  • 06 ngày trước khi thả giống – Thêm 20kg thức ăn đã ủ qua đêm (như trên) + 20kg bột gạo.</SPAN></SPAN>
  • 05 ngày trước khi thả giống – Kiểm tra pH, độ kiềm alkalinity, độ trong và độ mặn. Điều chỉnh pH và độ kiềm lần cuối bằng CaCO3+Dolomite. Đo lượng oxy hòa tan 2 lần /ngày vào luc sáng sớm và đầu giờ chiều. Thông báo cho trại giống nơi bắt tôm post các thông số của ao nuôi, để họ điều chỉnh trong bể cho phù hợp.</SPAN></SPAN>
  • 03 ngày trước khi thả giống – Thêm 10kg thức ăn đã ủ qua đêm (như trên) + 10kg bột gạo hoặc rỉ đường. Tăng lên 20kg nếu độ trong lớn hơn 50cm.</SPAN></SPAN>
  • 01 ngày trước khi thả giống – Kiểm tra các thông số. Nếu cần thêm 10kg thức ăn đã ủ qua đêm + 5kg bột gạo hoặc rỉ đường hàng ngày cho tới khi độ trong đạt 40cm.</SPAN></SPAN>
  1. Khi độ trong đạt 40cm đo bằng đĩa sechi, ao đã sẵn sàng thả giống.</SPAN></SPAN>
  2. Sauk hi thả giống và trong quá trình nuôi, tuân theo bảng hướng dẫn cho ăn và luôn luôn thêm cacbon hydrat (bột gạo/ rỉ đường) theo hướng dẫn.</SPAN></SPAN>
  1. Hướng dẫn thả giống: </SPAN> (xem quy trình)</SPAN></SPAN>
  2. Trong khi nuôi: </SPAN>(xem quy trình)</SPAN></SPAN>
  1. Bảng hướng dẫn cho tôm ăn:</SPAN></SPAN>
Số lượng: 100,000 PL. Phải cho tôm ăn ngay sau khi thả.</SPAN></SPAN>
Ngày nuôi</SPAN></SPAN>
Lượng thức ăn/ ngày</SPAN></SPAN>
Thức ăn trong một vó/ cử ăn</SPAN></SPAN>
Kiểm tra</SPAN></SPAN>
Số lần ăn/ ngày</SPAN></SPAN>
1</SPAN></SPAN>
1kg</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
4</SPAN></SPAN>
6</SPAN></SPAN>
2kg</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
4</SPAN></SPAN>
10</SPAN></SPAN>
3kg</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
4</SPAN></SPAN>
15</SPAN></SPAN>
4kg</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
4</SPAN></SPAN>
20</SPAN></SPAN>
5kg</SPAN></SPAN>
1.2%</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
5</SPAN></SPAN>
21 – 30</SPAN></SPAN>
Thêm 3%/ Giảm 5%</SPAN></SPAN>
1.2%</SPAN></SPAN>
Chưa sử dụng</SPAN></SPAN>
5</SPAN></SPAN>
31 – 45</SPAN></SPAN>
Thêm 3%/ Giảm 5%</SPAN></SPAN>
1%</SPAN></SPAN>
1g30p -1g15p</SPAN></SPAN>
5</SPAN></SPAN>
46 – 60</SPAN></SPAN>
Thêm 3%/ Giảm 5%</SPAN></SPAN>
1%</SPAN></SPAN>
1g15p – 45p</SPAN></SPAN>
5</SPAN></SPAN>
61- thu hoạch</SPAN></SPAN>
Thêm 3%/ Giảm 5%</SPAN></SPAN>
1%</SPAN></SPAN>
45p</SPAN></SPAN>
5</SPAN></SPAN>

<TBODY>
</TBODY>

4 lần ăn: Thời gian Lượng thức ăn</SPAN></SPAN>
7g sáng 30%</SPAN></SPAN>
11trưa 30%</SPAN></SPAN>
4g30 chiều 30%</SPAN></SPAN>
08g đêm 10%</SPAN></SPAN>
Nên điều chỉnh lượng thức ăn hàng ngày trong trường hợp sau: thời tiết thay đổi, khi tôm lột xác, chất lượng nước kém, chất lượng thức ăn giảm…</SPAN></SPAN>
Sử dụng 4 vó/ nhá cho ao nuôi 5,000m[SUP]2[/SUP] và điều chỉnh như sau:</SPAN></SPAN>
  • Nếu 2/4 vó ăn hết, vẫn giữ nguyên lượng thức ăn cho lần ăn tiếp theo. </SPAN></SPAN>
  • Nếu 3 /4 vó hoặc 4/4 vó đều hết, tăng thêm 3% lượng thức ăn. </SPAN></SPAN>
  • Nếu có 3 hoặc cả 4 vó không hết thức ăn, giảm ngay 5% lượng thức ăn lần tiếp theo.</SPAN></SPAN>
Ghi chú</SPAN>: Nếu có thể, nên cho tôm ăn 5 lần/ ngày sẽ tốt hơn.</SPAN></SPAN>
Phương pháp kiểm tra mật độ BioFloc:</SPAN></SPAN>

  • Dùng 3 bình x 1 lít hình nón bằng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt để đo mật độ BioFloc.</SPAN></SPAN>
  • Nhấn chìm bình trong ước ao nuôi phía trước mỗi quạt nước để lấy mẫu nước.</SPAN></SPAN>
  • Để yên trong 20 phút.</SPAN></SPAN>
  • Đo mức độ lắng tụ của Floc ở đáy bình</SPAN></SPAN>
  • Ngưỡng tốt nhất là 5ml – 30ml. Nếu ít hơn 5ml, tạt thêm bột gạo/ mật rỉ đường. Nếu nhiều hơn 30ml, ngưng không tạt bột gạo/ mật rỉ đường, thời gian ngưng tùy thuộc mật độ của floc nhiều hay ít. Nếu cần thiết có thể si-phon đáy hoặc thay nước nhưng hạn chế tối đa.</SPAN></SPAN>
  • Ngay cả khi mật độ Floc trong ngưỡng cho phép 5ml-30ml, nhưng các thông số môi trường không ổn định và chất thải nhiều ở đáy ao, tiến hành si-phon đáy ao.</SPAN></SPAN>
  • Kiểm tra độ kiềm 2 lần/ tuần. Cần phải thêm CaCO3 + Dolomite ngay lập tức nếu <90ppm.</SPAN></SPAN>
  • Phải tuân theo bảng hướng dẫn cho ăn ở trên. </SPAN></SPAN>
Phương pháp duy trì Biofloc: </SPAN></SPAN>
Thêm hàm lượng Cacbon (bột gạo + mật rỉ đường) vào mỗi cử ăn hàng ngày bằng 50% lượng thức ăn: (Bột gạo + rỉ đường = 50% lượng thức ăn).</SPAN></SPAN>
Nếu mật độ bio-floc ít hơn 5ml, cần thêm Cacbon 100-200% lượng thức ăn và 10kg Nutrialke. Số lượng bột gạo + rỉ đường có thể được tính và quy ra trong một tuần và tạt vào ao nuôi 3 lần/ tuần.</SPAN></SPAN>
Vd: Nếu tổng lượng thức ăn cho tôm trong tuần là 60kg </SPAN>è</SPAN></SPAN> cần thêm 30kg bột gạo + rỉ đường và chia làm 3 lần tạt vào ao nuôi thứ 2, 4, 6 mỗi lần 10kg (5kg bột gao + 5kg rỉ đường). </SPAN></SPAN>

  1. Công Suất Quạt Nước</SPAN></SPAN>
  1. Công thức tính: cứ mỗi 500kg tôm thu hoạch = 1 ngựa (mô-tơ)</SPAN></SPAN>
Vd: Lượng tôm post thả là 500,000 x 80% tỉ lệ sống x 20g size tôm thu hoạch = 8,000 kgs tôm thu hoạch. Lấy 8,000kg tôm / 500kg tôm = 16 hp (ngựa) mô-tơ.</SPAN></SPAN>

Bao gồm 4 quạt nước dài (4 x 2.5 ngựa) cộng với 3 quạt nước ngắn (3 x 2 ngựa). Trong đó, có 1 quạt đặt ở giữa ao giúp các Floc không bị lắng tụ với các chất thải.</SPAN></SPAN>

  1. Bắt đầu chạy quạt từ ngày đầu tiên khi gây màu và làm giàu ao nuôi. Sử dụng 2 quạt dài ít nhất 4 giờ mỗi ngày.</SPAN></SPAN>
  2. Sử dụng 25% công suất quạt ngay từ đầu.</SPAN></SPAN>
  3. Trong quá trình nuôi, chỉ cần gắn 2 quạt trong 2 tuần đầu. Sau đó tùy thuộc vào lượng tôm, tốc độ phát triển của tôm và đặc biệt là hàm lượng oxy hòa tan. Nếu oxy hòa tan DO < 4ppm, cần lắp thêm quạt ngay lập tức. </SPAN></SPAN>
Vì lượng oxy hòa tan không những cần cho quá trình hô hấp của tôm mà còn cho các vi sinh, động vật phù du, tảo…Ngoài ra, khi chạy quạt cũng giúp cho các Floc được trôi nổi di chuyển, nếu không các Floc sẽ chết và tạo ra các khí độc, độc tố trong ao ảnh hưởng đến sự phát triển của tôm nuôi. </SPAN></SPAN>

  1. Các giá thể thẳng đứng (Lưới nhà lầu)</SPAN></SPAN>
Các giá thể thẳng đứng nhằm gia tăng thêm bề mặt cho ăn tôm trong ao nuôi. Với diện tích bề mặt cho ăn lớn hơn sẽ cho phép sử dụng tối đa tầng nước làm sàn thức ăn cho tôm. Với các giá thể này, tôm tôm sẽ bơi lên trên để tìm thức ăn, khi đó sẽ giảm được mật độ tôm ở đáy ao, giảm stress và không cồn cắn lẫn nhau.</SPAN></SPAN>
Quan trọng hơn, giá thể thẳng đứng là nơi tập trung của các floc (cụm động vật phù du, tảo, vi sinh…) là nguồn thức ăn tự nhiên và vi sinh có lợi cho tôm, giúp tăng tỉ lệ sống và sức đề kháng của tôm trong ao nuôi. Vì tôm thích ăn nguồn thức ăn tự nhiên hơn thức ăn công nghiệp, do đó sẽ giúp giảm đáng kể hệ số chuyển đổi thức ăn FCR.</SPAN></SPAN>

Phương pháp lắp đặt giá thể đứng:</SPAN></SPAN>
  1. Sử dụng các bao tải/ bao bố (đựng gạo), xử lý diệt khuẩn bằng cách nhúng các bao vào dung dịch PUR 1ppm trong vòng 1 giờ.</SPAN></SPAN>
  2. Treo lơ lửng 6 – 8 bao trên một dây, đặt đá hoặc vật nặng ở dưới đáy để các bao không bị nổi lên.</SPAN></SPAN>
  3. Dây cước được căng từ bờ ao này sang bờ bên kia, dây đặt giữa luồng nước chảy của quạt nước, cách góc ao 5m. Các bao đặt sao cho không làm thay đổi dòn chảy của quạt nước. Mỗi ao cần gắn khoảng 20 – 25 bao.</SPAN></SPAN>
  4. Các bao sau khi được lắp, sẽ là nơi bám và sinh sống của các động thực vật phù du, các vi khuẩn có lợi phát triển…Do đó, tôm sẽ bám vào và ăn như là nguồn thức ăn tự nhiên trong ao. Vì vậy, phải theo dõi kỹ các nhá cho ăn và điều chỉnh, hệ số chuyển đổi thức ăn FCR sẽ giảm nhiều.</SPAN></SPAN>
 
Chào hathu-yeunongnghiep mình có ít tài liệu về vấn đề này chia sẻ cho bạn nhé. Phương thức nuôi này là phương thức nuôi thuỷ sản khép kín ứng dụng sinh học. Phương thức nuôi này không chỉ đc áp dụng với nuôi tôm mà còn đc áp dụng nuôi cá dự án này là sự hợp tác của bộ nông nghiệp với Australian Government . Click chuột vào đây để tải về nhé hoặc click vào đường dẫn sau

http://www.mediafire.com/?bfkcld5nn1anmla
 
mình cũng đang tìm hiểu quy trình biofloc giống bạn hathu.nhưng chưa biết mô tê gì hết thấy câu trả lời của bạn ''hai phuoc'' cũng hiểu chút ích ròi nhưng còn chưa chi tiết,bạn hathu đã tìm có tài liệu nào chi tiết hơn nửa không ''như là phải tạc mấy thứ thức ăn,bột gạo vào lúc nào trong ngày thì tốt nhất vv...'' và nếu không có vi sinh pro-w thì xài vi sinh khác được không.cuối cùng cho mình hỏi là Nutrilake là chất gì vậy các bạn.mình rất mong các bạn giúp đỡ
 

cô chủ topic đâu rồi..............................................................................
 
Chào hathu-yeunongnghiep mình có ít tài liệu về vấn đề này chia sẻ cho bạn nhé. Phương thức nuôi này là phương thức nuôi thuỷ sản khép kín ứng dụng sinh học. Phương thức nuôi này không chỉ đc áp dụng với nuôi tôm mà còn đc áp dụng nuôi cá dự án này là sự hợp tác của bộ nông nghiệp với Australian Government . Click chuột vào đây để tải về nhé hoặc click vào đường dẫn sau

http://www.mediafire.com/?bfkcld5nn1anmla
Úi chà, chào làm quen bạn thuysandopa,
Cám ơn bạn thật nhiều về tài-liệu trên. Chỉ đọc lời mở đầu là tui khoái trong bụng liền!
Bởi tui mê nuôi cá, mà không có kinh-nghiệm, ngoài nuôi cá kiểng, nên sẵn có chút kinh-nghiệm về thủy-canh, tui Copy mô-hình đối-phó với cặn bả (thức ăn dư) và chất thải của cá bài-tiết trong ao bằng cách đưa hết ra ngoài rồi xử-lý, bằng 2 ngã:
1- Từ đáy bể : Cặn nầy bỏ luôn, hay dùng nuôi Trùn.
2- Cặn nhỏ lở lửng : Bơm liên-tục ra ngoài, cho qua 1 lọc cơ-học để lọc cặn và tiếp ngay sau đó là lọc sinh-học (cũng có thể hiểu là Bio-floc như trong tài-liệu bạn cho).
Như vậy, N độc hại (NH4 và N02) đã được vi-sinh biến thành N không độc (NO3), cây dùng ngay được, nên tui cho chạy ngang hệ-thống thủy-canh, thanh-toán nốt, trước khi chảy vào bể lại.
Sở-dĩ tui phải theo Aquaponics qua nhiều công-đoạn như vậy là tại tui "nhát", muốn cho chắc ăn càng nhiều càng tốt. Vụ nầy tui bị bà con phản-đối quá trời! Hì hì, bởi cho như vậy là quá nhiều giai-đoạn!

Sẵn đây, tui nhờ bạn giúp :
- Làm sao có thêm tài-liệu?

Lần nữa, cám ơn bạn thật nhiều.
Thân.
 
Last edited:
Từ nguồn link của thuysanpoda qua bài PDF file cho ta thấy 2 tác giả của bài viết là Ts Hoàng Tùng của Thủy Sản 3 Nha Trang, Michael Burke và Daniel Willett của Thủy Sản bang Queensland, Australia.

" Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
DỰ ÁN NUÔI THÂM CANH CÁ BIỂN TRONG AO BẰNG MƯƠNG NỔI
(CARD VIE 062/04)
MS5: Xây dựng mô hình nuôi không thải
nước
Tác giả: Michael Burke, Hoàng Tùng & Daniel Willet

12/2007
Báo cáo Kỹ thuật số 5, Dự án Nuôi thâm canh cá biển trong ao bằng mương nổi – CARD VIE 062/04
2
Xây dựng mô hình nuôi cá bằng mương nổi không thải nước thải ra
môi trường
D.J. Willett1, C. Morrison1, M.J. Burke1, L. Dutney1 & T. Hoang2
1Department of Primary Industries and Fisheries, Bribie Island Aquaculture Research Centre, Bribie
Island, Queensland, Australia.
2Nha Trang University, International Centre for Research and Training, NHATRANG City , Vietnam
Correspondence: Daniel Willett, Bribie Island Aquaculture Research Centre, PO Box 2066 Bribie
Island, Queensland, 4507 Australia. daniel.willett@dpi.qld.gov.au
Người dịch: Hoàng Tùng và Lưu Tường Ngọc Hiếu (HNAQUA)
"



Họ chỉ thu lượm tài liệu viết lên một bài gọi là trả nợ hằng năm cho cái bằng Ts của họ, bởi vì một Ts không có một bài báo nào VIẾT BẰNG TIẾNG ANH VÀ ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN CÁC TUẦN SAN BÁO QUỐC TẾ, thì coi như là cái bằng PGSTS (Phó Giáo Sư Tiến Sĩ) có TÂM CỞ QUỐC TẾ liệng luôn, cho nên họ phải tìm một đề tài để họ viết mà khả năng và kiến thức của họ có giới hạn cho nên họ chỉ sưu tầm tài liệu và dịch thuật điển hình là:

Người dịch: Hoàng Tùng và Lưu Tường Ngọc Hiếu (HNAQUA).

Qua hình ảnh cung cấp trong PDF file:

Agriviet.Com-MS5_Xay-dung-mo-hinh-nuoi-k.jpg

Hình 3. Bể thí nghiệm xử lý nước thải: bên trái là bằng công nghệ Bio-floc.

Bio-floc???



Cho ta thấy ĐỒNG TÁC GIẢ chưa hiểu, chưa biết, chưa thấy, nói đến chi là SỜ MÓ Biofloc.

Biofloc khi kết tụ hình thành nó ĐÓNG THÀNH TỪNG MẢNG NHƯ BỌT CÁ BẢY TRẦU và CÓ MÀU NHƯ NƯỚC QUAY SINH TỐ RAU MÁ.


Agriviet.Com-203.jpg

Agriviet.Com-sen-bio-floc2.jpg




Kết luân:

Bài nầy của tác giả Michael Burke, Hoàng Tùng chỉ đọc chơi cho vui, nó chỉ có giá trị cho các Sinh Viên, cho các nhà Trí Thức để trả nợ cái bằng PGSTS, chứ không có giá trị gì cho người nuôi trồng.

Thật sự muốn nghiên cứu thấu triệt về môn VÕ HỌC thì phải tìm BÍ KÍP bản gốc, còn tìm bản dịch TAM SAO THẤT BỔN ...Người nuôi phải bắt thang lên hỏi ông Trời (trên đời nầy có cái thang không?).
 
Last edited by a moderator:
Cô Hà-Thu giỏi Anh-văn, chắc cô "lãnh-hội" được đầy đủ rồi phải hôn? Cô chia sẻ lại với bà con với! Ước gì có ai giúp cho bà con nói tiếng Việt mình cùng hiểu thì lợi-ích của tài-liệu sẽ không bị mai-một. Mong lắm thay.

Nhưng, đọc một tài-liệu, đọc một số sách sẽ không biến một người thành chuyên-môn. Tui với cô Hà-Thu là một trong số những người ham học hỏi. Thôi thì cứ mở rộng tai để nghe, rồi sàng lọc những cái cần giữ lại, nếu không thì cũng như Trương Vô Kỵ, nhiều thứ võ-công thượng-thừa nhập vô trong người, mà không biết cách dùng thì cũng... trương phồng lên như bong bóng thôi!

Kể cô Hà-Thu nghe, tui chọn đại một chuyên-gia về Bio-system trong Ngành nuôi Tôm để hỏi mua tài-liệu. Ông ta trả lời, ông không có tài-liệu để bán, ông ta là người thực-hành và bây giờ ông ta là Consultant để cố-vấn cho các Trại Thủy-sản thực-hành hệ-thống Bio-floc. Ông cố-vấn từ A đến Z và tính tiền trả bằng số giờ làm việc cho tui. Ông hỏi tui về "Trại Thủy-sản" của tui, tui cười, có trại nào đâu, tui chỉ muốn tìm hiểu thôi! Vậy là hết.

Nhưng mà không hết!

Bởi tui khi tui định nuôi cá, thì luật-lệ ở đây ràng buộc về phế-thải ra môi-trường. Khả-năng của tui thì chỉ có thủy-canh, thì tui dùng thủy-canh để làm sạch môi-trường. Để biến chất thải trong bể nuôi thành phân cho cây trong hệ-thống thủy-canh sử-dụng: tui nuôi vi-sinh.
Mà vi-sinh cũng là sinh-vật, chúng cũng cần thức ăn, mà vi-sinh đây là loại hiếu-khí, chúng cần ốc-xy... cứ lan-man như vậy rồi khi nuôi vi-sinh thì gặp con số của tỷ-lệ C:N. C mà quá cao thì N bị cố-định, cây không dùng được, nên phải nhờ đến Trùn. Nhưng nếu N mà cao quá, như trong trường-hợp bể nổi, thì là vấn-đề! Chết cá, chết tôm chứ không phải chơi!

Tui xin góp ý theo kiểu biết đến đâu, nói đến đó. Theo thiển-ý, trong hệ-thống thủy-sản kín, chính lượng N quá cao là một trong những mầm tai-họa. Các chuyên-gia ứng-dụng nhiều cách đối-phó :
- Cho vi-sinh yếm-khí "ăn" N, biến thành khí rồi cho bốc hới trước khi trả nước lại bể nuôi (dĩ-nhiên phảì cho nước ngậm đầy ốc-xy trở lại, để "giết" vi-sinh yếm-khí, và thêm dưỡng-khí vào bể).
- Cho vi-sinh hiếu-khí ăn N, biến N dưới dạng NH4 và NO2 thành NO2, rồi cho chảy qua thủy-canh, để cây hút N đi.

Nhưng dân chuyên-môn cao, họ dùng cách khác : Họ biến N thành thức ăn cho vật nuôi. Một mũi tên mà bắn được 2 con chim.

Hiểu biết của tui hết sức hạn-chế, nên nếu có nuôi thủy-sản, tui chỉ dám "chỉnh" C:N bằng công-thức C:N, chứ không dám "nấu chè" bể nuôi bằng thêm một lượng lớn bọt nấu đường mía vào bể nuôi.

Mà thêm bao nhiêu thì được cho là đủ? Bà con nào biết xin chỉ dùm.
*
Tất cả các phương-pháp trên đều phức-tạp, tốn kém. Chỉ riêng cách của tui thì là cách nhà nghèo, nhưng hì hì, vẫn bị rầy là "phí" quá!
 
nói lại cho đồng bào rỏ.
????????????????????????????????.
là vì các trang khác tôi vô cũng bình thường chỉ có trang mục nuôi trồng thuỷ sản là khi vô chỉ một tý chưa kịp đọc đã chuyển sang tiếng tây, cho nên.....

--------

cô chủ topic đâu rồi..............................................................................
và đây cũng là tâm huyết của cô bé hà thu yêu nuôi trồng thuỷ sản.mong các bác đừng đùa nữa.
thôi về nhà đi hà thu
 
Last edited by a moderator:
--------

Trời đất ơi!
.........Chúng ta thảo-luận đàng-hoàng. Anh đừng bỏ chạy nha!

<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif][if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif][if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style> <![endif]--> Xem ra ma đầu TC lại bị “Lão Độc Vật pháo kích” nữa rồi ! chia buồn nhe

“Phụng điên” tui thì hổng gành về thủy sản…nhưng Phụng tui lại rất gành về cách nhậu thủy sản và.....cây trồng..


cái gọi là nuôi tôm biofloc nó cũng chẳng khác gì cái gọi là kĩ thuật trồng rau sạch..chỉ là 1 thuật ngữ có tính lừa mị người tiêu dùng để họ tưởng rằng đã mua hoặc đã sản xuất ra 1 mặt hàng có chất lượng hơn xưa thôi

Cái gì trên đời mà không có vinh sinh ? nước mà không có vi sinh thì nước đó hư muôn đời hết dùng ( thí dụ nước nhiễm xạ không con vi sinh được nước đó hư muôn đời)
Đất mà không có vi sinh đất đó chết hoàn toàn…không cây nào sống nổi và sự sống hoàn không có( thí dụ đất mặt trăng )
Nuôi kiểu xưa hay nuôi tôm kiểu hiện đại…đều có vi sinh hỗ trợ trong đó cả.và sản phẩm cuối cùng là con tôm…con nào cũng giống y như nhau

Qui trình trồng rau sạch hay trồng rau bẩn thì kết quả cũng là cây rau xanh cây nào cũng giống nhau..

Và nếu mấy ngàn năm qua chúng ta ăn rau bẩn có ai chết đâu…vi nếu rau bẩn thực sự thì cây rau ấy đã chết ngay từ khi còn là cái mầm không thể lớn lên được để thánh bó rau ngoài thị trường
Tất cả chỉ là trò của thuật ngữ.. cho 1 qui trình có hơi khác đi 1 tí thôi

Phụng điên rôi vốn mộc mạc nên si ngĩ vậy đó, mà hổng biết đúng hay sai nữa
 
mình cũng đang tìm hiểu quy trình biofloc giống bạn hathu.nhưng chưa biết mô tê gì hết thấy câu trả lời của bạn ''hai phuoc'' cũng hiểu chút ích ròi nhưng còn chưa chi tiết,bạn hathu đã tìm có tài liệu nào chi tiết hơn nửa không ''như là phải tạc mấy thứ thức ăn,bột gạo vào lúc nào trong ngày thì tốt nhất vv...'' và nếu không có vi sinh pro-w thì xài vi sinh khác được không.cuối cùng cho mình hỏi là Nutrilake là chất gì vậy các bạn.mình rất mong các bạn giúp đỡ
Chào bạn, rất vui vì thấy có người cũng đang trong giai đoạn "tìm hiểu" về mô hình nuôi thủy sản bằng sinh khối này. Thu chưa đi vào chi tiết như bạn hỏi được, bởi vì chưa thực hành (chẳng hạn như tạo thức ăn, bột gạo vào lúc nào trong ngày thì còn phải tùy thuộc vào nhiều điều kiện như : khí hậu, môi trường nước hiện tại của ao nuôi, giai đoạn phát triển của tôm,...). Còn về "chất" Nutilake thì Thu có hỏi "Thầy google", được biết đây là tên thương mại của 1 loại phân bón, dùng để hỗ trợ sinh trưởng cho tảo diatom. Nutilake do công ty SQM Nitratos của Chi-Lê sản xuất, thành phần thì có chứa 15% Ni-tơ trong muối Natri-nitrat. 3.5% silicate và một số loại nguyên tố vi dinh dưỡng khác. Loại phân bón này được dùng khá phổ biến để gây màu trong ao tôm của các nước thuộc khu vực châu Mỹ Latin.
Vài thông tin trao đổi cùng bạn. Cám ơn bạn và các thành viên khác quan tâm tới chủ đề này. Mong được học hỏi nhiều hơn nữa.
Thân mến,
Hathu
 
<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif][if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif][if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style> <![endif]--> Xem ra ma đầu TC lại bị “Lão Độc Vật pháo kích” nữa rồi ! chia buồn nhe

“Phụng điên” tui thì hổng gành về thủy sản…nhưng Phụng tui lại rất gành về cách nhậu thủy sản và.....cây trồng..


cái gọi là nuôi tôm biofloc nó cũng chẳng khác gì cái gọi là kĩ thuật trồng rau sạch..chỉ là 1 thuật ngữ có tính lừa mị người tiêu dùng để họ tưởng rằng đã mua hoặc đã sản xuất ra 1 mặt hàng có chất lượng hơn xưa thôi

Cái gì trên đời mà không có vinh sinh ? nước mà không có vi sinh thì nước đó hư muôn đời hết dùng ( thí dụ nước nhiễm xạ không con vi sinh được nước đó hư muôn đời)
Đất mà không có vi sinh đất đó chết hoàn toàn…không cây nào sống nổi và sự sống hoàn không có( thí dụ đất mặt trăng )
Nuôi kiểu xưa hay nuôi tôm kiểu hiện đại…đều có vi sinh hỗ trợ trong đó cả.và sản phẩm cuối cùng là con tôm…con nào cũng giống y như nhau

Qui trình trồng rau sạch hay trồng rau bẩn thì kết quả cũng là cây rau xanh cây nào cũng giống nhau..

Và nếu mấy ngàn năm qua chúng ta ăn rau bẩn có ai chết đâu…vi nếu rau bẩn thực sự thì cây rau ấy đã chết ngay từ khi còn là cái mầm không thể lớn lên được để thánh bó rau ngoài thị trường
Tất cả chỉ là trò của thuật ngữ.. cho 1 qui trình có hơi khác đi 1 tí thôi

Phụng điên rôi vốn mộc mạc nên si ngĩ vậy đó, mà hổng biết đúng hay sai nữa


Rau bẩn và rau sạch khác nhau chứ, ngay cã bón phân, lượng nitrate tồn động trong rau quả quá hàm lượng thì có hại cho sức khoẻ cũng như thuốc sâu và thuốc diệt cỏ dại.

Còn về con men vi sinh thì bác nói đúng, nó ở mọi nơi trong đất trong nước.

Nuôi tôm nuôi cá đánh men vi sinh không phải là thuật ngữ để gọi tên nhau tôm tốt tôm xấu mà là con men vi sinh dọn dẹp tạo môi trường trong lành cho cá tôm sống không phải bị nhiễm trùng nhiễm bệnh mang đến tử vong, đó là lí do sử dụng men vi sinh để cho vụ nuôi không bị thiệt hại, người nuôi được trúng mùa.
 
Hi, cám ơn chú Trung chia sẻ nhiệt tình. Trong quá trình tìm hiểu tài liệu, HaThu cũng gặp trường hợp như chú. Đôi khi thấy hơi buồn (cười) khi nhớ lại tích cũ của bên Tàu, về "Binh Pháp Tôn Tử", khi Tôn Tử "đề phòng" trường hợp bị "tẩy chay" sau khi đã đưa bí kíp, ông cố tình viết binh pháp theo kiểu tối nghĩa để nhà Vua buộc phải dùng ông để diễn giải và thực hành nó (cho nên có đôi khi đọc được, chưa chắc đã hiểu, hiểu rồi, lại chưa chắc áp dụng được, áp dụng được, chưa chắc mang lại kết quả như ý muốn).

Về hệ thống thủy sản kín, Ha-Thu nghĩ chắc chú đang muốn nói đến quá trình Nitrat hóa trong Aquaponics, đúng không ạ? Hathu có dịch một số tài liệu về Aquaponics, xin chia sẻ cùng chú và những ai quan tâm đến vấn đề này.

Chất thải của cá hầu hết là amoniac, nếu nồng độ quá cao trong nước, cá sẽ chết. Cây trồng thì cần có nước, ánh sáng, CO2, và một số các nguyên tố vi lượng khác, nếu thiếu 1 trong những yếu tố trên, cây sẽ khô héo và chết. Các vi khuẩn như Nitrosamines giải phóng nitrit từ amonia, làm thức ăn cho các vi khuẩn Nitrat-hóa, sau đó đến lượt các vi khuẩn Nitrat hóa tiêu thụ ô-xi, carbon, các chất dinh dưỡng hữu cơ để để giải phóng Ni-tơ. Và ni-tơ sản sinh ra trong quá trình Nitrat-hóa là chất dinh dưỡng thích hợp cho cây trồng.
Như vậy, trong hệ thống aquaponics, nước liên tục được lọc sạch một cách tuần hoàn.

Độ pH càng thấp thì số lượng vi khuẩn Nitrat-hóa càng tăng. Cá có thể chịu được nồng độ ni-tơ cao gấp 10-100 lần nồng độ amoniac.

Hoặc chú có thể tham khảo 1 số tài liệu trong nước mình, trên các diễn đàn có liên quan để có thêm thông tin về quá trình chuyển hóa khá thú vị này. Hathu có "cóp nhặt" được chút, như sau:
THE NITROGEN CYCLE - Chu Kỳ Nitrogen
Ammonia, nitrite, và nitrate là những chất được hình thành vào tạo ra trong quá suốt quá trình gọi là chu trình Nitrogen, những ai hiểu được và kiểm soát dược qui trình này là mấu chốt để quản lý được nước có chất lượng tốt cho cá. Chu trình Nitrogen là quá trình các vi khuẩn có ích tiêu thụ bớt các chất thải của cá và biến chúng thành một tổ hợp các chất ít độc hơn cho cá. Trước nhất là nó làm giảm lượng Ammonia, biến chất này thành nitrite, và biến chất nitrite thành nitrate. Cây xanh sẽ sử dụng chất nitrate này như một dạng phân bón. Hoặc người nuôi muốn giảm lượng nitrate này thì chỉ cần thay nước thường xuyên cho hồ. Ammonia (NH3) thì chủ yếu được sinh ra từ chất thải của cá, và là chất khởi đầu cho chu trình chuyển hoá nitrogen. Chất thải từ cá chỉ tạo ra khoảng 25% ammonia, nhưng qua mang lọc của cá thì thải ra 75% lượng ammonia. chất ammonia này không rời khỏi cá mà lại tồn trong máu cá, khi nước có quá nhiều chất ammonia thì do ammonia không bài tiết khỏi cá mà nằm trong máu dẫn đến cá bị trúng độc trong máu và cá sẽ chết. Ammonia được loại bỏ trong môi trường bởi loại khuẩn tốt gọi là nitrosomonas sống trong môi trường nước và bám vào các bề mặt của hồ hay máy lọc. khuẩn Nitrosomonas loại bỏ khí hydrogen ions (H+) và thay thế với phân tử (02), tạo th2nh nitrite (NO2)
Sự cần thiết Oxy cho quá trình này được mô tả:
NH3 + (O2 đòi hỏi)??do vi khuẩn (Nitrosomonas)??-> NO2 + 3H +
Cả ammonia và nitrite có thể được phát hiện bằng cách dùng các dụng cụ thử nghiệm nước có bán tại các cửa hàng bán cá. Một hồ cá đã qua giai đoạn roda thì hai chỉ số về Ammonia và Nitrtite bằng Zero.
Như chúng ta cũng thấy, loại vi khuẩn có lợi Nitrosomonas chuyển hoá ammonia qua thành nitrite. Nitrite được phân hủy bằng một loại vi khuẩn có ích khác gọi là vi khuẩn Nitrobacter và loại vi khuẩn này rất nhạy cảm với chất lượng nước. Nó sẽ chết bớt nếu trong nước thiếu Oxy hoặc nước quá ấm hoặc quá lạnh, hoặc trong nước có cá hoá chất khác như thuốc chữa bệnh cho cá, muối... Khi loại vi khuẩn này chết hoặc chậm phát triển, bạn sẽ thấy trong nước xuất hiện lượng nitrite tăng trong hồ. Nitrate là chất cuối cùng trong quá trình chuyển hoá bởi vi khuẩn. Và nếu chuyển hoá hiệu quả thì chất này sẽ là phân dùng cho cây thủy sinh. Nitrate với sự có mặt của Phosphates là chất phân phù hợp cho hầu hết các loại cây. Và trong hồ cá Rồng có lẽ chất này chỉ để phục vụ cho sự phát triển của rêu. Hồ cá khi hoàn thành qúa trình Roda và tạo ra lượng vi khuẩn cần thiết cho quá trình chuyển hoá trong khoảng 4 - 6 tuần. Và khi đó bạn có thử lượng nitrate trong hồ, khoảng dưới 50PPM là thích hợp, hoặc bạn thường xuyên thay nước cho cá.

Hoặc:

trong môi trường acid (pH thấp) NH3 lại được chuyển thành NH4 và khi pH lên cao NH4 được chuyển thành NH3 gây tử vong cho cá
Ammonia trong hồ thủy sinh tồn tại ở hai dạng: ammonia (NH3) và ion ammonium NH4+. Nồng đồ của ammonia phụ thuộc chủ yếu vào độ PH, và sau đó là nhiệt độ. Trong môi trường PH kiềm phần lớn ammonia tồn tại dưới dạng độc là NH3, trong môi trường PH axit phần lớn ammonia tồn tại dưới dạng NH4 ít độc hơn. Do đó tình trạng ngộ độc amonia thường xảy ra trong môi trường PH kiềm.thay đổi Ph nó nguy hiểm là ở chỗ đấy
khi pH và nhiệt độ giảm cá có thể chấp nhận Ammonia cao hơn. Tuy nhiên, khi bị un-ionized (NH4 > NH3) sẽ cực kỳ nguy hiểm
Như vậy để giải quyết tác hại NH3 ta có thể:
- Tiếp tục thay nước như đã đề cập ở trên để giảm nồng độ NH3.
- Giảm nhiệt độ (thay vì tăng nhiệt độ ) nhưng không giảm nhanh quá để cá bị shock nhiệt độ
- Sủi mạnh để làm bay hơi phần Ammonia dưới dạng khí (gas off) vì chỉ NH3 dưới dạng khí (gas) mới thâm nhập qua mang cá >> gây tử vong, và lựa để cá nằm thở sát quả sủi
- NH3 và NH4 đều là Ammoni. Trong bể nuôi cá thì chủ yếu phát sinh từ phân cá, thức ăn thừa.
- NH4 không độc bằng NH3
- pH dưới 7: NH3 có xu hướng chuyển thành NH4
- pH bằng hoặc lớn hơn 7: NH4 có xu hướng chuyển thành NH3
=> Nước máy chúng ta vẫn dùng thường có độ pH từ 7.5-8 (tùy vùng). Khi thay nước thì cái chỗ NH4 còn lại trong bể nó đột ngột biết thành NH3 -> Cá chịu không nổi, TÈO.

Thêm nữa:

TRẢ LỜI CÂU HỎI "NITRIT HÓA LÀ QUÁ TRÌNH HIẾU KHÍ HAY KỴ KHÍ ?"

Trước hết, nếu câu hỏi của bạn đúng nguyên văn như vậy, thì tôi có thể trả lời ngay không chút do dự : đó là một quá trình hiếu khí bắt buộc vì không có oxy phân tử (O[SUB]2[/SUB]) thì không thể có quá trình nitrit hóa.
Tuy nhiên, tôi biết bạn vẫn còn rất băn khoăn. Lý do là vì trong tự nhiên còn có một quá trình khác cũng tạo thành nitrit, song đó lại là một quá trình kỵ khí (không bắt buộc). Vậy sự khác nhau là ở chỗ nào ?
A) Quá trình mà theo thói quen chúng ta vẫn gọi là nitrit hóa, thực ra phải gọi đúng tên của nó là sự oxy hóa ammôniac thành nitrit. Nó là bước thứ nhất trong một quá trinh gồm hai bước được gọi là quá trình nitrat hóa (nitrification) . Bước thứ hai có tên là sự oxy hóa nitrit thành nitrat.
Các vi khuẩn nitrat hóa - nitrifying bacteria (gồm hai loại để thực hiện hai bước chuyển hóa nêu trên) thuộc về một nhóm vi khuẩn có phương thức trao đổi chất đặc biệt được gọi là bọn hóa tự dưỡng vô cơ. Hóa = thu năng lượng từ các phản ứng hóa học, tự dưỡng = xây dựng cơ thể bằng nguồn cacbon từ CO[SUB]2[/SUB], còn vô cơ = chất cho điện tử trong phản ứng oxy hóa là một chất vô cơ, ở đây là NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP]. Chúng đều là các vi khuẩn Gram âm, hiếu khí, không sinh bào tử. Vì là bọn oxy hóa mạnh nên màng tế bào của chúng thường có những vùng được gấp nếp nhiều lần nhằm tăng hoạt động trao đổi chất (xem hình).
Bước 1 (oxy hóa ammôn để tạo thành nitrit) diễn ra theo phương trình :
NH[SUB]4[/SUB][SUP]+ [/SUP]+ 1,5 O[SUB]2[/SUB] ® NO[SUB]2[/SUB][SUP]-[/SUP] + H[SUB]2[/SUB]O + 2 H[SUP]+[/SUP] (DG[SUP]0'[/SUP]= - 275 kJ/mol)
Bước 2 (oxy hóa nitrit để tạo thành nitrat):
NO[SUB]2[/SUB][SUP]-[/SUP] + 0,5 O[SUB]2[/SUB] ® NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] + H[SUB]2[/SUB]O (DG[SUP]0'[/SUP]= - 74 kJ/mol)
Hai nhóm vi khuẩn nitrat hóa (nitrifying bacteria) trên có ý nghĩa rất quan trọng về mặt sinh thái, gặp nhiều trong đất, hệ thống cống rãnh, nước ngọt và nước biển. Một nhóm tạo thành nitrit từ ammôniac, một nhóm tạo thành nitrat từ nitrit, nếu cả hai nhóm cùng sinh trưởng trong một ổ sinh thái thì ammôniac sẽ được chuyển hóa thành nitrat. Quá trình nitrat hóa xảy ra nhanh trong đất được bón phân đạm chứa các muối ammôn. Đạm nitrat dễ dàng được thực vật sử dụng, song vì hòa tan trong nước nên nitrat dễ bị thất thoát do thấm vào đất. Ngoài ra nó còn bị thất thoát do một quá trình chuyển hóa khác mà ta sẽ bàn đến ngay sau đây, đó là quá trình phản nitrat hóa (denitrification). Như vậy, quá trình nitrat hóa là một con dao hai lưỡi.
B) Sự phản nitrat hóa (denitrification) là một phương thức vi khuẩn dùng để thu năng lượng. Ở đó, điện tử tách ra từ các chất hữu cơ không được truyền cho oxy phân tử hoặc cho một chất nhận điện tử hữu cơ nội sinh khác, mà được chuyển cho oxy liên kểt chứa trong nitrat, qua một chuỗi vận chuyển điện tử. Phương thức thu năng lượng này có tên là sự hô hấp kỵ khí.
Sự phản nitrat hóa gồm nhiều bước và bước đầu tiên cũng tạo thành nitrit (dễ làm người ta nhầm !!!)
NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP]. + 2e[SUP]-[/SUP] + 2H[SUP]+[/SUP] ® NO[SUB]2[/SUB][SUP]-[/SUP] + H[SUB]2[/SUB]O
Nitrit sinh ra rất độc nên nó thường được khử tiếp để tạo thành khí nitơ thoát khỏi đất. Toàn bộ quá trình được gọi là sự phản nitrat hóa :
2NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP]. + 10e[SUP]-[/SUP] + 12H[SUP]+[/SUP] ® N[SUB]2[/SUB] + 6H[SUB]2[/SUB]O
Các vi khuẩn phản nitrat hóa là bọn kỵ khí không bắt buộc, tức là khi có mặt oxy phân tử chúng hô hấp hiếu khí (như con người) vì quá trình này cho nhiều năng lượng hơn, còn khi không có mặt oxy phân tử thì chuyển sang hô hấp kỵ khí.
Trong khi đó, hai nhóm vi khuẩn hô hấp kỵ khí khác (dùng SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP] và CO[SUB]2[/SUB] làm chất nhận điện tử cuối cùng) lại là bọn kỵ khí bắt buộc.
 
Cô Hà-Thu nha!
Cô làm bộ hỏi, rồi bây giờ biết ra thì cô là Thầy, chứ có phải là Thợ đâu!
Cô giải-thích tận-tường, dễ hiểu. Cám ơn cô nhiều lắm! Tuy vẫn còn một hai điều khác với tui vẫn tin xưa nay : Đó là liên-hệ của pH với vi-sinh trong thủy-sản.
Trước nay tui vẫn tin, và vẫn giữ pH trên 7. Hì hì, tui phải xem lại, chứ mai môt bắt tay vào nuôi, mà cứ giữ cho pH cao thì chết.
Hẹn gặp nhau ở Hậu-giang, cô Hà-Thu nhé!
Thân.
 
Hi, cám ơn chú Trung chia sẻ nhiệt tình. Trong quá trình tìm hiểu tài liệu, HaThu cũng gặp trường hợp như chú. Đôi khi thấy hơi buồn (cười) khi nhớ lại tích cũ của bên Tàu, về "Binh Pháp Tôn Tử", khi Tôn Tử "đề phòng" trường hợp bị "tẩy chay" sau khi đã đưa bí kíp, ông cố tình viết binh pháp theo kiểu tối nghĩa để nhà Vua buộc phải dùng ông để diễn giải và thực hành nó (cho nên có đôi khi đọc được, chưa chắc đã hiểu, hiểu rồi, lại chưa chắc áp dụng được, áp dụng được, chưa chắc mang lại kết quả như ý muốn).



Hà Thu ơi, sách vỡ nó viết rành rành, chỉ có người đọc, người áp ạp dụng không chịu động não thôi.

Sách vỡ viết 2+2 = 4, nhưng khi áp dụng phải là 2+2 = 5, nghịch lí ...mà đó là nghịch lí đúng.

Cầu Cân Thơ, Ks VN áp dụng sức chịu đựng 2.5 của sách vở tiêu chuẩn Mỹ, đang xây sập cái ầm chết năm mươi mấy người.

Cơ quan Lương Nông Hiệp Quốc nói mực nước 80cm đến 1m, nắng nóng làm cái xèo, tôm luột chín từ Bắc chí Nam, có tôm cuốn bánh tráng đổ bánh xèo quá đả.

Vậy ta có đổ lỗi cho Tôn Tử hay không?
 


Back
Top