Các loài Chim trĩ - Gà lôi

  • Thread starter QuitMit
  • Ngày gửi
Chào các bạn,

Gửi đến các bạn có sở thích nuôi / tìm hiểu chim cảnh một bộ sưu tập về các loài chim trĩ - gà lôi thuộc bộ gà, họ chim, bao gồm các loài sau:

Blood Pheasant (genus Ithaginis)- 1 loài
• Blood Pheasant (I. cruentus)

Tragopans (genus Tragopan)- 5 loài
• Western Tragopan (T. melanocephalus)
• Satyr Tragopan (T. satyra)
• Blyth's Tragopan (T. blythi)
• Temminck's Tragopan (T. temmincki)
• Cabot's Tragopan (T. caboti)

Koklass (genus Pucrasia)- 1 loài
• Koklass (P. macrolopha)

Monals (genus Lophophorus)- 3 loài
• Himalayan (Impeyan) Monal (L. impeyanus)
• Sclater's Monal (L. sclateri)
• Chinese Monal (L. lhuysii)

Junglefowl (genus Gallus)- Gà rừng - 4 loài
• Green Junglefowl (G. varius)
• Grey Junglefowl (G. sonnerati)
• Ceylon Junglefowl (G. lafayettei)
• Red Junglefowl (G. gallus)

Eared-Pheasants (genus Crossoptilon)- 3 loài
• White Eared-Pheasant (C. crossoptilon)
• Tibetan Eared-Pheasant (C. harmani)
• Brown Eared-Pheasant (C. mantchuricum)
• Blue Eared-Pheasant (C. auritum)

Gallo-Pheasants (genus Lophura)- 9 loài
• Kalij Pheasant (L. leucomelanos)
• Silver Pheasant (L. nycthemera) – Gà lôi trắng
• Edward's Pheasant (L. edwardsi) - Gà lôi lam mào trắng
• Swinhoe Pheasant (L. swinhoii)
• Salvadori's Pheasant (L. inornata)
• Crestless Fireback Pheasant (L. erythropthalma)
• Crested Fireback Pheasant (L. ignita)
• Siamese Fireback (L. diardi) - Gà lôi lam hồng tía
• Bulwer's Wattled Pheasant (L. bulweri)
Cheer (genus Catreus)- 1 loài
• Cheer Pheasant (C. wallichi)

Long-tailed Pheasants (genus Syrmaticus)- 5 loài
• Reeve's Pheasant (S. reevesii)
• Elliot's Pheasant (S. ellioti)
• Bar-tailed Pheasant (S. humiae)
• Mikado Pheasant (S. mikado)
• Copper Pheasant (S. soemmerringi)

True Pheasants (genus Phasianus)- 2 loài
• Common Pheasant (P. colchicus) – Chim trĩ đỏ
• Green Pheasant (P. versicolor) - Chim trĩ xanh

Ruffed Pheasants (genus Chrysolophus)- 2 loài
• Golden Pheasant (C. pictus) - Chim trĩ vàng TQ
• Lady Amherst Pheasant (C. amherstiae)

Peacock-Pheasants (genus Polyplectron)- 7 loài
• Bronze-tailed Peacock-Pheasant (P. chalcurum)
• Mountain Peacock Pheasant (P. inopinatum)
• Germain's Peacock-Pheasant (P. germaini)
• Grey Peacock-Pheasant (P. bicalcaratum)
• Malayan Peacock-Pheasant (P. malacense)
• Bornean Peacock-Pheasant (P. schleiermacheri)
• Palawan Peacock-Pheasant (P. emphanum)

Crested Argus (genus Rheinartia) - 1 loài
• Crested Argus (Rheinartia ocellata)

Great Argus (genus Argusianus)- 2 loài
• Great Argus (Argusianus argus)

Peafowl (genus Pavo)- 2 loài
• Indian (Blue) Peafowl (P. cristatus)
• Green Peafowl (P. muticus)

Congo Peafowl (genus Afropavo)- 1 loài
• Congo Peafowl (A. congensis)

To be continue ...
 


Last edited by a moderator:
Chào bạn Giang ! Đây là con trĩ sao của Việt nam phải không bạn ?
 


Cảm ơn bạn, con chim này đẹp quá ! Bạn đã nuôi nó được bao lâu rồi ?
 
Công Công gô

Các bạn ơi, đây là loài Congo Peafowl - Công Công gô. Ảnh 1 là con trống, ảnh 2 là con mái.
 
Tặng các bác nhé
DSCF3563.jpg

con này đẹp quá các bác nhỉ
 
các loại gà tiền

Tiếp tục gửi đến các bạn các loại gà tiền (Peacock Pheasant) :

• Bronze-tailed Peacock-Pheasant (P. chalcurum)
• Mountain Peacock Pheasant (P. inopinatum)
• Germain's Peacock-Pheasant (P. germaini)
 
Trĩ sao (danh pháp khoa học: Rheinardia ocellata) là một loài chim lớn (dài tới 235 cm) và đẹp mắt với bộ lông màu vàng da bò và đen với các đốm nâu sẫm, mỏ đỏ, mống mắt nâu và lớp da màu xanh lam xung quanh mắt. Đầu của nó nhỏ, được trang trí bằng các lông vũ màu trắng dựng đứng tại khu vực mào. Trĩ sao trống có đuôi thuôn dài và rộng bản với 12 lông vũ dài gần tới 2 mét (trong một thời gian dài nó được coi là các lông vũ dài nhất trong số các loài chim sống hoang dã). Trĩ sao mái nhìn gần tương tự, với mào và đuôi ngắn hơn. Nó là loài duy nhất của chi Rheinardia.
Người ta biết rất ít về loài này trong tự nhiên. Là loài chim nhút nhát và hay lảng tránh người, trĩ sao sinh sống trong các khu rừng thuộc Việt Nam, LàoMalaysiaĐông Nam Á. thức ăn của chúng chủ yếu là lá cây, hoa quả, sâu bọ, dòi, nhộng và các động vật nhỏ.
Do sự mất môi trường sống đang diễn ra cũng như việc săn bắn thái quá trong một số khu vực nên trĩ sao được đánh giá là sắp bị đe dọa trong Sách đỏ IUCN. Nó được liệt kê trong Phụ lục I của CITES.
 
Bài viết có nội dung tương tự


Back
Top