<o:smarttagtype namespaceuri="urn:schemas-microsoft-com<img src=" images="" smilies="" ohmy.gif="" border="0" alt="" title="
" smilieid="2" class="inlineimg">ffice:smarttags" name="country-region"></o:smarttagtype><o:smarttagtype namespaceuri="urn:schemas-microsoft-com<img src=" images="" smilies="" ohmy.gif="" border="0" alt="" title="
" smilieid="2" class="inlineimg">ffice:smarttags" name="place"></o:smarttagtype><!--[if gte mso 9]><xml> <o
ocumentProperties> <o:Author>Hiep</o:Author> <o:Version>11.6568</o:Version> </o
ocumentProperties> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w
unctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w
ontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if !mso]><object classid="clsid:38481807-CA0E-42D2-BF39-B33AF135CC4D" id=ieooui></object> <style> st1\:*{behavior:url(#ieooui) } </style> <![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->
<o> </o>
KỸ THUẬT TRỒNG KHOAI LANG<o></o>
<o> </o>
(Ipomer Batatas Lamk)
<o></o>
<o> </o>
<st1
lace w:st="on">
I.</st1
lace>
Điều kiện sinh thái: <o></o>
Khoai lang là cây mầu dễ trồng, đòi hỏi thâm canh và đầu tư không cao, dễ sử dụng và có phổ thích nghi rộng nên được gọi là cây lương thực của người nghèo. Khoai lang có yêu cầu điều kiện sinh thái như sau: <o></o>
I.1. Nhiệt độ: <o></o>
Nhiệt độ thích hợp trong quá trình sinh trưởng từ 15 - 30<sup>0</sup>C. Nhiệt độ dưới 10<sup>0</sup>C cây khoai lang ngừng sinh trưởng, dưới 6<sup>0</sup>C có thể chết héo. <o></o>
Khi trồng, gặp nhiệt độ 18 - 20<sup>0</sup>C khoai lang bén rễ nhanh. Trong suốt quá trình sinh trưởng, nhiệt độ ban ngày 20 - 35<sup>0</sup>C khoai đồng hoá tốt. Thời kỳ phát triển củ, ban ngày trời nắng ráo, ban đêm trời mát lạnh củ phát triển nhiều, to và nhiều tinh bột. <o></o>
I.2. Nước: <o></o>
Suốt quá trình sinh trưởng, khoai lang cần độ ẩm thích hợp từ 60 - 70%, bị hạn hoặc bị ngập đều ảnh hưởng không tốt đến việc hình thành, phát triển và làm củ. <o></o>
I.3. Ánh sáng: <o></o>
Nói chung khoai lang cần nhiều ánh sáng. Nhưng trong thời kỳ đầu thích hợp với ánh sáng dài ngày. Từ khi bắt đầu làm củ ánh sáng ngắn ngày thích hợp hơn. <o></o>
I.4. Đất trồng:
<o></o>
Khoai lang không kén đất, thích hợp nhất với đất cát pha, tơi nhẹ dễ thoát nước. Đất sét nhẹ cũng trồng được khoai lang nhưng ít củ mặc dầu thân, lá phát triển mạnh. Khoai lang có khả năng chịu đất chua, pH = 4,5 - 8 khoai lang đều sinh trưởng bình thường. <o></o>
Về dinh d
ưỡng, khoai lang cần nhiều nhất kali rồi mới đến đạm và lân. Kali cần nhiều từ khi bắt đầu làm củ. Đạm cần nhiều trong thời ký phát triển thân, lá. Lân thúc đẩy hình thành tinh bột của củ. <o
></o
>
II. Giống khoai lang: <o
></o
>
Phần lớn các giống khoai lang nổi tiếng, có chất l
ượng hiện nay là các giống khoai lang cổ truyền ở các vùng, miền. Tuy nhiên nh
ược điểm của các giống khoai này là thời gian sinh tr
ưởng dài (khoảng 4,5 - 5 tháng) nh
ư khoai Lim, năng suất không cao nh
ư khoai Nghệ... Dựa theo thời gian sinh tr
ưởng, các giống khoai lang đ
ược phân ra nh
ư sau: <o
></o
>
* Giống ngắn ngày:<o
></o
>
Thời gian sinh tr
ưởng 80 - 90 ngày. Điển hình cho giống này tr
ước đây có khoai Hồng Quảng, Bất Luận Xuân... năng suất rất cao nh
ưng hàm l
ượng n
ước nhiều, tỷ lệ tinh bột thấp, phẩm chất kém, th
ường chỉ đ
ược dùng trong chăn nuôi. <o
></o
>
* Giống trung ngày: <o
></o
>
Thời gian sinh tr
ưởng 100 - 110 ngày có các giống khoai 3 tháng ở Đồng bằng sông Cửu Long, khoai Chiêm Dâu ở các tỉnh miền Trung, khoai Yên Thuỷ - Hoàng Long (nhập nội từ Hồ Nam - Trung Quốc), và một số giống khoai mới nh
ư: K51, VT1, H-1-2, KL5, KB-1. <o
></o
>
* Giống dài ngày: <o
></o
>
Thời gian sinh tr
ưởng trên 120 ngày nh
ư: Khoai Lim, Khoai Thuyền, Khoai Nghệ, Khoai ruột tím... <o
></o
>
III. Thời vụ trồng khoai
<o></o>
Khoai lang có thể trồng đ
ược quanh năm, trừ các tỉnh từ Bắc Trung Bộ trở ra phải tránh trồng trong các tháng mùa đông lạnh. Thời vụ trồng khoai lang nh
ư sau:
<o
></o
>
<o
> </o
>
<table class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse;" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 16.3pt;"> <td style="width: 111.1pt; border: 1pt solid black; padding: 0in 5.4pt; height: 16.3pt;" width="148">
Vùng <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; border-style: solid solid solid none; border-color: black black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 16.3pt;" width="148">
Vụ Đông-Xuân, Vụ Xuân <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; border-style: solid solid solid none; border-color: black black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 16.3pt;" width="148">
Vụ Hè-Thu <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; border-style: solid solid solid none; border-color: black black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 16.3pt;" width="148">
Vụ Thu-Đông <o></o>
</td> </tr> <tr style="height: 7.75pt;"> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt; border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color black black; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" valign="top" width="148">
- Đông Bắc, Tây bắc <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T2 - T3 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T4 – T5 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
- <o></o>
</td> </tr> <tr style="height: 7.75pt;"> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt; border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color black black; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" valign="top" width="148">
- Đồng bằng sông Hồng <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T1 - T2 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T4 – T5 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T9 - T10 <o></o>
</td> </tr> <tr style="height: 7.75pt;"> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt; border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color black black; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" valign="top" width="148">
- Bắc Trung Bộ <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T11 - T12 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T4 – T5 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T9 - T10 <o></o>
</td> </tr> <tr style="height: 7.75pt;"> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt; border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color black black; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" valign="top" width="148">
- <st1:country-region w:st="on"><st1lace w:st="on">Nam</st1lace></st1:country-region> Trung Bộ, Tây Nguyên<o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
- <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T4 - T5 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T7 - T8 <o></o>
</td> </tr> <tr style="height: 7.75pt;"> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt; border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color black black; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" valign="top" width="148">
- Đông <st1:country-region w:st="on"><st1lace w:st="on">Nam</st1lace></st1:country-region> Bộ, ĐBSCL <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
T1 - T3 <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
- <o></o>
</td> <td style="width: 111.1pt; border-width: medium 1pt 1pt medium; border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color black black -moz-use-text-color; padding: 0in 5.4pt; height: 7.75pt;" width="148">
- <o></o>
</td> </tr> </tbody></table>
IV. Làm đất: <o></o>
IV.1. Chế độ canh tác: <o></o>
Khoai lang trong một số công thức canh tác chính như sau: <o></o>
- Trên đất phiêng bãi miền núi: <o></o>
Đậu tương Xuân - Khoai lang Hè Thu - ngô Thu Đông. <o></o>
- Trên đất chuyên mạ: <o></o>
Mạ mùa - Lúa mùa - Khoai lang Đông Xuân. <o></o>
- Trên đất 2 vụ lúa: <o></o>
Đỗ vụ Xuân - Lúa mùa - Khoai Lang Thu Đông (đối với ruộng cao). <o></o>
Lúa Xuân - Lúa mùa sớm - Khoai lang Thu Đông (đối với ruộng vàn). <o></o>
- Trên đất phù sa nhiễm phèn nhẹ, phù sa ngọt Tây sông Hậu: <o></o>
Lúa Đông Xuân sớm - Khoai lang Xuân - Lúa Hè Thu. <o></o>
- Trên đất vùng sâu Tứ giác Long Xuyên: <o></o>
Dưa hấu Đông Xuân - Khoai lang Xuân - Cày ải - Ngập nước. <o></o>
- Trên đất mặn phù sa ven biển: <o></o>
Lúa mùa cao sản - Khoai lang Đông Xuân (hoặc cây mầu địa phương). <o></o>
III.2. Làm đất: <o></o>
- Cày bừa đất kỹ, sạch cỏ dại và trang cho mặt ruộng bằng phẳng. <o></o>
- Lên luống rộng 0,9 - 1,1m, cao 35 - 40cm, rãnh luống rộng 30cm. <o></o>
- Rạch hàng dọc luống sâu 10 - 15cm để bỏ phân lót chuẩn bị cho đặt dây. <o></o>
V. Phân bón: <o></o>
V.1. Số lượng phân bón cho 1 ha. <o></o>
Tuỳ theo giống, thời vụ, đất đai vỡ điều kiện thâm canh có thể bón theo các mức: <o></o>
- Mức thâm canh trung bình: 10 tấn phân chuồng + 250kg super lân + 130kg urê + 120kg clorua kali. <o></o>
- Mức thâm canh cao: 15 tấn phân chuồng + 400kg super lân + 250kg urê + 200kg clorua kali. <o></o>
V.2. Cách bón: <o></o>
- Bón lót theo rạch trên luống: toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân + 1/3 lượng phân đạm + 1/3 lượng phân kali. <o></o>
- Bón thúc sau khi trồng 30 - 40 ngày, dùng cày hoặc cuốc xả luống bón 2/3 l
ượng phân đạm + 2/3 l
ượng phân kali kết hợp bón tro bếp, sau đó vun lại vồng khoai. <o
></o
>
VI. Đặt dây: <o
></o
>
- Dây giống dùng đoạn 1 và đoạn 2 (dây bánh tẻ). Mỗi dây dài khoảng 25cm. Số l
ượng dây cho 1 ha khoảng 33.000 - 42.000 dây. <o
></o
>
Đặt dây nông, nuối đuôi nhau dọc theo rạch hàng giữa luống hoặc có nơi đặt dây kiểu áp t
ường hoặc đặt dây cong. Dùng tay lấp đất và ấn nhẹ (đất cát, đất thịt nhẹ lấp sâu 5 - 7cm. Đất thịt nặng lấp sâu 4 - 5cm). <o
></o
>
VII. Chăm sóc: <o
></o
>
- Sau khi trồng 30 - 40 ngày, xới xáo, cày (hoặc cuốc) sả hông luống . <o
></o
>
- Bón thúc sớm kết hợp cày sả hông luống. Sau đó lấp kỹ và vun vồng cao tạo điều kiện để củ phát triển. <o
></o
>
- Nhấc dây, vén dây: Thân lá phát triển th
ường có nhiều rễ phụ (nông dân gọi là rễ đực) bám trên mặt luống làm tiêu hao dinh d
ưỡng. Do vậy, sau trồng, 45 - 50 ngày phải nhấc dây để đứt dễ phụ và vén dây gọn trên mặt luống nhằm tập trung dinh d
ưỡng cho khoai phình củ. <o
></o
>
- Trong điều kiện gặp hạn, đặc biệt là vụ Thu - Đông, Đông Xuân cần có biện pháp t
ưới ẩm thích hợp để kích thích quá trình phình to củ. T
ưới ngập 2/3 luống khoai, khi đã ngấm vào giữa luống cần phải tháo n
ước ngay, không để đất quá sũng n
ước. <o
></o
>
VIII. Thu hoạch, bảo quản: <o
></o
>
- Nếu các vụ khoai cần phải cắt dây để chăn nuôi thì nên cắt sau khi thân lá đã phủ luống. Chỉ cắt tỉa những nhánh dây ra tr
ước và mặt sát mặt đất, không tỉa dây chính. Mỗi gốc khoai lang chỉ tỉa 1 - 2 dây nhánh. <o
></o
>
- Sau khi trồng 75 - 80 ngày đã có thể thu hoạch sớm (vụ Thu Đông khoảng 85 - 90 ngày). Nếu để quá thời gian thu hoạch thì củ sẽ bị già, dễ nẩy mầm trên củ. <o
></o
>
- Dùng cát hoặc tro bếp rải đều, sau đó xếp củ (chú ý đừng để thành đống cao). Sau đó phủ lá xoan lên bên trên lớp củ để phòng bọ hà và bệnh thối đen phá hại củ trong thời gian bảo quản. <o
></o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>