Cây đu đủ nhà em cần cấp cứu, mong bà con tư vấn giúp.

  • Thread starter Nông dân hậu giang
  • Ngày gửi
Vườn đu đủ nhà em đang trong giai đoạn nở hoa và rất xanh tốt, tàu lá và ngọn không co hiện tượng gì, nhưng ở thân chủ yếu là ở gốc có những vết thâm đen và cây chảy mủ. Vết thâm đen đó dường như xuất hiện ở bên trong lớp vỏ ( tế bào vỏ chỗ đó cũng chết), có cây thành vệt dài từ trên xuống dưới thâm đen giống như bị vật gì cọ sát. Em đang rất hoang mang không biết bệnh gì, mong bà con giúp cho. ( Đó là bệnh gì và điều trị ra sao?), em nhắc lại là lá và ngọn vẫn xanh tốt không có hiện tượng gì, nhưng cứ kéo dài em sợ vườn đu đủ sẽ chết ( thu nhập cả năm nhà em trông chờ vào nó). Nhà em trồng giống đu đủ Đài Loan hồng phi F1.
 


Như tôi đã nói cây lưỡng tính (tôi hay gọi là cây pê đê) sẽ đậu trái rất dày ở đợt trái thứ hai (nếu chăm sóc tốt năng suất không giảm mấy so với đợt 1).Còn một cách bạn có thể làm là thụ phấn bổ sung vào khoảng 9h sáng dùng cọ lấy phấn hoa đực quệt vào nhụy hoa cái(tôi cũng làm cách này với cây mãng cầu xiêm) .Thực hiện khoảng 3 đợt cách 2 ngày .Trước đây tôi cũng từng thử nghiệm thấy kết quả khá tốt nhưng do đu đủ không phải là cây trồng chính nên không có thời gian đi sâu hơn . Bạn áp dụng xem sao.Chúc thành công
 


Em cảm ơn bác mang83, em sẽ áp dụng cách của bác. Em cảm ơn các bác! đủ đủ nhà em đã không còn chảy mủ ở thân nữa. Em đã dùng thuốc trừ nấm phun kết hợp quét vào gốc, nay đã không chảy mủ nữa. Em chúc các bác có vụ mùa bội thu!.
 
Vậy theo các bác ta có thể làm cho trái không quá to mà vẫn cung cấp đủ phân và nước, bón nhiều kali giúp cây phát triển bình thường bằng cách tăng mật độ cây không? Như thay vì trồng 2x2.5m ta trồng 1.5x2m. Liệu như vậy trái không quá to, mà vẫn đạt năng suất trên cùng đơn vị diện tích?

<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style> <![endif]--> [FONT=&quot]Mật độ cây trồng là điều quan trọng để cây cho năng xuất cao. Vườn thông thoáng ít nấm bịnh[/FONT]
[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]“Cây giao lá, cá giao đuôi” câu tục ngữ nói lên điều cấm kị trong nuôi trồng[/FONT]
[FONT=&quot] Khoảng cách các cây hợp lí là đường kính tàng lá khi lớn hết cỡ của các cây không bị chạm các đầu lá l cộng thêm vài tấc cho gió thổi thông thoáng an toàn[/FONT]

[FONT=&quot]Túm lại nếu đường kính tàng lá 1 cây trưởng thành là 2m thì khoảng cách an toan giữa 2 gốc là 2mét rưỡi[/FONT]
[FONT=&quot] Bạn không nên dùng cách trồng mật độ dày để khống chế sức to ra của trái..vì mật độ dày các lá giao nhau đan vào nhau lá không đủ ánh nắng để quang hợp..như vậy làm sao cây có đủ năng lượng để lớn lên hoặc đậu trái. ? vườn rất âm u không thông thoáng bịnh tật từ đó mà ra[/FONT]
[FONT=&quot]Lại còn các lá cọ xát nhau khi gió thổi sẽ làm trầy xước…nấm bịnh siêu vi thâm nhập là chắc chắn[/FONT]
[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]Để khống chế sức lớn của trái cách hay nhất là bạn giảm đạm ( N) vì đạm sẽ làm cho trái to ra[/FONT]
[FONT=&quot]Tức là giảm phân bón có đạm cao và giảm nước mưa thấm vào đất..( trồng mùa nắng)[/FONT]
[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]Cách thứ 2 để khống chế sức to của trái là lợi dụng luật cân bằng số lượng và trọng lượng[/FONT]
[FONT=&quot]Ngĩa là cho đậu quả rất nhiều..thì tất cả các trái sẽ nhỏ..( đậu quả ít thì trái to)[/FONT]
[FONT=&quot]Thấy trái nào to lên vượt trội thì hái bỏ…để các trái còn lại lớn đồng đều[/FONT]
[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]Để cây đậu quả nhiều bạn nên cung cấp lân cho cây đầy đủ ngay từ khi cây còn nhỏ và xử dụng các loại thuốc phun giúp cây kết trái nhiều ( thử dùng các loại thuốc giúp cây đậu quả của soài xem)[/FONT]

[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]Lão mỗ chỉ gợi ý thôi..bạn nên thử và sáng tạo thêm, nhưng bất cứ sáng tạo nào cũng phải hợp lí và đầy đủ các yêu cầu sinh thái của cây…bức bách cây quá..nó sẽ bắt bạn phải trả giá[/FONT]
[FONT=&quot] [/FONT]
 
Cây đu đủ có thời gian sinh trưởng và cho năng suất ngắn hơn các loại cây ăn trái khác. Nếu chăm sóc tốt, 1 cây đu đủ có thể thu hoạch 3 lứa trái (dân gian gọi là 3 cổ). Mình khuyên bạn nên giảm khoảng cách trồng và tăng mật độ cây để khai thác diện tích đạt hiệu quả nhất. Vì với khoảng cách 2x2.5 cây dư ánh sáng nên vươn cao nên năng suất cao hơn nhưng nhược điểm là cây càng cao, càng dễ đỗ ngã (vì thân đu đủ rất yếu). Nongdanhoaibao cân nhắc lại nhé.
Chia sẻ thêm là với phân đơn, trong điều kiện đất hơi ẩm:
1. Ure phát huy hiệu lực 24h sau khi bón.
2. Lân (P2O5) phát huy hiệu lực sau 5 -7 ngày.
3.Kali (K2O) phát huy chậm hơn, sau 7 - 10 ngày, có khi 15 ngày
vì thế, nguyên tắc bón phân đúng thời điểm là phải dựa vào tính chất từng loại phân và nhu cầu từng giai đoạn của cây để bón đúng lúc (trực giác của người trồng, hơn nhau ở điểm này).
 
Để đu đủ ngọt, thịt dày, vỏ mỏng ngoài yếu tố nước + đạm +kali bạn phải thay đổi cách bón phân hiệun nay.Vì phân tổng hợp NPK (VD: 16-16-8 hoặc 17-3-5) tiện sử dụng nhưng không phù hợp để bón ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng của cây (nhu cầu phân bón mỗi giai đoạn mỗi khác), Vì thế tốt nhất phải phối hợp cả phân NPK + phân đơn, lấy NPK làm nền và bổ sung thêm phân đơn (chủ yếu là kali và ure) để cho năng suất cao.
Để nhận biết đủ đủ đực, cái và lưỡng tính thường căn cứ vào đặc điểm rễ (kinh nghiệm của ông bà ngày xưa).
Trên mướp, dưa leo và dứa người ta thường dùng khí etylen để kích thích, tăng tỉ lệ hoa cái bằng cách xong khói. Không biết trên đu đủ có thể áp dụng được không ah? Bác nào có kinh nghiệm xin chỉ giáo dùm.
 
Em cảm ơn ý kiến của các bác!, nhưng em có thắc mắc là bón nhiều đạm và kali thi cây cho năng suất cao? Có tài liệu lại cho rằng nên hạn chế phân đạm bởi nếu bón nhiều cây sẽ bị lốp, tốt lá dễ bị sâu bệnh, nên bón nhiều lân và kali. và em cũng có một câu hỏi nữa là cây đu đủ nhà em trồng xen với cây vải thiều, nay phát lá cây vải nhằm trẻ hóa cây, em có ý định dùng lá vải thiều dải xung quanh gốc đu đủ nhằm ngăn cản thoát hơi nước giữ ẩm cho cây, và làm gốc cây luôn được tơi xốp. Các bác thấy em làm như vậy có vấn đề gì không?
 
Các bác thân mến! em muốn hỏi một câu nữa bác nào biết thì cho em xin ý kiến nha. Yếu tố then chốt giúp cây đu đủ phất triển to thân? Đu đủ nhà em có rất nhiều cây thân nhỏ mà cao, khi ra hoa chưa kịp nở đã rụng. Vậy có cách nào cải thiện nhanh chóng hiện trạng đó? Em cảm ơn các bác!
 

Em cảm ơn ý kiến của các bác!, nhưng em có thắc mắc là bón nhiều đạm và kali thi cây cho năng suất cao? Có tài liệu lại cho rằng nên hạn chế phân đạm bởi nếu bón nhiều cây sẽ bị lốp, tốt lá dễ bị sâu bệnh, nên bón nhiều lân và kali. và em cũng có một câu hỏi nữa là cây đu đủ nhà em trồng xen với cây vải thiều, nay phát lá cây vải nhằm trẻ hóa cây, em có ý định dùng lá vải thiều dải xung quanh gốc đu đủ nhằm ngăn cản thoát hơi nước giữ ẩm cho cây, và làm gốc cây luôn được tơi xốp. Các bác thấy em làm như vậy có vấn đề gì không?
Em cũng hỏi tương tự: lá vải thì em không có nhưng rơm thì nhiều lắm (3 vụ lúa/năm). Vậy em đậy (phủ) dầy rơm quanh gốc đu đủ được không? Kỳ rồi đậy bạc nông nghiệp làm chết nhiều cây con (do đất không thoáng oxy). Xin ý kiến bà con!

 
Muốn đu đủ mọc thân to và ngắn thì phải có nắng gắt và dài ngày. Nếu xung quanh có bóng cây hay bóng nhà, hay trồng dày thì thân gày.Phân bón chỉ là một yếu tố cho cây mọc tốt thôi, nhưng ánh nắng mớiquyết định là to, cuống lá dày, thân mập, trái ngọt. Ví dụ bón nhiều kaly nhưng trời mưa và u ám thì trái bị mọng nước và thiếu nắng làm ra đường thì không thể nào ngọt được. Nếu thiếu kali nặng thì rụng trái, nhưng nếu trái không rụng, thì cần nắng hơn là cần kali.* Chính vì thế mà trước sau tôi cũng nói "Đu đủ đòi hỏi quá nhiều, mà giá bán không cao để có lời." *
 
....Có tài liệu lại cho rằng nên hạn chế phân đạm bởi nếu bón nhiều cây sẽ bị lốp, tốt lá dễ bị sâu bệnh, nên bón nhiều lân và kali. ....

Điều quan trọng trong trồng cây ăn trái là không bón nhiều hay ít 1 loại nào mà bón cân đối NPK
Trung bình 1 N thì phải có 1 K ( chuối cần Kali nhiều hơn) để tiêu thụ được N và tạo phẩm chất cho sản lượng

Trồng rau thì cần nhiều N hơn K vì K thêm vào có thể đưa đến rau bị đắng và dai ( thí dụ như rau đay. Trồng mùa nắng dễ bị đắng là do không có mưa nên K không bị mất do rửa trôi)

Cho rằng nước mưa đã làm trái cây bị lạt thì cũng có đúng mà cũng có sai vì vấn đề là chính nước mưa nhiều đã làm rửa trôi K có tự nhiên trong đất do vi sinh phân hủy lá cây mục
Do đó mưa nhiều thì thêm K phẩm chất trái cây vẫn ngon ngọt như thường

N nhiều mà thiếu K và P (Lân) thì cây sẽ cao nhanh mà không kiên cố do không có phẩm chất nên mềm và đễ gãy đổ

,,,,.... nay phát lá cây vải nhằm trẻ hóa cây, em có ý định dùng lá vải thiều dải xung quanh gốc đu đủ nhằm ngăn cản thoát hơi nước giữ ẩm cho cây, và làm gốc cây luôn được tơi xốp. Các bác thấy em làm như vậy có vấn đề gì không?


Sự phủ lá cây vào gốc là điều có lợi vì lá cây khi phân hủy sẽ gải phóng Kali cho đất.. cung cấp K cho cây trồng..nhưng sự phủ đất bằng lá cây Cũng có cái phải lưu ý :

- Khi lá cây phân hủy kali sẽ tăng nhanh điều này sẽ làm mất Magie ( magie là 1 trung khoáng mà cây cần ) vì 2 khoáng này đối kháng nhau..nhiều Kali sẽ làm mất magie

thiếu magie cây sẽ bị vàng lá gân xanh..giảm quang hợp điều này làm mất sản lượng

Có 1 loại phân của Do Thái là phân Kali magie dùng để phun cho cây khi trời thiếu nắng. công dụng của phân là cân đối magie để gia tăng quang hợp khi trời chỉ có nắng nhẹ để bảo đảm phẩm chất và sản lượng của trái cây hoặc bông hoa
Phân này trước kia phải nhập bây giờ VN cũng sản xuất được tên là KNO3- Magie
2 khoáng này đã được tính toán với 1 tỉ lệ cân đối để chúng không còn triệt tiêu nhau

[FONT=&amp]- thứ 2 sự phủ đất bằng rác, rơm rạ lá cây sẽ làm giảm bốc hơi nước của đất, như vậy sẽ làm tăng độ ẩm của đất…điều này sẽ rất có lợi trong mùa nắng vì sẽ làm bớt công tưới..nhưng khi mùa mưa có thể sẽ làm đất thành thừa nước điều này sẽ làm bất lợi cho rễ đu đủ…tuy nhiên bạn cứ nên thử xem[/FONT]
 
Mình nghĩ dùng rơm rạ, phân xanh phủ trên gốc đu đủ để tăng khả năng giữ ẩm cho đất thì hợp lý và đúng hoàn toàn.
Tuy nhiên sử dụng màng phủ nông nghiệp để che đậy gốc đủ đủ thì không nên. Vì có thể khiến rễ đu đủ bị bí hơi (bị ngột) ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây.
Quan sát và so sánh bộ rễ đủ đủ với các cây ăn trái khác bạn sẽ thấy rễ đủ đủ không ăn sâu mà có 1 số rễ lớn mọc nổi trên mặt đất. Xét thêm đặc tính đu đủ kiên kị úng nước, cần sự thông thoáng nếu không sẽ bị nấm phytopthora tấn công làm thối rễ.
Trong các loại cây ăn trái, bộ rễ cây đu đủ được đánh giá lá khó tính và dở chịu đựng nhất, nắng không ưa, mưa không chịu nên trồng phải chăm bón, tỉ mỉ hàng ngày.
 
Bạn Phung Điên nhấn mạnh vào các chất khoáng trong đất.
Tôi nhấn mạnh vào đặc tính cây cối với mưa nắng.
*
Ngày xưa bà con ta đâu có biết ngày nào cũng phải điều
chỉnh Kali và Magiê trong đất đâu?
Thế nhưng ai cũng biết trái cây chín vào sau ngày mưa
thì bao giờ cũng nhạt, không trừ một loại trái nào,
nhưng đặc biệt với đu đủ. Đó là vì đu đủ nhạy cảm với
mưa hơn cây khác. Trái các cây khác sắp chín mà trời
nắng hạn, thì chất trong trái rất đậm đặc. Khi chín mà
trời mưa, thì trái dễ nứt vỡ vì trương nưóc. Trái đu đủ
ít bị trương nứt, nhưng cũng lớn lên nhiều, và nhạt đi.
Ổi nhạt đi thấy rõ. Xoài nhạt đi ít thôi. Cam thì nứt.
Cà chua cũng nứt. Củ Cà rốt bị mưa cũng nứt. Ở chợ nhà
quê, sau khi trời mưa, thì không thể bán được đu đủ.
Cây Mía nắng hạn lâu ngày mà mưa nhiều nước thì cũng nứt,
mặc kệ kali và Magiê trong đất ra sao.
*
Trong mấy ngày mưa nắng đó, Kali và Magie chưa kịp tác
dụng đâu, nhưng nước thì tác dụng ngay rồi.
*
 
Phủ lá cây, rơm rạ quanh gốc đu đủ vào mùa mưa liệu có làm cây úng nước? Em có thấy rơm rạ hay lá cây phủ vào gốc cây sẽ làm cho giun dế đùn và làm gốc cây luôn tơi xốp, liệu có tăng khả năng thoát nước? Vào mùa khô những gốc cây không được phủ lá cây khi tưới lớp đất trên mặt kết màng khi tưới nước không ngấm mà toàn bị trôi đi, trong khi những gốc phủ lá cây lại hút nước rất tốt. Liệu rằng khi đất hấp thụ nước tốt khi tưới thì có thoát nước dễ vào mùa mưa? Bởi dưới gốc cây có rất nhiều lỗ do giun dế tạo ra.
 
Các bác cho em hỏi câu này nữa nhé! Khi cây đu đủ đã trưởng thành bộ rễ phát triển gần như kín luống. vậy khi em muốn bón một lượng lớn phân chuồng em có thể bón bằng cách nào để không làm tổn thương đến rễ cây?
 
Tôi nghĩ rằng phủ rơm rạ hay cỏ trên luống rất tốt.
Chuyện thoát nước là ở đánh luống cao, hay trồng ruộng cao.
*
Còn về bón phân hữu cơ, chỉ cần đã ủ hoai, thì bón bao
nhiêu cũng không sao. Có thể đánh đống lên trên rễ cũng
được. Tuy thế, nếu phân chưa ủ, thì lên men rất nóng,
làm chín rễ và cây chết ngay. À, nhớ nhấc rơm rạ lên trước
khi bón phân, rồi tủ lại như cũ nhé.
*
 
Nhưng không phải phân nào cũng rải trên mặt được như phân chuồng. Khi bề mặt luống đã bao phủ kín rễ cây, khi muốn bốn phân vào lòng đất thì bón sao cho thích hợp? Theo em được biết thì khi rễ đu đủ bị tổn thương rễ bị nấm bệnh, vậy thì bón thê nào cho hợp lý?
 
Tôi từng đọc một bài viết khá hay về cách bón phân, thoát nước cho cây tiêu (có yêu cầu về chế độ nước, độ ẩm, thông thoáng như đủ đủ) đại khái như sau:
Trong quá trình vun với là làm đất, người nông dân nhận thấy rễ cây tiêu mọc lan đến mép rảnh mương thoát nước. Ông tự nhủ rằng, ở đâu có rễ nhiều (rễ con nha) thì nên bón phân để cây hấp thụ tốt. Nghĩ là làm, người nông dân thay đổi cách bón phân. Thay vì phải bón theo hình bán nguyệt quanh tán, ông ta bón phân và tưới nước song song với hàng cây, theo đường mương thoát nước (chôn phân sâu hơn). Kết quả là cây phát triển tốt hơn, dễ kiểm soát độ ẩm trong vườn, không còn lo ngại bệnh chết nhanh, chết chậm trên cây tiêu do nấm phytopthora gây ra nữa.
Một phần là mình đọc bài này cũng hơn vài tháng rồi nên không nhớ rõ từng câu chữ. Mình chỉ tường thuật lại để nongdanhoaibao tham khảo.
Phương pháp bón phân, hàm lượng bón không nhất thiết phải theo quy tắc cứng nhắc. Nó giống như một đường quyền, một thế cờ có thể phá cách tùy ý miễn là cho kết quả tốt nhất.
 
Trở lại vấn đề nongdanhoaibao thắc mắc: Bón nhiều phân đạm làm dễ cây lốp đỗ, tỉ lệ cân đối giữa đạm- lân- kali. Trước hết nongdanhoaibao cần phân biệt: tỉ lệ bón phân NPK + Cao, Mg, SiO2, Lưu huỳnh .... (2-1-2 hoặc 2-1-3 hoặc 1-2-1 .... + trung vi lượng) và hàm lượng bón phân (gram/gốc cây).
- Phân đạm có chức năng giản nở tế bào làm thân, lá, củ quả phát triển.
-Phân lân kích thích sự phân chia tế bào, kích thích sự phân hóa mầm hoa, kích thích ra rễ và đâm chồi lộc và ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hạt giống (tỉ lệ nảy mầm của hạt giống).
- Kali có chức năng tăng khả năng chịu đựng (úng, hạn, lạnh, bệnh tật) cho cây và làm vững chắc thành tế bào, quyết định chất lượng nông sản. Nên bón kali thân cây sẽ cứng cáp, vững chắc, tăng độ ngọt...

Do đó nếu ta quá chú trọng bón phân đạm mà không cân đối với kali và lân thì:
- Bón phân đạm vào, tế bào cây sẽ giản nở: làm cho màng tế bào căng ra và mỏng (để tăng kích thước mà). Giống như chúng ta xếp gạch chồng chồng lên nhau để làm nhà kho vậy (chỉ xếp gạch thôi chưa có vôi, vửa, xi măng đâu nhé). Nếu chồng gạch xếp quá cao, gặp cơn giá mạnh đi qua hoặ để lâu ngày trong mưa gió thì theo bạn kết quả ra sao????
- Tiếp đó Kali, Canxi và Silic là 3 nguyên tố đóng vài trò là vôi, vữa, xi măng để gắn kết các viên gạch, lấp đầy các khoảng hở để bức tường của bạn cứng cáp, vững chắc, chống sự xâm nhập của nấm bệnh, côn trùng... Và trong 3 nguyên tố trên thì chỉ duy nhất Kali mới có chức năng tăng độ ngọt cho nông sản. Silic và Canxi không chỉ giúp làm dày vách tế bào, tăng khả năng kháng bệnh cho cây. Giá thành mua 2 sản phẩm này rẻ hơn kali rất nhiều, thay thế 1 phần nhiệm vụ của Kali đối với cây trồng.
- Lân thì không đóng vài trò nhiều trong nhiệm vụ làm dày, vững chắc tế bào cây. Chức năng chủ yếu của nó là rễ phát triển mạnh, ăn sâu xuống đất, giúp cây đứng vững trong điều kiện mưa gió (không bật gốc), silic cũng có chức năng này. Bên cạnh đó nó còn có chức năng phân hóa cành, nhánh, chồi, hoa...
 
Xét đặc tính của đu đủ cũng như các loại cây trồng khác
- Giai đoạn cây con: tăng cường bón đạm & lân. Tỉ lệ thường khuyến cáo là: 2- 1.5 -0.5 hoặc 1-1-0.2.... miễn sao lân và đạm cao, bổ sung 1 chút ít kali thôi. Vì bón kali sớm thì vách tế bào cứng, sau này có muốn tăng kích thước cũng khó, y như đã bị đóng khung cố định vậy đó. Vì thế bón kali sớm và nhiều thì làm già cây, chai trái.
- Giai đoạn kích thích ra hoa: chia làm 2 giai đoạn nhỏ
+ Giai đoạn đầu: làm cây xung mãn, cho ăn no và đầy đủ. Bón đạm + lân + vi lượng.
+ Giai đoạn 2: làm cây già đi (chững lại) bằng cách tăng bón lân + kali
Lân trong giai đoạn này cực kỳ quan trọng
- Giai đoạn trái non: Tăng cường bón đạm + trung vi lượng + ít kali thôi
- Thúc trái: đạm + kali

Vấn đề quan trọng là phải nắm được đặc điểm thời gian sinh trưởng của từng lại cây:
- Cây con: ????????? bao nhiêu ngày
- phân hóa mầm hoa -> hình thành hoa: ??????? bao nhiêu ngày
- Hoa xuất hiện -> nở: ??????? bao nhiêu ngày
- Nở -> thụ phấn -> đậu trái -> chín : ?????? bao nhiêu ngày

Xác định được thời gian mỗi giai đoạn, xác định được nhu cầu dinh dưỡng từng giai đoạn kết hợp với đặc tính từng loại phân bón (bón bao nhiêu ngày thì cây mới ăn được)... bạn sẽ xác định được ngày bón phân, tỉ lệ bón phân thích hợp. Còn lượng phân bón thì tùy thuộc vào giống, đất, khả năng đầu tư từng người.

Điều mình chia sẻ ở đây chỉ là phần nền, mức thành thành phụ thuộc đến 90% vào người canh tác: cách bón, thời điểm bón, chăm sóc....
 


Back
Top