Bệnh tai xanh - Hội chứng rối loạn hô hấp, sinh sản trên heo - PRRS

  • Thread starter Guest
  • Ngày gửi
NGUYÊN NHÂN:

- Bệnh do virus PRRSV, có 2 type chính: Mỹ, Châu Âu

- Heo nái: Gây sẩy thai giai đoạn cuối, đẻ chậm, heo con theo mẹ yếu ớt, tỉ lệ chết cao

- Heo con sau cai sữa: Viêm phổi cấp tính , tỉ lệ chết heo cao

- Heo thịt: Viêm phổi

- Heo nọc: Giảm chất lượng tinh dịch
- Tổ chức dịch tể thế giới xếp lọai: nhóm B
TRIỆU CHỨNG:

<!-- [if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif] --> <!-- [if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif] --> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Tahoma; panose-1:2 11 6 4 3 5 4 4 2 4; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:swiss; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:1627421319 -2147483648 8 0 66047 0;} @font-face {font-family:VNI-Times; panose-1:0 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:3 0 0 0 1 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:548230787; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:1362164320 -1177410528 1699748814 522614532 2052512440 1448659908 -724039944 -1325732674 -488616248 -1136771848;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:-; mso-level-tab-stop:.5in; mso-level-number-position:left; text-indent:-.25in; font-family:VNI-Times;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> <!-- [if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif] --> *Trên heo nái:
- Đẻ chậm 2-4 ngày, heo con yếu, bú ít rồi chết hoặc sẩy thai giai đoạn cuối, nhưng nái bình thường
<!-- [if !supportLists] --> - Một số nái có biểu hiện sốt, kém ăn rồi sẩy thai, vùng tai tím (tai xanh). Sau khi sẩy thai nái suy nhược, gầy ốm, chậm lên giống lại
<!-- [if !supportLists] --> -Tình trạng rối loạn sinh sản trên có thể lên đến 50% số nái trong thời kỳ 2 của bệnh.

heonaibenh1.jpg

Hình: Xẩy thai trên heo nái
bamtimvanhtailucmoiphatbenh.jpg

- Giai đoạn mới nhiễm bệnh trong đàn, heo nái chưa có kháng thể chống bệnh, virus xâm nhập bào thai:
+ Gây chết thai giai đoạn cuối
+ Nái đẻ chậm vài ba ngày
+ Heo con mới sinh yếu , run, bú yếu rồi chết
+Một số trường hợp mắt heo con sưng phù, bỏ bú, tiêu chảy rồi chết. Những con còn sống thường chậm lớn, một số chết do viêm phổi cấp tính trong giai đọan sau cai sữa
+ Tỷ lệ chết trong giai đọan theo mẹ khi bệnh phát nặng có thể lên đến 50%. Sau vài tháng do hình thành kháng thể trong máu, tình trạng nhiễm virus vào bào thai giảm
- Các heo con sinh ra do không bị nhiễm virus giai đoạn bào thai, có kháng thể mẹ truyền nhờ bú sữa đầu nên khoẻ mạnh, nhưng sẽ nhiễm bệnh lúc 6-8 tuần do kháng thể mẹ truyền giảm và mầm bệnh đang lưu hành trong trại
- Trong trại do mức kháng thể một số nái không cao, do đó một số bầy heo con vẫn nhiễm virus lúc mang thai gây sẩy thai trên một số bầy, heo con yếu và chết vẫn cao hơn mức cho phép (trên 10%)


heocontheome1.jpg
Hình: heo con sưng mắt*Trên heo con sau cai sữa và heo thịt:
- Heo con thường nhiễm virus từ các heo bài trùng và phát bệnh sau 6 &ndash; 8 tuần tuổi do kháng thể mẹ truyền giảm
Virus tấn công phá vỡ đại thực bào, bạch cầu trong phế nang, tạo điều kiện cho các loại vi khuẩn phát triễn (Pasteurella, Bordetella, Haemophillus, Streptococcus, Actinobacillus) gây viêm phổi cấp
- Bệnh viêm phổi sẽ trầm trọng hơn nếu không tiêm phòng Mycoplasma
- Các triệu chứng thường gặp:
<!-- [if !supportLists] --> + Sốt cao <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> + Ho, thở bụng <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> + Bỏ ăn <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> + Chảy máu mũi hoặc không <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> + Chết sau 1-2 ngày mắc bệnh <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> <!-- [endif] --> + Các heo chữa khỏi đều chậm lớn

heothit1.jpg

Hình: Heo thịt có biểu hiện khó thở

<!-- [if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif] --> <!-- [if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif] --> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Tahoma; panose-1:2 11 6 4 3 5 4 4 2 4; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:swiss; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:1627421319 -2147483648 8 0 66047 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> <!-- [if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif] --> BỆNH TíCH
- Phổi xuất huyết
-Tích dịch và phủ sợi huyết ở xoang bụng, xoang ngực, màng bao tim
phoi1.jpg
phoi31.jpg
Hình: Phổi viêm và xuất huyếtKIỂM SóAT BỆNH PRRS
* Trại chưa nhiễm bệnh
- Heo hậu bị, heo nọc hoặc tinh dịch phải mua từ trại không nhiễm bệnh.
- Tiêm phòng vaccine: vaccine chết hoặc vaccine sống cho heo hậu bị, heo nái giai đọan sau khi sanh , heo sau cai sữa
<!-- [if !supportLists] --> - Tiêm phòng mycoplasma, kết hợp định kỳ 2 tuần sử dụng kháng sinh trong 2 ngày trong thức ăn để không chế vi khuẩn gây bệnh hô hấp(SG.LINSPEC, TIATETRA, AMOXYCOL A&amp;B, DOXY-COLI, FLORFEN B) <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Thường xuyên sát trùng chuồng trại (3-5 ngày 1 lần): PIVIDINE, ANTIVIRUS FMB... <!-- [endif] -->
- Qui trình tiêm phòng
+ Heo hậu bị: Lần 1 vài ngày sau khi nhập về và trước khi phối giống 3 tuần
+ Heo nái: 7-10 ngày sau khi sanh, mỗi lứa tiêm 1 lần
<!-- [if !supportLists] --> + Heo con sau cai sữa 6 tuần. <!-- [endif] -->
*Trại đã nhiễm bệnh:
<!-- [if !supportLists] --> - Vaccine dùng trên heo nái không lọai trừ được virus có trong cơ thể khi heo đã nhiễm bệnh. <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Vaccin giúp giảm mức độ trầm trọng của rối loạn sinh sản thông qua việc nâng cao và ổn định hàm lượng kháng thể trong máu heo nái và kháng thể mẹ truyền cho heo con. Chống sự nhiễm virus vào bào thai, và giúp heo con không nhiễm bệnh trong vòng 6-8 tuần đầu sau khi sanh. Sau giai đoạn nầy heo có thể nhiễm bệnh, nếu không tiêm phòng cho heo con

<!-- [endif] -->
GIẢI PHáP CHO TRẠI Đã NHIỄM BỆNH
<!-- [if !supportLists] --> - Dùng vaccin cho heo nái, kể cả các nái đã nhiễm bệnh giúp nâng cao và ổn định mức kháng thể <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Cho heo con bú sữa đầu (cắt răng sau khi sanh 18-24 giờ) <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Tiêm phòng vaccin PRRS cho heo con lúc 6 tuần tuổi <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Hoặc tiêm phòng cho heo con vaccin Mycoplasma lúc 1 và 3 tuần <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Định kỳ sử dụng kháng sinh trong thức ăn để khống chế vi khuẩn gây bệnh hô hấp: (SG.LINSPEC, TIATETRA, AMOXYCOL A&amp;B, DOXY-COLI, FLORFEN B) <!-- [endif] -->
<!-- [if !supportLists] --> - Hạn chế tối đa việc tắm, rữa chuồng heo <!-- [endif] -->

KHỐNG CHẾ THIỆT HẠI
Các biện pháp làm giảm tỉ lệ chết khi bệnh phát ra,
- Dùng kháng sinh trong thức ăn cho tòan đàn trong 5-10 ngày liên tục (SG.LINSPEC, TIATETRA, AMOXYCOL A&amp;B, DOXY-COLI, FLORFEN B)
- Tăng cường vitamin C và vitamin nhóm B, chất điện giải trong thức ăn liên tục trong 1 tuần (VITAMIN C-SOL, B.COMPLEX C, ELECTROLYTE, Hoặc ELECTROLYTE-C)
- Tiêm kháng sinh: BEST SONE, D.O.C MAX, SG.SPECLIN, SG.TYLO-S, TYLO-D.C, TYLO-D.C GOLD, MABOCIN, FLOXY, FLORTYL F.T.P, AMPICOLI-D, AMOXIGEN.
<!-- [if !supportLists] --> - Heo có dấu hiệu sốt, khó thở SG.BROMHEXIN, SG.BROMHEXIN-C, EUCALYPTYL, ANALGINE-C. <!-- [endif] -->
- Tăng sức kháng bệnh: TALUTO, B.COMPLEX-C: Mỗi ngày 1 lần
(THEO SAIGONVET)
 


Last edited:
Bài viết có nội dung tương tự


Back
Top