DINH DƯỠNG - THỨC ĂN NUÔI THỎ Thức ăn cho thỏ gồm có 2 nhóm: nhóm thức ăn thô và nhóm thức ăn tinh. Nhóm th được sử dụng với khối lượng tương đối l ớn (gồm thức ăn thô xanh, thô khô và củ nhưng dinh dưỡng thấp, chủ yếu cung cấp chất xơ cho thỏ. Thức ăn tinh ít nước, trị dinh dưỡng cao và thỏ chỉ sử dụng với khối lượng rất nhỏ. Thỏ là loài gia súc có khả năng tiêu hóa nhi ều chất x ơ, sử dụng tốt các loại rau, c các phụ phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, muốn tăng năng suất trong chăn nuôi thỏ sung thêm các loại thức ăn tinh bột, đạm, khoáng, sinh tố ở dạng premix hoặc ở d ăn giàu chất dinh dưỡng đó. Điều quan trọng là phải biết phối hợp tốt khẩu phần th thỏ theo nhu cầu dinh dưỡng ở từng giai đoạn phát triển của thỏ. I. DINH DƯỠNG Cũng như các loại gia súc khác, thỏ cũng cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡ 1. Chất bột đường (tinh bột) Có nhiều trong các thức ăn hạt như lúa, bắp, khoai mì,… Các chất này trong qu hóa sẽ được phân giải thành đường để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Đối v ới thỏ giai đoạn vỗ béo cần tăng dần lượng thức ăn tinh bột trong khẩu phần; th phải khống chế lượng thức ăn tinh để tránh làm thỏ mập dẫn đến vô sinh; đối với th con cần tăng lượng thức ăn tinh bột trong v òng 20 ngày đầu vì trong giai đoạn nà vừa phải phục hồi sức khỏe, v ừa phải tiết sữa nuôi con sau đó nhu cầu tinh bột c 2. Chất đạm Đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và sinh trưởng của cơ thể. Th thời kỳ mang thai và nuôi con nếu thiếu chất đạm thỏ con sơ sinh nhỏ, sức đề kh sữa mẹ ít dẫn đến tỷ lệ nuôi sống đàn con thấp. Thỏ sau cai sữa nếu thiếu đạm s chậm lớn, dễ bệnh. 3. Chất xơ Là yêu cầu thiết yếu trong khẩu phần thức ăn nhằm đảm bảo hoạt động sinh lý bình thường của thỏ. Tỷ lệ xơ trong khẩu phần không được thấp hơn 8%, hoặc cao h nếu không sẽ gây rối loạn tiêu hóa.
---------------
Nguồn cung cấp chất x ơ chủ yếu từ cỏ, các loại rau trong tự nhiên như rau lang, rau mu bìm bìm,… Có thể tận dụng các phụ phẩm từ rau, củ như lá bông cải, ngọn cà rố ăn cho thỏ rất tốt. Tuy nhiên, cần lưu ý thức ăn rau xanh cần phải rửa sạch và làm gi lượng nước chứa trong rau (phơi ở trong mát) trước khi cho ăn đề phòng rối loạn ti 4. Vitamin (sinh tố) Quan trọng nhất là các loại vitamin A, B, D và E. Nếu thiếu vitamin A thỏ sinh sả rối loạn sinh lý sinh sản, Thỏ con chậm lớn, dễ bệnh. Thiếu vitamin E, thai phát tri con dễ chết lúc sơ sinh; Thỏ đực giống không hăng, tinh trùng kém hoạt lực dẫn đế thai thấp. Vitamin B v à D rất quan trọng đối với thỏ giai đoạn sau cai sữa và vỗ bé 5. Các chất khoáng Cũng khá quan trọng như đối v ới các loại gia súc khác. Nếu thiếu Canxi, Phospho th con còi cọc, chậm lớn; thỏ giống sinh sản kém, hay bị chết thai. 6. Nước uống Thỏ ăn nhi ều rau củ quả nên lượng nước uống không nhiều nhưng vẫn phải đả cấp đủ nước sạch và mát. Nên thiết kế hệ thống cung cấp nước uống tự động để uống tự do. Khẩu phần thức ăn cho thỏ có thể tham khảo ở bảng sau: (Nguồn: Tài liệu Kỹ Thuật chăn nuôi thỏ – 2003 - Đinh Xuân Bình) Hiện nay, trên thị trường đã có bán loại thức ăn hỗn hợp với các thành phần ph nhu cầu dinh dưỡng và đặc điểm tiêu hóa dành riêng cho thỏ.
Loại thỏ Các loại thức ăn (g/ con/ ngày) Hỗn hợp Thô xanh Củ quả TĂ kh 0,5 – 1 kg 20 – 30 60 – 130 20 – 45 10 – 15 1 – 2 kg 70 – 120 200 – 300 25 – 50 25 – 35 2 – 3 kg 120 – 150 300 – 400 70 – 100 30 – 40 Nái mang thai 150 – 200 450 – 500 150 – 200 50 Nái nuôi con 200 - 250 600 - 800 200 - 300 70 - 100
---------------
Thành phần: - Đạm: 16,5% - Tryptophan : 0,2 % - Xơ: 15,8 % - Canxi: 1,15 % - Béo: 2,5 % - Phosphor: 0,6 % - Lysine: 0,75 % - Ẩm độ: tối đa 13% - Methionine: 0,3 % Thành phần nguyên liệu chủ yếu là : bột cỏ, lúa mì, đậu nành, bắp, cám mì và premix. II. GIỚI THI ỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC PHỐI TRỘN THỨC ĂN HỖN HỢP CHO TH Khi có nguồn thực liệu rẻ tiền, tại chỗ các nông hộ chăn nuôi có thể tự phối trộn th hỗn hợp cho thỏ theo các công thức sau: III. PHƯƠNG PHÁP CHO ĂN - Đối với thức ăn xanh: Không nên cắt v à dự trữ quá lâu, cần rửa sạch, phơi trong b (không phơi trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời) để giảm bớt l ượng nước có trong rau
TT Loại nguyên liệu Công thức 1 Công thức 2 Công th 1 Bắp nghiền % 30 15 2 Hạt mì nghiền % 15 30 3 Cám gạo % 30 30 32,5 4 Bánh dầu đậu nành % 19,5 19,5 5 Bột thịt xương % 1 - 6 Men vi sinh vật % 2 3 7 Muối ăn % 0,5 0,5 0,5 8 Premix khoáng % 1 1 9 Premix vitamin % 1 1 Cộng 100 100 100
---------------
bệnh chướng hơi, đầy bụng trước khi cho ăn. Các loại củ quả nên cắt thành miếng nhỏ, loại bỏ những phần bị hư thối.
Đối với thức ăn tinh: Thức ăn hạt cần phơi khô dự trữ nhưng không được
không nên nghiền quá nhỏ, nên để ở dạng mảnh. Một số lưu ý khi cho thỏ ăn:
+ Nên cho ăn đúng giờ để thỏ có phản xạ và tăng cường khả năng tiêu hóa
thu chất dinh dưỡng ở mức tối đa.
+ Cần chú ý định lượng thức ăn đối với thỏ hậu bị, thỏ cái sinh sản và thỏ đực. thịt và thỏ con có thể cho ăn theo khẩu phần tự do.
+ Nên tập trung khẩu phần thức ăn tinh vào ban ngày, thức ăn thô xanh cho
buổi chiều và tối.
+ Hàng ngày phải thay dọn thức ăn thừa đã bị ôi, lên men hoặc bị bẩn do dính
tiểu của thỏ.