V
Văn Long
Guest
THÔNG TIN NGƯỜI GỬI:
- Tên DN/Cá nhân: Văn Long
- Địa chỉ: P0212 ,b11d, nam trung yên ,cầu giấy ,hà nội
- Tel, Fax: 01653388834 ::: FaX 0462817089
- email: toan_trungquoc_atic@yahoo.com
================================
<p><font size="3">Công ty TNHH TM XNK Văn long </font></p><p><font size="3">Đ/C : P0212 B11D nam trung yên -câu giấy -hà nội .</font></p><p><font size="3">Vũ quốc Toàn : 01653388834 ; 0462817089 .</font></p><p><font size="3">Yahoo : <a href="mailto:toan_trungquoc_atic@yahoo.com">toan_trungquoc_atic@yahoo.com</a> </font></p><p><font size="3">Nếu bạn quan tâm đến lợi nhuận trong lĩnh vực chăn nuôi hãy gọi điện thoại .chúng tôi sẽ có trách nhiệm tư vấn ,phục vụ quý khách một cách chu đáo nhất .</font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 1: Habio Phytase (Men kích thích tăng trưởng cho thức ăn gia súc)<br /></font></font></strong><strong><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></strong> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm Habio Phytase được phát triển bởi Công ty TNHH Sinh học ứng dụng Habio cùng với các tổ chức riêng chuyên nghiên cứu về chất đạm sau nhiều năm cộng tác, sử dụng công nghệ khoa học hiện đại về gen, công nghệ lên men vi khuẩn cùng những kỹ thuật chế biến tiên tiến. </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm có thể giải phóng phốt pho vô cơ qua quá trình thủy phân của axit gốc thực vật (phytic), nhờ cải tiến công dụng, làm giảm tác động của các nguồn phát sinh phốt pho vô cơ, và giảm thiểu chi phí trong các phương pháp nuôi. Là một chất phụ gia hữu hiệu và an toàn cho thức ăn gia cầm và thú nuôi, sản phẩm này còn có thể làm giảm phốt pho trong chất thải của vật nuôi và góp phần bảo vệ môi trường.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Công ty Habio luôn trung thành với mục tiêu “sử dụng khoa học và công nghệ để tạo ra bước tiến mới, sẵn lòng cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phụ gia thức ăn cho vật nuôi hiệu quả cao, an toàn và những hỗ trợ kỹ thuật hoàn hảo, với hy vọng đưa đến cho khách hàng những khoản lợi nhuận đáng kể”.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị chất phytase (U) được xác định như một khối lượng enzyme (men) có tác dụng giải phóng 1 mol phốt pho vô cơ trong mỗi phút từ 5.0 mmol/L phytate natri ở nhiệt độ 37 độ C, độ pH 5.0.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Phytase:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(biểu đồ 1)</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Khả năng tan chảy tốt, dễ dàng pha trộn trong qúa trình chế biến thức ăn gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của Enzim đồng bộ, giúp tăng thêm hiệu quả.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền cao về chất lượng, dễ vận chuyển và lưu trữ trong kho.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng cường độ pH trong hoạt động, tạo nhiệt độ tốt nhất gần với nhiệt độ cơ thể vật nuôi.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng của sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Phân hủy Acid phytic trong các thành phần thức ăn gia súc từ thực vật, nhờ giải phóng phốt pho vô cơ có tác dụng trực tiếp với gia súc và gia cầm.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm những chi phí tốn kém liên quan, giảm chi phí dành cho thức ăn gia súc và sử dụng những phương pháp tiết kiệm không gian để đảm bảo việc cải tiến hiệu quả trong chăn nuôi gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thúc đẩy công dụng của các chất đạm, khoáng, các chất dinh dưỡng khác để cải thiện hiệu quả việc chăn nuôi.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải tiến rõ nét tỷ lệ tác động sinh học của phốt pho trong chế độ ăn vật nuôi và làm giảm chất thải từ phốt pho vô cơ.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Theo những dạng khác nhau của Phytase, sản phẩm này được chia thành 4 kiểu với các khả năng hoạt động khác nhau như sau:</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khả năng hoạt động (U/g)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5000</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng hạt nhỏ</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10 000</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng chịu nhiệt</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">30 000</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng lỏng</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5000U/mL đến 20 000U/mL</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Ghi chú: Có thể chế biến theo yêu cầu cụ thể của khách hàng cho mỗi hình thức khác nhau.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Cách dùng:</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi </font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tác động 5000U/g trong thức ăn hoàn thiện,bổ sung lượng men sau (g/T)</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của men trong thức ăn hoàn thiện(U/kg)</font></p></td><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chỉ dẫn</font></p></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lợn</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td><td style="width: 187px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thích hợp cho tất cả SP thức ăn (thức ăn tổng hợp, thức ăn chính, thức ăn đã pha trộn),chủ yếu thêmvào thức ăn dạng bột</font></p></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">60</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">300</font></p></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Vịt,gà giò nuôi lấy thịt</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Ghi chú: Khối lượng cụ thể được xác định bởi điều kiện trong quá trình chế biến, thành phần thức ăn, yêu cầu về hiệu quả chăn nuôi và chi phí cho thức ăn.</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Phytase dạng lỏng<br /></font></font></strong></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Những điểm mạnh của dạng lỏng:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Không bị tác động bởi độ ẩm và nhiệt độ cao bởi ảnh hưởng chung từ hoạt động của Phytase trong suốt quá trình kết hạt cho đến khi hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ phun hòa trộn đồng đều, liều lượng chính xác cao.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc trộn lẫn từ trước là không cần thiết, thời gian và sức người được tiết kiệm, chohiệu quả công việc cao hơn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Sp dạng lỏng:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động của enzim ổn định, công dụng bị thất thoát không quá 15% trong vòng 6 tháng (theo bảng 1), tại điều kiện nhiệt độ bảo quản từ 20 đên 25 độ C.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ tinh khiết cao với khả năng tác động cao nhất của Phytase.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Không màu, không có cặn và tác dụng của Phytase thích ứng trong giải pháp để đảm bảo rằng tác dụng này có thể được giàn đều trong thức ăn thành phẩm. </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hình thức đóng gói và bảo quản cho tất cả sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi hoặc 20 kg/thùng (phytase dạng lỏng: 25 L, 50 L mỗi con-ten-nơ bằng nhựa)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản ở điều kiện đóng kín, dưới nhiệt độ trong phòng ít hơn 25 độ C, trong 12 tháng. Tránh tác động của nắng mặt trời, mưa, nhiệt độ cao và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">- Những gì chúng tôi cung cấp cho Khách hàng , bên cạnh SP chất lượng tốt và giá thấp, còn là sự chuyên nghiệp, dịch vụ, những lưu ý về thói quen sử dụng và sự hỗ trợ hậu cần. Hãy liên hệ với chúng tôi trong mọi trường hợp cần thiết.</font></p><p><strong><font face="Times New Roman" size="3">Tờ 2</font></strong></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm (PSCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được sản xuất bởi Cty TNHH Habio Tứ Xuyên, trên cơ sở những đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn chế biến thức ăn và tình trạng hiện tại của gia súc. Sản phẩm được tiếp nhận khuynh hướng khoa học ứng dụng tiên tiến về gen, tác động bền vững cùng sự lên men toàn bộ chất lỏng một cách hiện đại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp cho thức ăn gia súc của Habio có thể cải thiện tiêu hóa với sự tăng cường chất dinh dưỡng trong thức ăn và hiệu quả quá trình chăn nuôi, từ đó tăng lợi nhuận kinh tế.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Những đặc điểm sinh lý tiêu hóa của gia cầm:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Với bộ máy tiêu hóa ngắn và tốc độ rỗng dạ dày cao, thời gian duy trì thức ăn trong ruột chỉ 3-4 giờ, do đó thức ăn khó được tiêu hóa hoàn toàn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Với gia cầm còn non, chất bảo vệ bên trong cơ thể, lipaza và amilaza (men phân giải tinh bột) tiết ra chưa đủ với hoạt động thấp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Điều trên sẽ gây ra rối loạn tiêu hóa cho gia cầm trong điều kiện chăn nuôi chuyên sâu, do tác động tới quá trình tiêu hóa và việc thu hút chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự tăng trưởng nhanh của của gia cầm để có được lợi nhuận lớn nhất dẫn tới hệ tiêu hóa làm việc quá sức.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Bộ máy tiêu hóa của gia cầm không thể tạo ra những enzym chuỗi sac-ca-rit không tinh bột như xylanase, bê ta- glucanase, mannanase và cellulase, vv…</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các men tiêu hóa nội sinh không thể duy trì với đường dẫn thức ăn vào tốc độ cao, sự tăng trưởng nhanh và tỷ lệ trao đổi chất cao của gia cầm hiện đại.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự thích hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được chế biến đặc biệt cho gia cầm, dựa trên các đặc tính của chúng về Sinh lý tiêu hóa, các nguồn sản xuất thức ăn và </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">điều kiện chế biến thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chủ yếu là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Khả năng chịu nhiệt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Được chế biến với kỹ thuật tiên tiến, hoạt động của men liên quan bảo toàn ở mức trên 70%, tại 90 độ C.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ minh họa khả năng chịu nhiệt cao của men tổng hợp NSP (đã được bảo quản)</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng năng lượng cho thức ăn với hiệu quả thêm 50 kcal/kg, do việc giảm chi phí sản xuất thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Nâng cao tác dụng của các chất liệu không theo công thức trong thức ăn</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm sự khác biệt về chất lượng của các bữa ăn pha trộn cho gia cầm và ổn định chất lượng của thức ăn hỗn hợp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện tình trạng rối loạn chức năng tiêu hóa gây ra bởi các nguyên liệu thô trong thức ăn, nhờ đó đảm bảo sức khỏe cho gia cầm,</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giữ phân gia cầm khô, qua đó giảm ô nhiễm môi trường.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các kiểu sản phẩm:</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung (g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗ trợ tăng trưởng hỗn hợp cho thức ăn gia cầm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Suất ăn ngũ cốc- đậu tương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Protease,xylanase,anpha-galactosidase,mannanase,pectase</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Suất ăn pha trộn</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Protease,xylanase,anpha-galactosidase,cellulase,pectase</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Suất ăn từ lúa mì</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Amylase, Xylanase, pectase, glucanase</font></p></td></tr></tbody></table><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font size="3"><font face="Times New Roman"><u>Thí nghiệm 1:</u> </font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung PSCE vào suất ăn ngũ cốc – đậu tương hàng ngày trong việc nuôi gia cầm lấy thịt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi được thí nghiệm: Chọn 240 con vật nuôi lấy thịt khỏe mạnh giống Aiweiying và phân chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm, 4 lần thực hiện nhắc lại cho mỗi nhóm, 20 vật nuôi cho mỗi đợt nhắc lại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: Nhóm ăn theo chế độ cơ bản DE: 2900kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: trên cơ sở của việc kiểm soát nhóm 1, mức năng lượng giảm 80kcal/kg, DE: 2820 kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: kiểm tra nhóm 2 + 100g/T PSCE (kiểu suất ăn ngũ cốc- đậu tương)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn nhận vào (g/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng thêm hàng ngày(g/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ thức ăn/trọng lượng tăng thêm </font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">207</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">102,6</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,04</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">212</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100,0</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,15</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhómthí nghiệm</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">214</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">108,7</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,92</font></p></td></tr></tbody></table><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> (Biểu đồ minh họa)</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Mức năng lượng giảm 80kcal/kg và thêm PSCE, cân nặng của giống gà đoóc-kinh (Anh) đã tăng 5,94 %, tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận giảm 5,88 % trong khi hiệu quả của thức ăn tốt hơn so với nhóm theo dõi thứ nhất về mức năng lượng thông thường.</font></p><u><font size="3"><font face="Times New Roman">Thí nghiệm 2<br /></font></font></u><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc thêm PSCE vào các suất ăn pha trộn đối với hiệu quả chăn nuôi gia cầm lấy thịt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Những vật nuôi thí nghiệm: Chọn 160 gia cầm lấy thịt giống Aiweiying 1 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm, 4 lần lặp lại cho mỗi nhóm, 20 con gà con cho mỗi lần nhắc lại. Nhóm được theo dõi được cho ăn suất ăn ngũ cốc-đậu tương trong khi nhóm bổ sung men được cho thêm 100g PSCE (kiểu suất ăn pha trộn) trên cơ sở thức ăn cho nhóm được theo dõi. Kết quả như sau: (Biểu đồ minh họa)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 3: <br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng (ESCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE là loại chất pha chế men hỗn hợp, được sản xuất bởi cty TNHH Habio Tứ Xuyên, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho gia cầm. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, chất lượng có độ bền cao với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm có nhiều tiến bộ với cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP và tăng mạnh tỷ lệ công dụng hữa ích của các thành phần thức ăn, vv…</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm sinh lý của gia cầm đẻ trứng </font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Dù đã trưởng thành, gà mái- loại gia cầm chủ yếu sống trong giai đoạn nằm ổ đẻ và ấp trứng vẫn phát triển thể chất và cân nặng cũng tiếp tục tăng lên.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng thường dễ hoảng hốt. Chúng luôn nhạy cảm với thay đổi môi trường. Suốt giai đoạn đẻ trứng, những thay đổi của thành phần thức ăn, nhiệt độ xung quanh, độ ẩm và độ chiếu sáng…. Sẽ có ảnh hưởng tiêu cực lên chất lượng trứng.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng có sự tiếp nhận dinh dưỡng khác nhau ở từng tuổi khác nhau. Khi đến giai đoạn trưởng thành về tính dục, khả năng lưu giữ can xi tăng lên rõ rệt. Từ lúc bắt đầu đến lúc đỉnh điểm của giai đoạn đẻ trứng, khả năng của loại gia cầm này về tiêu hóa và tiếp nhận chất dinh dưỡng tăng lên và đầu vào của thức ăn tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, đến cuối giai đoạn nằm ổ, bộ máy tiêu hóa và sự hấp thụ dần yếu đi trong khi độ béo của gia cầm cũng giảm.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự phù hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE được sản xuất đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp chế tạo men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Độ bền cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Suốt thời gian bảo quản, chất lượng men hỗn hợp có độ bền cao </font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả tốt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chính là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm giảm những yếu tố phản dinh dưỡng của các sac-ca-rit chuỗi không tinh bột trong thành phần thức ăn một cách hiệu quả. Ví dụ như cellulose, xylan… Giảm tính nhớt nhầy của dịch sữa và giảm các triệu chứng tiêu chảy, nhờ đó tăng các cường các dạng và tính cân xứng đồng đều của hạt thức ăn, các bữa ăn pha trộn và các sản phẩm công nghiệp trong thành phần thức ăn nhằm giảm chi phí sản xuất.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ các vách ngăn tế bào thực vật và thúc đẩy sự giải phóng chất dinh dưỡng bên trong, qua đó tăng chức năng tiêu hóa và hiệu quả công dụng của thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">TĂng hoạt động của các men nội sinh, bộ máy tiêu hóa và khả năng thu chất dinh dưỡng, tăng hiệu suất tiêu hóa thức ăn và năng lượng chuyển hóa, cân bằng sự khác biệt về chất lượng các sản phẩm vốn phát sinh do việc mua các nguyên liệu thức ăn thô khác nhau.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn có hại trong đường ruột và tăng số vi khuẩn có ích, qua đó bảo tồn sự cân bằng nguyên tử của các vi sinh vật trong ruột gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của gia cầm và cải tiến hiệu quả năng lượng của thành phần thức ăn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu sản phẩm</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu thức ăn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung(g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men tăng trưởng hỗn hợp cho gia cầm đẻ trứng</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">ngũ cốc – đậu tương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,mannanase, cellulose,pectase</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">pha trộn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,glucanase, cellulose,pectase</font></p></td></tr></tbody></table><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Thí nghiệm</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung ESCE vào dạng thức ăn pha trộn đối với chất lượng đàn gia cầm cho trứng:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 270 gia cầm nuôi lấy trứng khỏe mạnh 200 ngày tuổi, đang trong cao điểm của giai đoạn đẻ trứng, chia vào 2 nhóm một cách ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại mỗi nhóm, và 45 con gà con cho mỗi lần lặp lại. Quá trình thí nghiệm thông thường là 28 ngày.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm tra: là nhóm ăn thức ăn căn bản ( kiểu thức ăn pha trộn )</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm : thức ăn căn bản + 100 g/T men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ minh họa thí nghiệm)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hình số 2 minh họa Hiệu quả ứng dụng của kiểu thức ăn pha trộn có bổ sung ESCE trong suất ăn hàng ngày cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ đẻ trứng tăng 3,96%, đầu vào thức ăn giảm 4,0% và tỷ lệ lợi nhuận/khối lượng thức ăn được cải thiện 7,0% khi bổ sung men tăng trưởng cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ứng dụng và liều lượng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Công thức về liều lượng dựa trên điều kiện sản xuất thực tế:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung trực tiếp: thêm 50-80g ESCE cho mỗi tấn thức ăn hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công thức chế biến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Điều chỉnh loại nguyên liệu ban đầu (ví dụ tăng sự tương xứng của các nguyên liệu không theo qui tắc) hoặc thay đổi thành phần các nguyên liệu thô để giảm sự tập trung chất dinh dưỡng , rồi thêm ESCE, nhờ đó giảm chi phí chế biến trong khi vẫn có được sự ngang bằng hoặc vượt hơn về hiệu quả thức ăn so với phương pháp ban đầu.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 4<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho lợn con<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men đặc biệt cho thức ăn của lợn con sản xuất bởi Cty Habio, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho lợn con. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm với hoạt động hiệu quả của men, cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP là những bước tiến đối với quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của lợn con.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Chỉ sau một thời gian ngắn, bộ máy tiêu hóa và chức năng tiêu hóa của lợn con có thể đạt tới sự hoàn thiện và trưởng thành.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ rỗng dạ dày của lợn con rất nhanh, thời gian lưu giữ dịch sữa ngắn, lợn con 1 tháng tuổi có thể rỗng dạ dày hoàn toàn trong 3-5 giờ.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự thiếu hụt của (choleressis) khiến (steapsase) không thẻ đảm đương hết vai trò của nó, đó là giới hạn sự tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng </font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Dưới điều kiện bắt buộc như sự miễn dịch, chế độ cai sữa, và thay đổi chuồng trại, sự tạo ra các enzyme tiêu hóa sẽ khó khăn, làm cản trở tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Bảng 1 – Thành phần của mannan trong chất liệu thức ăn thông thường</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Biểu đồ minh họa:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Số ngày cho việc sản sinh một cách hoàn thiện các enzyme tiêu hóa cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các loại men: Amylase, Pepsin, Trypsin, Lipase.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính thích hợp</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Theo các đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con, phù hợp với phần enzyme đơn lẻ khác, qua đó tăng công dụng của thức ăn.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Cấu trúc enzyme mở rộng</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những enzyme chủ yếu là xylanase, vốn chứa đựng endo-xylanse tác động mạnh và được gắn kết với những enzyme tiêu hóa nội sinh một cách hợp lý, sẽ hỗ trợ nhiều hơn cho sự tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bước tiến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Tiếp nhận công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. </font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ bền</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Enzyme hôn hợp có độ bền tốt trong suốt quá trình vẫn chuyển và bảo quản, sức chịu nhiệt cao sau quá trình cất giữ và chỉ mất 1 phần rất nhỏ khả năng tác động trong suốt quá trình tạo hạt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm những yếu tố phản dinh dưỡng sac-ca-rit chuỗi không tinh bột (cellulose, xylan&hellip trong thức ăn 1 cách hiệu quả, nhờ vậy giảm độ nhày nhớt ở dịch sữa và giảm hiện tượng tiêu chảy</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Cải thiện hoạt động các enzyme nội sinh, qua đó tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm chứng tiêu chảy mất chất dinh dưỡng của lợn con, nhờ đó ngăn sự chậm phát triển.</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Tăng cường chức năng miễn dịch và khả năng nhiễm bệnh cho lợn con</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">- Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của vật nuôi và cải thiện giá trị năng lượng của thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">* Các kiểu SP:</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Liều lượng (g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men tăng trưởng hỗn hợp cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Bột</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Protease, lipase, xylanase, mannanase, anpha-galactosidasse</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hạt nhỏ</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm hiệu quả ứng dụng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung enzyme vào thức ăn dạng ngũ cốc- đậu tương cho lợn con đối với hiệu quả chăn nuôi lơn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 90 con lợn con đã cai sữa 30 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Quá trình thủ nghiệm thông thường là trong 28 ngày</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: ăn thức ăn cơ bản (kiểu thức ăn ngũ cốc-đậu tương) DE: 3100kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: Giá trị năng lượng giảm 50kcal/kg trên cơ sở nhóm 1, DE: 3050kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: thức ăn của Nhóm 2 +100g/T men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con có thể tăng lợi nhuận hàng ngày, cải thiện tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận và giảm chứng tiêu chảy.</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn tiêu thụ(g/ngày)</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng(g/ngày)</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ thức ăn/trọng lượng tăng</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ bị tiêu chảy</font></p></td></tr><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">662,5</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">483,3 </font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,37</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">9,11</font></p></td></tr><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">659,8</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">445,8</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,48</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">9,32</font></p></td></tr><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">667,3</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">490,4</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,36</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5,31</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3">Biểu đồ minh họa thí nghiệm </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói và bảo quản</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản trong điều kiện đóng gói kín, với nhiệt độ trong phòng dưới 25 độ C</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng , mưa, nhiệt độ và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 5<br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men kích thích tăng trưởng tổng hợp cho lợn đang lớn<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Là một dạng mới của phương pháp sản xuất men tổng hợp được thực hiện bởi Cty Habio trên cơ sở các đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn đang lớn, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và thực trạng phương pháp chế biến hiện tại. Sản phẩm được chế tạo dựa trên công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng và phương pháp tác động bền vững, bao gồm nhiều loại men đa dạng, làm giảm một cách hiệu quả NSP trong thức ăn, qua đó cải tiến công dụng của thức ăn và giảm chi phí rõ rệt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn đang lớn</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Dịch sữa ở lại lâu hơn trong đường ruột của lợn đang lớn. Các vi sinh vật tồn tại trong ruột già có khả năng hoạt động chắc chắn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các men tiêu hóa nội sinh của lợn đang lớn là đủ cho bộ máy tiêu hóa tự nhiên, nhưng các men sac-ca-rit chuỗi không tinh bột (NSP) không thể được tạo ra bởi lợn đang lớn, ví dụ như các loại men xylanase, be ta-glucanase, manase, cellulose …</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công dụng phong phú và nổi bật của các nguyên liệu thức ăn thô không thông thường có xu hướng thiên về sự mất cân bằng của môi trường vi sinh trong hệ tiêu hóa và vòng hoạt động ngắn ngủi của các men tiêu hóa nội sinh (như protease, amylase). Điều này cuối cùng gây ra chứng khó tiêu cho lợn.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm thức ăn cho lớn đang lớn</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Nguyên liệu thường đơn giản, thường là loại thức ăn ngũ cốc – đậu tương</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công dụng của các loại bữa ăn pha trộn thấp hơn so với thức ăn cho gia cầm</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự khác biệt lớn trong lựa chọn nguyên liệu thức ăn tồn tại giữa những người nông dân làm ăn đơn lẻ và những hộ nông dân làm ăn quy mô lớn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc sử dụng rộng rãi của cám gạo và cám lúa mỳ mang lại khả năng cao cho yếu tố phản dinh dưỡng NSP.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự phù hợp</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Sự cân đối hợp lý của các men đơn lẻ khác nhau theo đặc điểm sinh lý tiêu hóa và công thức pha chế nước gạo cho lợn, qua đó tăng công dụng của loại thức ăn không thông thường.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả cao</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong các men chủ yếu là xynalase, loại men chứa đựng en-do-xylanse tác động mạnh, có thể đạt hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua việc kết hợp ở điều kiện tốt nhất cũng cho hiệu quả cao.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bước tiến</font></li></ol><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Thừa hưởng công nghệ lên men toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen.</font></font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Men tổng hợp có độ bền cao trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản, nhiệt độ cao sau quá trình đóng gói và chỉ một phần công dụng nhỏ mất đi trong lúc tán thành viên.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng Sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ nhớt cao của chuỗi sac-ca-rit lỏng sệt là nhân tố chính ảnh hưởng tới chức năng đường ruột của vật nuôi có dạ dày đơn. Men NSP làm giảm NSP để hạ thấp độ nhớt trong ruột và cải thiện khả năng tiêu hóa cũng như khả năng hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">NSP là thành phần chính của màng tế bào thực vật. Thành phần tế bào (Protein, tinh bột, chất béo&hellip có thể được giảo phóng hoàn toàn qua việc phá vỡ màng tế bào bởi men tổng hợp NSP, qua đó cải thiện khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các Men NSP có thể giảm bớt NSP của thức ăn hàng ngày đưa vào sac-ca-rit ngắn. Một số sac-ca-rit ngắn có thể phân tách trong sự điều chỉnh miễn trừ để tăng khả năng miễn nhiễm và mức độ sứ khỏe cuả lợn</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng tỷ lệ tác dụng của năng lượng thức ăn ( năng lượng dễ tiêu hóa và năng lượng có thể chuyển hóa), giảm chi phí thức ăn và tăng công dụng của các thành phần thức ăn không theo thông lệ, đặc biệt là sự cân đối trong thành phần của các bữa ăn pha trộn.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các dạng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng men bổ sung (g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men kích thích tăng trưởng tổng hợp cho lợn đang lớn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thức ăn Ngũ cốc- đậu tương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,mannannase,cellulose,pectase</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thức ăn pha trộn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,mannannase,cellulose</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thức ăn từ lúa mỳ</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,amylase,cellulose,glucanase</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm 1: Các hiệu quả từ việc bổ sung men tổng hợp kích thích tăng trưởng cho lợn đang lớn (kiểu thức ăn ngũ cốc- đậu tương) vào khẩu phần ăn hàng ngày cho lợn đang lớn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi thí nghiệm: Chọn 90 con lợn đang lớn khỏe mạnh nặng 35 cân, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm. Thời gian thí nghiệm là 42 ngày</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm giám sát: nhóm ăn thức ăn cơ bản (ME: 3179 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểm soát phủ định: Nhóm dùng thức ăn ít năng lượng (ME: 3129 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thử nghiệm: Nhóm ít năng lượng +100 g/T men tổng hợp cho lợn đang lớn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(Bảng minh họa thí nghiệm1)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn tiêu thụ (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng hàng ngày (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ Thức ăn/trọng lượng tăng</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm soát</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,707</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,648</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,634</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểm soát phủ định</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,790</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,642</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,788</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,674</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,656</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,552</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm 2: </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung men tăng trưởng cho thức ăn hàng ngày của lợn đang lớn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Vật thí nghiệm: Chọn 90 con lợn đang lớn khỏe mạnh nặng 35 kg, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm. Thời gian thực hiện 42 ngày.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm soát: nhóm ăn thức ăn ngũ cốc-đậu tương (ME: 3000 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm phủ định: ăn thức ăn từ lúa mỳ (thay thế ngũ cốc bằng lúa mỳ để giảm năng lượng xuống bớt 30 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thử nghiệm: nhóm ít năng lượng +100g/T men tăng trưởng (kiểu thức ăn từ lúa mỳ)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(Bảng minh họa thí nghiệm 2)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn tiêu thụ (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng hàng ngày (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ Thức ăn/trọng lượng tăng</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm soát</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,796</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,652</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,754</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểm soát phủ định</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,815</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,633</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,868</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,772</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,661</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,681</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 6<br /></strong></font></font><p><font face="Times New Roman" size="3">Phytase (Đạm) chịu nhiệt tuần hoàn Habio</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Công nghệ mới của cuộc cách mạng phân tử định hướng về men đã trở thành điểm nóng của các cuộc nghiên cứu trên thế giới nhằm cải tiến hiệu quả của men. Trong lĩnh vực này, vấn đề hàng đầu là chu kỳ tuần hoàn của chất đạm, yếu tố không chỉ là phần nghiên cứu căn bản cho việc phát triển thế hệ kỹ thuật mới, mà còn đống vai trò đáng kể trong thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp liên quan đến men.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Phytase ) chịu nhiệt tuần hoàn Habio là dạng mới của chất đạm tuần hoàn dựa trên khả năng tự ghép nối chất đạm. Hai đầu của phytase được nối với trạm N và trạm C của chất đạm theo thứ tự định sẵn để cấu tạo lên đường truyền cấp tốc của gen hợp nhất. Chất đạm hợp nhất được tạo ra cho quá trình sản xuất vượt quá và được quay vòng bởi sự tự ghép nối của (intein). So với đạm tuyến, sự thay đổi kết cấu của đạm tuần hoàn được giảm và men sẽ ở trong trạng thái hoạt động.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3" /></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kết quả là, tính bền vững và hoạt động của (phytase) tuần hoàn sẽ tốt hơn nhiều. Không cần đến việc đóng gói lưu giữ, (phytase) chịu nhiệt tuần hoàn Habio có thể được giải phóng nhanh trong đường ruột- dạ dày của vật nuôi, hiệu quả về mặt sinh học được tăng rất nhiều với cùng 1 thời gian.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Trạm N và trạm C của đạm tuần hoàn được nối mà không cần thay đổi kết cấu 3 kích thước (theo như số liệu sau), qua đó giữ được chất đạm trong trạng thái hoạt động tích cực.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền vững</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Để khẳng định tính chịu nhiệt cao của (Phytase chịu nhiệt tuần hoàn Habio), Cty Habio đã thực hiện 1 số cuộc thí nghiệm tỷ lệ bảo toàn men dưới các độ ẩm và nhiệt độ khác nhau. Kết quả như sau:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ1: Hoạt động được duy trì sau quá trình 5 phút dưới 85% độ ẩm và nhiệt độ khác)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ 2)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ duy trì các loại sản phẩm khác nhau sau quá trình 5 phút dưới 85 % độ ẩm và nhiệt độ khác.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chất lượng ưu việt</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính chịu nhiệt cao hơn và tỷ lệ bảo toàn cao hơn sau quá trình tạo hạt thức ăn so với những sản phẩm tương tự khác.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Không có thay đổi trong kết cấu 3 kích thước của (phytase) chịu nhiệt tuần hoàn Habio. Chất đạm sẽ không thất thoát các phần tác động, và có khả năng bền vững cao hơn. Hiệu quả sinh học cao hơn có thể được thúc đẩy bởi sự kết hợp và phân giải các chất nền một cách hiệu quả hơn, cũng như không cần giải phóng trong đường dạ dày-ruột của vật nuôi do không có thêm sự bao phủ nào.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm này không chỉ có thể cải thiện tính bền vững , mà còn cải thiện giá trị sinh học của (phytase).</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ dôi dư của quá trình tạo hạt chịu nhiệt kiểu mới của Cty Habio trong môi trường 85 % độ ẩm, tại 85 độ C, trong 2- 10 phút.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thời gian</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của men được duy trì</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2 phút</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">94,0%</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5 phút</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">89,1</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">8 ph</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">67,4</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10 ph</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">51,3</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">15 ph</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">23,5</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Cách dùng</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Liều lượng trong thức ăn hoàn thiện (g/T)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của phytase trong thức ăn hoàn thiện</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hướng dẫn</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lợn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tạo viên sau khi đã trộn lẫn </font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Ghi nhớ: Khối lượng cụ thể được xác định bởi thành phần thức ăn, điều kiện chế biến, phụ thuộc chi phí thức ăn và tính hiệu quả.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói và bảo quản</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25 kg/túi hay 20 kg/thùng</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản trong nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng, đóng kín</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ và độ ẩm cao </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Dịch vụ kỹ thuật: </font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 7 <br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men Xylanase<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Vai trò chính của Men Xylanase Habio là loại trừ phần tác động phản dinh dưỡng trong thức ăn cho vật nuôi, tăng cường khả năng tiêu hóa của thức ăn, điều làm tăng công dụng của các thành phần thức ăn không theo thông lệ, giảm chi phí thức ăn và cải thiện hiệu quả thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">* Định nghĩa hoạt động</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị (U) men Xylanase được xác định như khối lượng men, nhờ đó sẽ giả phóng 1 mol của lượng đường được giảm từ 5,0 mmol/L xylan tại 37 độ C và độ pH 5,5 trong 1 phút.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">* Tác động phản dinh dưỡng của Xylan</font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Thành phần Arabinoxylan (AX) thuộc về chuỗi sac-ca-rit bất nguyên tắc (NSP), là một kiểumen Hemixenluloza tồn tại trong nhiều thức ăn từ thực vật. Dựa trên tính tan được, nó có thể được chia vào WEAX( Arabinoxylan hút nước, khoảng 25% -30% ) và WUAX (Arabinoxylan không hút nước, khoảng 70% - 75%)<br /></font></font><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảng 1: Khối lượng Arabinoxylan trong thành phần thức ăn (% vật chất khô<br /></font></font><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font size="3"><font face="Times New Roman">Chất liệu thức ăn<br /></font></font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">AX (%)<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Chất liệu thức ăn<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">AX (%)<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Hạt ngô<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">5,2<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Cám gạo<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">8,5<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa mì<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">8,1<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lẫn lúa mỳ và đậu đỏ<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">25,1<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa mạch <br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">7,9<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Gạo nâu <br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">0,2<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa mạch đen<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">8,9<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ đậu tương<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">4<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Triticale<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">10,8<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ hạt cải dầu<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">4<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa miến<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">2,1<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ hạt bông<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">9<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Cám lúa mì<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">21,9<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ lạc<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">10<br /></font></font></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Tăng độ nhớt của dịch sữa trong đường dạ dày – ruột, giảm tác động qua lại của chất dinh dưỡng và các men nội sinh, qua đó làm chậm lại tỷ lệ truyền chất dinh dưỡng.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Làm tăng độ ẩm trong dịch sữa và tăng tác động của vi khuẩn có hại trong ruột già, qua đó giảm hiệu quả chất dinh dưỡng và gây ra chứng tiêu chảy.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Kết hợp xylan với các men tiêu hóa (như trypsin, lipase đường ruột) và axit trong mật, từ đó làm giảm hoạt động của các men tiêu hóa nội sinh trong đường ruột của vật nuôi và ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Các chất dinh dưỡng (tinh bột, đạm&hellip bị bao bọc bởi WUAX, từ đó làm giảm giá trị dinh dưỡng của thức ăn.<br /></font></font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Đặc điểm SP<br /></font></font></li></ul><ol><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Tính chịu nhiệt tốt hơn men xylanase nấm tổng hợp. Hoạt động của Men liên quan duy trì ở độ ẩm trên 80 %, nhiệt độ 80 độ C<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Sự cân đối cao của endo – xylanase, hiệu quả cao trong quá trình lên men.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Độ pH tăng, nhờ vậy giúp men thực hiện nhiệm vụ trong đường ruột – dạ dày đạt hiệu quả tốt hơn.<br /></font></font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc làm giảm hoàn toàn thành phần xylan không chỉ ở WEAX, mà còn ở WUAX, và giải phóng mạnh hơn chất dinh dưỡng bị bọc ở màng tế bào. </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Chức năng SP<br /></font></font></li></ul><ol><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Chuyển hóa xylan thành xylooligosaccharide đặc biệt, qua đó giảm chất nhớt trong dịch sữa.<br /></font></font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cân bằng quần thể thực vật đường ruột nhằm cải thiện sự miễn dịch cho vật nuôi và giảm tỷ lệ tiêu chảy.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng tỷ lệ lan truyền của các men tiêu hóa nội sinh, qua đó cải thiện khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ cấu trúc vách ngăn tế bào và giải phóng chất dinh dưỡng bên trong , qua đó tăng hiệu quả công dụng chất dinh dưỡng của nguyên liệu thô trong thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện và bảo đảm chắc chắn chất lượng thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện kết quả nuôi dưỡng gia súc, tăng lợi nhuận cho khách hàng.</font></li></ol><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Tính bền của SP<br /></font></font></li></ul><font size="3"><font face="Times New Roman">(Biểu đồ minh họa)<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảng 1: Tính bền trong bảo quản của men Xylanase<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảng 2: Tính chịu nhiệt của Men Xylanase<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Liều lượng và đặc điểm kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font size="3"><font face="Times New Roman">Tên<br /></font></font></p></td><td style="width: 487px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Xylanase<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Hoạt động<br /></font></font></td><td style="width: 487px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">10000U/g đến 50000U/g<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Cách dùng<br /></font></font></td><td style="width: 487px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thích hợp với lợn, gà con, vịt và các vật nuôi có dạ dày đơn khác, bổ sung 100g/T trong thức ăn hoàn thiện (tính dựa trên 10000U/g xynalase)<br /></font></font></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng gói và bảo quản<br /></font></font></li></ul><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng kín trong túi giấy chất liệu tổng hợp, 25 kg/bag<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảo quản trong đk đóng kín, nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ, độ ẩm cao<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Dịch vụ kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 8<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men Bê ta- Mannanase<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Bê ta – Mannanase có thể được sử dụng rộng rãi ở các kiểu thức ăn đa dạng nhằm cải thiện khả năng hấp thụ dinh dưỡng và hiệu quả chăn nuôi để tăng lợi ích kinh tế. Đây là một dạng mới của men.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị (U) của mannanase được xác định như khối lượng của men, qua đó giải phóng 1 mol đường được giảm trong mỗi phút từ 3mg/mL mannan, tại 37 độ C, độ pH 5,5</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động phản dinh dưỡng của Mannan</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Mannan, Loại men hemixenluloza phân tán rộng khắp nhất trong các nguyên liệu thức ăn gốc thực vật, là một kiểu của chuỗi sac-ca-rit không tinh bột (NSP). Nó thường được thấy trong thức ăn gốc thực vật, với mức cao trong các suất ăn, cụ thể trong suất ăn từ đậu tương (Bảng 1). Thậm chí trong một số bữa ăn dạng bánh không theo thông lệ, như các bưẫ ăn từ cây họ cọ hay từ quả dừa, thành phần cao hơn của mannan đã được xác định (khoảng 25%- 35%).</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Bảng 1: Thành phần của mannan trong chất liệu thức ăn thông thường</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chất liệu thức ăn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tổng lượng mannan (%) </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chất liệu thức ăn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tổng lượng mannan (%)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Từ đậu tương (44%)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,5 -1,8</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ đậu tương tách vỏ (44%) </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,1 – 1,3</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ cây họ cọ</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,5 -3,0</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt cải dầu</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,48</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ quả dừa</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">25 -35</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt bông</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,37</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt hướng dương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,56</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ lạc</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,52</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ cây lúa miến</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,10</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ lúa mỳ</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,11</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ cám gạo</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,33</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt vừng</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">3 -4</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tương tác với các men mixen lipit trong ruột và các nhóm sac-ca-rit chuỗi -đạm, từ đó làm giảm sự hấp thụ dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Kết hợp với các men tiêu hóa, các chất muối trong mật, qua đó giảm hoạt động của men tiêu hóa, ảnh hưởng tới quá trình tiêu hóa và hấp thu chất béo, điều này có tác động làm giảm giá trị năng lượng trong thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các dưỡng chất bị bao bọc bởi mannan và khó để tiêu hóa, độ nhầy dịch sữa tăng lên, từ đó phá hủy sự cân bằng hệ vi sinh đường ruột và tác động tới sức khỏe của gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Qua việc ngăn cản việc tiết chất insulin và thế hệ các nhân tố hỗ trợ tăng trưởng tương tự insulin, tỷ lệ hấp thu chất đextroza trong ruột và quy trình chuyển hóa cacbon hydrat bị giảm sút, từ đó làm giảm giá trị năng lượng của thức ăn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các đặc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc biệt hiệu quả trong việc làm giảm mannan trong các bữa ăn cho gai súc, như bữa ăn từ đậu tương.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công nghệ hàng đầu về khoa học ứng dụng gen, phương pháp bao phủ toàn bộ tiên tiến và quy trình xử lý luôn làm tăng hiệu quả mong muốn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ pH tăng cao 94 -7,5) đảm bảo tác động lý tưởng của men trong hệ tiêu hóa của vật nuôi.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả rõ rệt. Việc giảm chi phí thức ăn và tăng công dụng năng lượng được thúc đẩy việc thực hiện sử dụng men bêta- mannanaza trong thức ăn.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Bêta- mannanaza, như một dạng của men hemixenluloza, có tác dụng phân tách thành phần bêta-1, các cấu trúc 4-glycosidic bên trong của mannan. Kết quả không đổi của các sản phẩm thoái hóa là mannoza. Những vai trò cụ thể như sau:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm độ nhớt của dịch sữa, tăng cường tiêu hóa và hấp thu dưỡng chất qua sự phân hủy mannan, NSP.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">làm suy thoái tổ hợp mannan, lipóac-ca-rit chuỗi và chất đạm để tăng sự hấp thu chất béo và tăng giá trị năng lượng của các chất liệu thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Loại bỏ sự kết hợp của mannan, NSSP, men tiêu hóa và các chất muối trong mật, từ đó cải thiện hoạt động men tiêu hóa.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm thoái hóa mannan, phá vỡ màng tế bào và giải phóng chất dinh dưỡng bị bao bọc để nói với các men tiêu hóa, từ đó tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Mannoza, sản phẩm thoái hóa của mannan, có thể làm giảm sự chiếm đóng của vi khuẩn gây bệnh trong ruột, bảo vệ tính toàn vẹn của dịch nhày thành ruột, xúc tiến rõ rệt sự sinh sôi của vi khuẩn có ích đại diện bởi các vi khuẩn phân đôi trong ruột vật nuôi, giảm thiểu chứng tiêu chảy, cải thiện đáng kể khả năng tăng trưởng của gia súc.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật và cách dùng</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thành phần hoạt động của men (U/g): </font></p></td><td style="width: 307px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hướng dẫn</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font size="3"><font face="Times New Roman">300,1000 </font></font></p></td><td style="width: 307px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Có thể được sử dụng riêng bằng việc bổ sung 50g/T (1000U/g bêta-mannanaza) vào thức ăn hỗn hợp, Sử dụng với các men khác, hiệu quả sẽ dễ thấy hơn.</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng hạt</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">300,1000</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">* Bảo quản và đóng gói: </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng gói: 25 kg/túi hoặc 20kg/thùng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảo quản trong đk đóng kín, nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ, độ ẩm cao<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Dịch vụ kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 9<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men bêta-Glucanaza<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Habio bêta-glucanaza có thể làm hydro hóa bêta-glucan trong thành phần thức ăn từ thực vật để tăng cường công dụng của dưỡng chất trong thức ăn gia súc, như năng lượng, chất đạm thô, aminô axit….</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị (U) của bêta-gluconaza được xác định như khối lượng của men, qua đó giải phóng 1 mol đường được giảm trong mỗi phút từ 3mg/mL bêta-glucan, tại 37 độ C, độ pH 5,5</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động phản dinh dưỡng của bêta-glucan</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Bêta-Glucan, như một dạng của chuỗi sac-ca-rit không tinh bột (NSP), là 1 trong những nhân tố quan trọng nhất trong lúa mì và các chất liệu thức ăn (bảng1)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng 1: Thành phần bêta-glucan trong các chất liệu thức ăn từ thực vật thông thường</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chất liệu thức ăn</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">hạt ngô</font></p></td><td style="width: 43px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">lúa mì</font></p></td><td style="width: 53px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">lúa mạch</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">lúa miến</font></p></td><td style="width: 36px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">gạo</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">cám lúa mì</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trung hòa</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">cám gạo</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ đậu tương</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt bông</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt cải dầu</font></p></td><td style="width: 60px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt hướng dương</font></p></td></tr><tr><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thành phần (%)</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tối thiểu</font></p></td><td style="width: 43px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,7</font></p></td><td style="width: 53px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">3,7</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,2</font></p></td><td style="width: 36px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,1</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,3</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,7</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tối thiểu</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5,8</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">4,5</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5,1</font></p></td><td style="width: 60px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">7,8</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Vật cản sinh lý</font></li></ol><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Màng tế bào chứa đựng mức cao bêta-glucan. Tác động “đóng gói” của nó có thể làm giảm tốc độ phát tán chất dinh dưỡng và khả năng chất dinh dưỡng kết nối với các men tiêu hóa, do đó làm giảm công dụng của dưỡng chất.</font></font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động đến độ nhớt</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Sự phân hủy bêta-glucan làm tăng độ nhớt trong dịch sữa và làm giãn rộng đường tiêu hóa sau khi đã đầy dung dịch nước, từ đó làm giảm tỷ lệ phát tán của men và chất nền, cản trở những chất dinh dưỡng qua tiêu hóa tiếp cận bề mặt thành ruột non, dẫn tới hạ thấp khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Gây ra những thay đổi sinh lý trong hệ tiêu hóa</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Kết hợp bêta-glucan với đạm glyco trong các tế bào biểu mô dịch đường ruột để hình thành một lớp dung dịch nước hỗn hợp và dày, từ đó hạn chế tốc độ hấp thụ của thành ruột.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Kết hợp với các hoạt chất sinh lý </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Bêta-glucan có thể được kết hợp với một số men tiêu hóa và muối trong mật, tất cả những loại này là những hoạt chất sinh lý nhằm hỗ trợ tiêu hóa.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Cơ chế hoạt động của bêta-glucanaza</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Phân hủy các nhân tố phản dinh dưỡng của men hemixenluloza, được gọi là bêta-glucan và tăng cường khả năng tiêu thụ dưỡng chất của chất liệu thức ăn gốc thực vật, cụ thể trong:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc làm giảm độ nhớt của dịch sữa và cải thiện khả năng tiêu hóa và công dụng của chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ cấu trúc màng tế bào, từ đó giúp chất đạm thô, chất béo, và cacbon hydrat trong các tế bào được hấp thụ dễ hơn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm giảm sự sinh sôi, lan truyền của các vi khuẩn gây hại, cải thiện hình thái học của đường ruột để khiến nó thuận tiện cho việc hấp thu dưỡng chất.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các đặc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc biệt có tác động phân hóa rõ rệt glucan trong hạt ngô, lúa mì và những chất liệu thức ăn họ lúa khác.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phương pháp khoa học ứng dụng gen tối ưu, cho hiệu quả cao hơn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công nghệ sản xuất tiên tiến của phương pháp bao phủ toàn bộ chất lỏng, quy trình thực hiện duy nhất và độ bền cao làm cho phù hợp hơn với các kiểu thức ăn đa dạng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thời gian tác động lâu và độ pH cao giúp men này thực hiện tốt vai trò trong toàn bộ hệ tiêu hóa.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng khả năng tiêu hóa dưỡng chất của nguyên liệu thức ăn gốc thực vật, đặc biệt lúa mì và cải thiện kết quả tăng trưởng của gia cầm và gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thêm nhiều nguyên liệu thô không theo thông lệ có thể hạ thấp chi phí thức ăn trong khi vẫn bảo toàn khả năng tăng trưởng , sản xuất của gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm sự khác biệt trong chất lượng của các nguyên liệu thô, từ đó làm ổn định chất lượng của các sản phẩm thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm hiện tượng “bít hậu môn” của gia cầm và gia súc, bằng cách này, phân của vật nuôi có thể được làm sạch dễ dàng, từ đó giảm sự lan tỏa khí nitơ trong phân bón.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật và cách dùng</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thành phần tác động</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Cách dùng</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10000U/g, 20000U/g</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thường được sử dụng với những men đơn lẻ khác (như xylanaza&hellip. Thêm 50g (mL) với khả năng tác động 10000U/g (mL) men glucanaza trong mỗi tấn thức ăn.</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng lỏng</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10000U/mL, 20000U/mL</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">* Bảo quản và đóng gói: </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng gói: 25 kg/túi hoặc 20 kg/thùng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảo quản trong đk đóng kín, nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ, độ ẩm cao<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Dịch vụ kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p> </p>
- Tên DN/Cá nhân: Văn Long
- Địa chỉ: P0212 ,b11d, nam trung yên ,cầu giấy ,hà nội
- Tel, Fax: 01653388834 ::: FaX 0462817089
- email: toan_trungquoc_atic@yahoo.com
================================
<p><font size="3">Công ty TNHH TM XNK Văn long </font></p><p><font size="3">Đ/C : P0212 B11D nam trung yên -câu giấy -hà nội .</font></p><p><font size="3">Vũ quốc Toàn : 01653388834 ; 0462817089 .</font></p><p><font size="3">Yahoo : <a href="mailto:toan_trungquoc_atic@yahoo.com">toan_trungquoc_atic@yahoo.com</a> </font></p><p><font size="3">Nếu bạn quan tâm đến lợi nhuận trong lĩnh vực chăn nuôi hãy gọi điện thoại .chúng tôi sẽ có trách nhiệm tư vấn ,phục vụ quý khách một cách chu đáo nhất .</font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 1: Habio Phytase (Men kích thích tăng trưởng cho thức ăn gia súc)<br /></font></font></strong><strong><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></strong> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm Habio Phytase được phát triển bởi Công ty TNHH Sinh học ứng dụng Habio cùng với các tổ chức riêng chuyên nghiên cứu về chất đạm sau nhiều năm cộng tác, sử dụng công nghệ khoa học hiện đại về gen, công nghệ lên men vi khuẩn cùng những kỹ thuật chế biến tiên tiến. </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm có thể giải phóng phốt pho vô cơ qua quá trình thủy phân của axit gốc thực vật (phytic), nhờ cải tiến công dụng, làm giảm tác động của các nguồn phát sinh phốt pho vô cơ, và giảm thiểu chi phí trong các phương pháp nuôi. Là một chất phụ gia hữu hiệu và an toàn cho thức ăn gia cầm và thú nuôi, sản phẩm này còn có thể làm giảm phốt pho trong chất thải của vật nuôi và góp phần bảo vệ môi trường.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Công ty Habio luôn trung thành với mục tiêu “sử dụng khoa học và công nghệ để tạo ra bước tiến mới, sẵn lòng cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phụ gia thức ăn cho vật nuôi hiệu quả cao, an toàn và những hỗ trợ kỹ thuật hoàn hảo, với hy vọng đưa đến cho khách hàng những khoản lợi nhuận đáng kể”.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị chất phytase (U) được xác định như một khối lượng enzyme (men) có tác dụng giải phóng 1 mol phốt pho vô cơ trong mỗi phút từ 5.0 mmol/L phytate natri ở nhiệt độ 37 độ C, độ pH 5.0.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Phytase:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(biểu đồ 1)</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Khả năng tan chảy tốt, dễ dàng pha trộn trong qúa trình chế biến thức ăn gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của Enzim đồng bộ, giúp tăng thêm hiệu quả.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền cao về chất lượng, dễ vận chuyển và lưu trữ trong kho.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng cường độ pH trong hoạt động, tạo nhiệt độ tốt nhất gần với nhiệt độ cơ thể vật nuôi.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng của sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Phân hủy Acid phytic trong các thành phần thức ăn gia súc từ thực vật, nhờ giải phóng phốt pho vô cơ có tác dụng trực tiếp với gia súc và gia cầm.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm những chi phí tốn kém liên quan, giảm chi phí dành cho thức ăn gia súc và sử dụng những phương pháp tiết kiệm không gian để đảm bảo việc cải tiến hiệu quả trong chăn nuôi gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thúc đẩy công dụng của các chất đạm, khoáng, các chất dinh dưỡng khác để cải thiện hiệu quả việc chăn nuôi.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải tiến rõ nét tỷ lệ tác động sinh học của phốt pho trong chế độ ăn vật nuôi và làm giảm chất thải từ phốt pho vô cơ.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Theo những dạng khác nhau của Phytase, sản phẩm này được chia thành 4 kiểu với các khả năng hoạt động khác nhau như sau:</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khả năng hoạt động (U/g)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5000</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng hạt nhỏ</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10 000</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng chịu nhiệt</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">30 000</font></p></td></tr><tr><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng lỏng</font></p></td><td style="width: 403px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5000U/mL đến 20 000U/mL</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Ghi chú: Có thể chế biến theo yêu cầu cụ thể của khách hàng cho mỗi hình thức khác nhau.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Cách dùng:</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi </font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tác động 5000U/g trong thức ăn hoàn thiện,bổ sung lượng men sau (g/T)</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của men trong thức ăn hoàn thiện(U/kg)</font></p></td><td style="width: 187px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chỉ dẫn</font></p></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lợn</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td><td style="width: 187px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thích hợp cho tất cả SP thức ăn (thức ăn tổng hợp, thức ăn chính, thức ăn đã pha trộn),chủ yếu thêmvào thức ăn dạng bột</font></p></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">60</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">300</font></p></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Vịt,gà giò nuôi lấy thịt</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 144px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Ghi chú: Khối lượng cụ thể được xác định bởi điều kiện trong quá trình chế biến, thành phần thức ăn, yêu cầu về hiệu quả chăn nuôi và chi phí cho thức ăn.</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Phytase dạng lỏng<br /></font></font></strong></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Những điểm mạnh của dạng lỏng:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Không bị tác động bởi độ ẩm và nhiệt độ cao bởi ảnh hưởng chung từ hoạt động của Phytase trong suốt quá trình kết hạt cho đến khi hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ phun hòa trộn đồng đều, liều lượng chính xác cao.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc trộn lẫn từ trước là không cần thiết, thời gian và sức người được tiết kiệm, chohiệu quả công việc cao hơn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm của Sp dạng lỏng:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động của enzim ổn định, công dụng bị thất thoát không quá 15% trong vòng 6 tháng (theo bảng 1), tại điều kiện nhiệt độ bảo quản từ 20 đên 25 độ C.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ tinh khiết cao với khả năng tác động cao nhất của Phytase.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Không màu, không có cặn và tác dụng của Phytase thích ứng trong giải pháp để đảm bảo rằng tác dụng này có thể được giàn đều trong thức ăn thành phẩm. </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hình thức đóng gói và bảo quản cho tất cả sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi hoặc 20 kg/thùng (phytase dạng lỏng: 25 L, 50 L mỗi con-ten-nơ bằng nhựa)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản ở điều kiện đóng kín, dưới nhiệt độ trong phòng ít hơn 25 độ C, trong 12 tháng. Tránh tác động của nắng mặt trời, mưa, nhiệt độ cao và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">- Những gì chúng tôi cung cấp cho Khách hàng , bên cạnh SP chất lượng tốt và giá thấp, còn là sự chuyên nghiệp, dịch vụ, những lưu ý về thói quen sử dụng và sự hỗ trợ hậu cần. Hãy liên hệ với chúng tôi trong mọi trường hợp cần thiết.</font></p><p><strong><font face="Times New Roman" size="3">Tờ 2</font></strong></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm (PSCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được sản xuất bởi Cty TNHH Habio Tứ Xuyên, trên cơ sở những đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn chế biến thức ăn và tình trạng hiện tại của gia súc. Sản phẩm được tiếp nhận khuynh hướng khoa học ứng dụng tiên tiến về gen, tác động bền vững cùng sự lên men toàn bộ chất lỏng một cách hiện đại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp cho thức ăn gia súc của Habio có thể cải thiện tiêu hóa với sự tăng cường chất dinh dưỡng trong thức ăn và hiệu quả quá trình chăn nuôi, từ đó tăng lợi nhuận kinh tế.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Những đặc điểm sinh lý tiêu hóa của gia cầm:</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Với bộ máy tiêu hóa ngắn và tốc độ rỗng dạ dày cao, thời gian duy trì thức ăn trong ruột chỉ 3-4 giờ, do đó thức ăn khó được tiêu hóa hoàn toàn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Với gia cầm còn non, chất bảo vệ bên trong cơ thể, lipaza và amilaza (men phân giải tinh bột) tiết ra chưa đủ với hoạt động thấp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Điều trên sẽ gây ra rối loạn tiêu hóa cho gia cầm trong điều kiện chăn nuôi chuyên sâu, do tác động tới quá trình tiêu hóa và việc thu hút chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự tăng trưởng nhanh của của gia cầm để có được lợi nhuận lớn nhất dẫn tới hệ tiêu hóa làm việc quá sức.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Bộ máy tiêu hóa của gia cầm không thể tạo ra những enzym chuỗi sac-ca-rit không tinh bột như xylanase, bê ta- glucanase, mannanase và cellulase, vv…</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các men tiêu hóa nội sinh không thể duy trì với đường dẫn thức ăn vào tốc độ cao, sự tăng trưởng nhanh và tỷ lệ trao đổi chất cao của gia cầm hiện đại.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm:</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự thích hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗn hợp đặc biệt cho thức ăn gia cầm được chế biến đặc biệt cho gia cầm, dựa trên các đặc tính của chúng về Sinh lý tiêu hóa, các nguồn sản xuất thức ăn và </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">điều kiện chế biến thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chủ yếu là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Khả năng chịu nhiệt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Được chế biến với kỹ thuật tiên tiến, hoạt động của men liên quan bảo toàn ở mức trên 70%, tại 90 độ C.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ minh họa khả năng chịu nhiệt cao của men tổng hợp NSP (đã được bảo quản)</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng năng lượng cho thức ăn với hiệu quả thêm 50 kcal/kg, do việc giảm chi phí sản xuất thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Nâng cao tác dụng của các chất liệu không theo công thức trong thức ăn</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm sự khác biệt về chất lượng của các bữa ăn pha trộn cho gia cầm và ổn định chất lượng của thức ăn hỗn hợp.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện tình trạng rối loạn chức năng tiêu hóa gây ra bởi các nguyên liệu thô trong thức ăn, nhờ đó đảm bảo sức khỏe cho gia cầm,</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giữ phân gia cầm khô, qua đó giảm ô nhiễm môi trường.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các kiểu sản phẩm:</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung (g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men hỗ trợ tăng trưởng hỗn hợp cho thức ăn gia cầm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Suất ăn ngũ cốc- đậu tương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Protease,xylanase,anpha-galactosidase,mannanase,pectase</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Suất ăn pha trộn</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Protease,xylanase,anpha-galactosidase,cellulase,pectase</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Suất ăn từ lúa mì</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Amylase, Xylanase, pectase, glucanase</font></p></td></tr></tbody></table><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font size="3"><font face="Times New Roman"><u>Thí nghiệm 1:</u> </font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung PSCE vào suất ăn ngũ cốc – đậu tương hàng ngày trong việc nuôi gia cầm lấy thịt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi được thí nghiệm: Chọn 240 con vật nuôi lấy thịt khỏe mạnh giống Aiweiying và phân chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm, 4 lần thực hiện nhắc lại cho mỗi nhóm, 20 vật nuôi cho mỗi đợt nhắc lại.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: Nhóm ăn theo chế độ cơ bản DE: 2900kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: trên cơ sở của việc kiểm soát nhóm 1, mức năng lượng giảm 80kcal/kg, DE: 2820 kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: kiểm tra nhóm 2 + 100g/T PSCE (kiểu suất ăn ngũ cốc- đậu tương)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn nhận vào (g/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng thêm hàng ngày(g/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ thức ăn/trọng lượng tăng thêm </font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">207</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">102,6</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,04</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">212</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100,0</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,15</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhómthí nghiệm</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">214</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">108,7</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,92</font></p></td></tr></tbody></table><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> (Biểu đồ minh họa)</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Mức năng lượng giảm 80kcal/kg và thêm PSCE, cân nặng của giống gà đoóc-kinh (Anh) đã tăng 5,94 %, tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận giảm 5,88 % trong khi hiệu quả của thức ăn tốt hơn so với nhóm theo dõi thứ nhất về mức năng lượng thông thường.</font></p><u><font size="3"><font face="Times New Roman">Thí nghiệm 2<br /></font></font></u><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc thêm PSCE vào các suất ăn pha trộn đối với hiệu quả chăn nuôi gia cầm lấy thịt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Những vật nuôi thí nghiệm: Chọn 160 gia cầm lấy thịt giống Aiweiying 1 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm, 4 lần lặp lại cho mỗi nhóm, 20 con gà con cho mỗi lần nhắc lại. Nhóm được theo dõi được cho ăn suất ăn ngũ cốc-đậu tương trong khi nhóm bổ sung men được cho thêm 100g PSCE (kiểu suất ăn pha trộn) trên cơ sở thức ăn cho nhóm được theo dõi. Kết quả như sau: (Biểu đồ minh họa)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 3: <br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng (ESCE)<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE là loại chất pha chế men hỗn hợp, được sản xuất bởi cty TNHH Habio Tứ Xuyên, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho gia cầm. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, chất lượng có độ bền cao với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm có nhiều tiến bộ với cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP và tăng mạnh tỷ lệ công dụng hữa ích của các thành phần thức ăn, vv…</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm sinh lý của gia cầm đẻ trứng </font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Dù đã trưởng thành, gà mái- loại gia cầm chủ yếu sống trong giai đoạn nằm ổ đẻ và ấp trứng vẫn phát triển thể chất và cân nặng cũng tiếp tục tăng lên.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng thường dễ hoảng hốt. Chúng luôn nhạy cảm với thay đổi môi trường. Suốt giai đoạn đẻ trứng, những thay đổi của thành phần thức ăn, nhiệt độ xung quanh, độ ẩm và độ chiếu sáng…. Sẽ có ảnh hưởng tiêu cực lên chất lượng trứng.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm đẻ trứng có sự tiếp nhận dinh dưỡng khác nhau ở từng tuổi khác nhau. Khi đến giai đoạn trưởng thành về tính dục, khả năng lưu giữ can xi tăng lên rõ rệt. Từ lúc bắt đầu đến lúc đỉnh điểm của giai đoạn đẻ trứng, khả năng của loại gia cầm này về tiêu hóa và tiếp nhận chất dinh dưỡng tăng lên và đầu vào của thức ăn tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, đến cuối giai đoạn nằm ổ, bộ máy tiêu hóa và sự hấp thụ dần yếu đi trong khi độ béo của gia cầm cũng giảm.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Sự phù hợp</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">ESCE được sản xuất đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Phương pháp chế tạo hợp lý và cấu trúc sơ bộ men luôn giữ nguyên kích thước thật</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Dựa trên việc xem xét toàn bộ đặc điểm của các nguồn thức thức ăn gia cầm và điều kiện chế biến thức ăn, các men đa dạng được sắp xếp theo thứ tự mang tính khoa học cao nhờ sự liên kết chặt chẽ của các thử nghiệm mô hình, và điều chỉnh phương pháp chế tạo men hỗn hợp qua các thử nghiệm trên vật nuôi.</font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Độ bền cao</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Suốt thời gian bảo quản, chất lượng men hỗn hợp có độ bền cao </font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Hiệu quả tốt</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những men chính là xylanase, loại chứa xylanse nội bào tác dụng cao, có thể tạo hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua sự kết hợp tốt nhất, cũng có thể cho hiệu quả cao.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm giảm những yếu tố phản dinh dưỡng của các sac-ca-rit chuỗi không tinh bột trong thành phần thức ăn một cách hiệu quả. Ví dụ như cellulose, xylan… Giảm tính nhớt nhầy của dịch sữa và giảm các triệu chứng tiêu chảy, nhờ đó tăng các cường các dạng và tính cân xứng đồng đều của hạt thức ăn, các bữa ăn pha trộn và các sản phẩm công nghiệp trong thành phần thức ăn nhằm giảm chi phí sản xuất.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ các vách ngăn tế bào thực vật và thúc đẩy sự giải phóng chất dinh dưỡng bên trong, qua đó tăng chức năng tiêu hóa và hiệu quả công dụng của thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">TĂng hoạt động của các men nội sinh, bộ máy tiêu hóa và khả năng thu chất dinh dưỡng, tăng hiệu suất tiêu hóa thức ăn và năng lượng chuyển hóa, cân bằng sự khác biệt về chất lượng các sản phẩm vốn phát sinh do việc mua các nguyên liệu thức ăn thô khác nhau.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn có hại trong đường ruột và tăng số vi khuẩn có ích, qua đó bảo tồn sự cân bằng nguyên tử của các vi sinh vật trong ruột gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của gia cầm và cải tiến hiệu quả năng lượng của thành phần thức ăn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu sản phẩm</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên SP</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu thức ăn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng bổ sung(g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men tăng trưởng hỗn hợp cho gia cầm đẻ trứng</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">ngũ cốc – đậu tương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,mannanase, cellulose,pectase</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">pha trộn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,glucanase, cellulose,pectase</font></p></td></tr></tbody></table><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng:</font></li></ul><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Thí nghiệm</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung ESCE vào dạng thức ăn pha trộn đối với chất lượng đàn gia cầm cho trứng:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 270 gia cầm nuôi lấy trứng khỏe mạnh 200 ngày tuổi, đang trong cao điểm của giai đoạn đẻ trứng, chia vào 2 nhóm một cách ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại mỗi nhóm, và 45 con gà con cho mỗi lần lặp lại. Quá trình thí nghiệm thông thường là 28 ngày.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm tra: là nhóm ăn thức ăn căn bản ( kiểu thức ăn pha trộn )</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm : thức ăn căn bản + 100 g/T men hỗn hợp đặc biệt cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ minh họa thí nghiệm)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hình số 2 minh họa Hiệu quả ứng dụng của kiểu thức ăn pha trộn có bổ sung ESCE trong suất ăn hàng ngày cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ đẻ trứng tăng 3,96%, đầu vào thức ăn giảm 4,0% và tỷ lệ lợi nhuận/khối lượng thức ăn được cải thiện 7,0% khi bổ sung men tăng trưởng cho gia cầm đẻ trứng.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Ứng dụng và liều lượng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Công thức về liều lượng dựa trên điều kiện sản xuất thực tế:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung trực tiếp: thêm 50-80g ESCE cho mỗi tấn thức ăn hoàn thiện.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công thức chế biến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Điều chỉnh loại nguyên liệu ban đầu (ví dụ tăng sự tương xứng của các nguyên liệu không theo qui tắc) hoặc thay đổi thành phần các nguyên liệu thô để giảm sự tập trung chất dinh dưỡng , rồi thêm ESCE, nhờ đó giảm chi phí chế biến trong khi vẫn có được sự ngang bằng hoặc vượt hơn về hiệu quả thức ăn so với phương pháp ban đầu.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 4<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men tăng trưởng hỗn hợp đặc biệt cho lợn con<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Men đặc biệt cho thức ăn của lợn con sản xuất bởi Cty Habio, dựa trên các đặc điểm sinh lý tiêu hóa, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và điều kiện chế biến thức ăn cho lợn con. Sản phẩm được thừa hưởng công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. Sản phẩm với hoạt động hiệu quả của men, cấu trúc men mở rộng, hiệu quả cao trong việc làm giảm NSP là những bước tiến đối với quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của lợn con.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Chỉ sau một thời gian ngắn, bộ máy tiêu hóa và chức năng tiêu hóa của lợn con có thể đạt tới sự hoàn thiện và trưởng thành.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tốc độ rỗng dạ dày của lợn con rất nhanh, thời gian lưu giữ dịch sữa ngắn, lợn con 1 tháng tuổi có thể rỗng dạ dày hoàn toàn trong 3-5 giờ.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự thiếu hụt của (choleressis) khiến (steapsase) không thẻ đảm đương hết vai trò của nó, đó là giới hạn sự tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng </font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Dưới điều kiện bắt buộc như sự miễn dịch, chế độ cai sữa, và thay đổi chuồng trại, sự tạo ra các enzyme tiêu hóa sẽ khó khăn, làm cản trở tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Bảng 1 – Thành phần của mannan trong chất liệu thức ăn thông thường</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Biểu đồ minh họa:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Số ngày cho việc sản sinh một cách hoàn thiện các enzyme tiêu hóa cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các loại men: Amylase, Pepsin, Trypsin, Lipase.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">ĐẶc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính thích hợp</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Theo các đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn con, phù hợp với phần enzyme đơn lẻ khác, qua đó tăng công dụng của thức ăn.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Cấu trúc enzyme mở rộng</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong những enzyme chủ yếu là xylanase, vốn chứa đựng endo-xylanse tác động mạnh và được gắn kết với những enzyme tiêu hóa nội sinh một cách hợp lý, sẽ hỗ trợ nhiều hơn cho sự tiêu hóa và hấp thụ chất của lợn con.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bước tiến</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Tiếp nhận công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen. </font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ bền</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Enzyme hôn hợp có độ bền tốt trong suốt quá trình vẫn chuyển và bảo quản, sức chịu nhiệt cao sau quá trình cất giữ và chỉ mất 1 phần rất nhỏ khả năng tác động trong suốt quá trình tạo hạt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm những yếu tố phản dinh dưỡng sac-ca-rit chuỗi không tinh bột (cellulose, xylan&hellip trong thức ăn 1 cách hiệu quả, nhờ vậy giảm độ nhày nhớt ở dịch sữa và giảm hiện tượng tiêu chảy</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Cải thiện hoạt động các enzyme nội sinh, qua đó tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Giảm chứng tiêu chảy mất chất dinh dưỡng của lợn con, nhờ đó ngăn sự chậm phát triển.</font></font></p><p><font face="Times New Roman"><font size="3">-</font> <font size="3">Tăng cường chức năng miễn dịch và khả năng nhiễm bệnh cho lợn con</font></font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">- Giảm hoặc tránh chứng phình trướng và tăng sản của bộ máy tiêu hóa, nhờ vậy giảm bớt nhu cầu chăm sóc của vật nuôi và cải thiện giá trị năng lượng của thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">* Các kiểu SP:</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tên</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểu</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Liều lượng (g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men tăng trưởng hỗn hợp cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Bột</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Protease, lipase, xylanase, mannanase, anpha-galactosidasse</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hạt nhỏ</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm hiệu quả ứng dụng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung enzyme vào thức ăn dạng ngũ cốc- đậu tương cho lợn con đối với hiệu quả chăn nuôi lơn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Các vật nuôi thí nghiệm: Chọn 90 con lợn con đã cai sữa 30 ngày tuổi, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Quá trình thủ nghiệm thông thường là trong 28 ngày</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1: ăn thức ăn cơ bản (kiểu thức ăn ngũ cốc-đậu tương) DE: 3100kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2: Giá trị năng lượng giảm 50kcal/kg trên cơ sở nhóm 1, DE: 3050kcal/kg</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm: thức ăn của Nhóm 2 +100g/T men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bổ sung men tăng trưởng tổng hợp cho lợn con có thể tăng lợi nhuận hàng ngày, cải thiện tỷ lệ thức ăn/lợi nhuận và giảm chứng tiêu chảy.</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn tiêu thụ(g/ngày)</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng(g/ngày)</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ thức ăn/trọng lượng tăng</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ bị tiêu chảy</font></p></td></tr><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 1</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">662,5</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">483,3 </font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,37</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">9,11</font></p></td></tr><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm 2</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">659,8</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">445,8</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,48</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">9,32</font></p></td></tr><tr><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">667,3</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">490,4</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,36</font></p></td><td style="width: 118px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5,31</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3">Biểu đồ minh họa thí nghiệm </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói và bảo quản</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25kg/túi</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản trong điều kiện đóng gói kín, với nhiệt độ trong phòng dưới 25 độ C</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng , mưa, nhiệt độ và độ ẩm cao.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 5<br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men kích thích tăng trưởng tổng hợp cho lợn đang lớn<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Là một dạng mới của phương pháp sản xuất men tổng hợp được thực hiện bởi Cty Habio trên cơ sở các đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn đang lớn, các nguồn nguyên liệu chế biến thức ăn và thực trạng phương pháp chế biến hiện tại. Sản phẩm được chế tạo dựa trên công nghệ lên men tiến tiến toàn bộ chất lỏng và phương pháp tác động bền vững, bao gồm nhiều loại men đa dạng, làm giảm một cách hiệu quả NSP trong thức ăn, qua đó cải tiến công dụng của thức ăn và giảm chi phí rõ rệt.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sinh lý tiêu hóa của lợn đang lớn</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Dịch sữa ở lại lâu hơn trong đường ruột của lợn đang lớn. Các vi sinh vật tồn tại trong ruột già có khả năng hoạt động chắc chắn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các men tiêu hóa nội sinh của lợn đang lớn là đủ cho bộ máy tiêu hóa tự nhiên, nhưng các men sac-ca-rit chuỗi không tinh bột (NSP) không thể được tạo ra bởi lợn đang lớn, ví dụ như các loại men xylanase, be ta-glucanase, manase, cellulose …</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công dụng phong phú và nổi bật của các nguyên liệu thức ăn thô không thông thường có xu hướng thiên về sự mất cân bằng của môi trường vi sinh trong hệ tiêu hóa và vòng hoạt động ngắn ngủi của các men tiêu hóa nội sinh (như protease, amylase). Điều này cuối cùng gây ra chứng khó tiêu cho lợn.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm thức ăn cho lớn đang lớn</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Nguyên liệu thường đơn giản, thường là loại thức ăn ngũ cốc – đậu tương</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công dụng của các loại bữa ăn pha trộn thấp hơn so với thức ăn cho gia cầm</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự khác biệt lớn trong lựa chọn nguyên liệu thức ăn tồn tại giữa những người nông dân làm ăn đơn lẻ và những hộ nông dân làm ăn quy mô lớn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc sử dụng rộng rãi của cám gạo và cám lúa mỳ mang lại khả năng cao cho yếu tố phản dinh dưỡng NSP.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Sự phù hợp</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Sự cân đối hợp lý của các men đơn lẻ khác nhau theo đặc điểm sinh lý tiêu hóa và công thức pha chế nước gạo cho lợn, qua đó tăng công dụng của loại thức ăn không thông thường.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả cao</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Một trong các men chủ yếu là xynalase, loại men chứa đựng en-do-xylanse tác động mạnh, có thể đạt hiệu quả nhanh hơn và phân hủy các chất nền triệt để hơn. Những men khác , qua việc kết hợp ở điều kiện tốt nhất cũng cho hiệu quả cao.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Bước tiến</font></li></ol><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Thừa hưởng công nghệ lên men toàn bộ chất lỏng, có công dụng bền vững với thành quả khoa học ứng dụng hiện đại về gen.</font></font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Men tổng hợp có độ bền cao trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản, nhiệt độ cao sau quá trình đóng gói và chỉ một phần công dụng nhỏ mất đi trong lúc tán thành viên.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chức năng Sản phẩm</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ nhớt cao của chuỗi sac-ca-rit lỏng sệt là nhân tố chính ảnh hưởng tới chức năng đường ruột của vật nuôi có dạ dày đơn. Men NSP làm giảm NSP để hạ thấp độ nhớt trong ruột và cải thiện khả năng tiêu hóa cũng như khả năng hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">NSP là thành phần chính của màng tế bào thực vật. Thành phần tế bào (Protein, tinh bột, chất béo&hellip có thể được giảo phóng hoàn toàn qua việc phá vỡ màng tế bào bởi men tổng hợp NSP, qua đó cải thiện khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các Men NSP có thể giảm bớt NSP của thức ăn hàng ngày đưa vào sac-ca-rit ngắn. Một số sac-ca-rit ngắn có thể phân tách trong sự điều chỉnh miễn trừ để tăng khả năng miễn nhiễm và mức độ sứ khỏe cuả lợn</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng tỷ lệ tác dụng của năng lượng thức ăn ( năng lượng dễ tiêu hóa và năng lượng có thể chuyển hóa), giảm chi phí thức ăn và tăng công dụng của các thành phần thức ăn không theo thông lệ, đặc biệt là sự cân đối trong thành phần của các bữa ăn pha trộn.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các dạng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Các men chính</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Khối lượng men bổ sung (g/T)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">Men kích thích tăng trưởng tổng hợp cho lợn đang lớn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thức ăn Ngũ cốc- đậu tương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,mannannase,cellulose,pectase</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="3"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thức ăn pha trộn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,mannannase,cellulose</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thức ăn từ lúa mỳ</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Xylanase,amylase,cellulose,glucanase</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả ứng dụng</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm 1: Các hiệu quả từ việc bổ sung men tổng hợp kích thích tăng trưởng cho lợn đang lớn (kiểu thức ăn ngũ cốc- đậu tương) vào khẩu phần ăn hàng ngày cho lợn đang lớn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi thí nghiệm: Chọn 90 con lợn đang lớn khỏe mạnh nặng 35 cân, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm. Thời gian thí nghiệm là 42 ngày</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm giám sát: nhóm ăn thức ăn cơ bản (ME: 3179 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểm soát phủ định: Nhóm dùng thức ăn ít năng lượng (ME: 3129 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thử nghiệm: Nhóm ít năng lượng +100 g/T men tổng hợp cho lợn đang lớn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(Bảng minh họa thí nghiệm1)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn tiêu thụ (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng hàng ngày (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ Thức ăn/trọng lượng tăng</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm soát</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,707</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,648</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,634</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểm soát phủ định</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,790</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,642</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,788</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,674</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,656</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,552</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Thí nghiệm 2: </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả của việc bổ sung men tăng trưởng cho thức ăn hàng ngày của lợn đang lớn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Vật thí nghiệm: Chọn 90 con lợn đang lớn khỏe mạnh nặng 35 kg, chia ngẫu nhiên vào 3 nhóm. Thời gian thực hiện 42 ngày.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm soát: nhóm ăn thức ăn ngũ cốc-đậu tương (ME: 3000 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm phủ định: ăn thức ăn từ lúa mỳ (thay thế ngũ cốc bằng lúa mỳ để giảm năng lượng xuống bớt 30 kcal/kg)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thử nghiệm: nhóm ít năng lượng +100g/T men tăng trưởng (kiểu thức ăn từ lúa mỳ)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">(Bảng minh họa thí nghiệm 2)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lượng thức ăn tiêu thụ (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trọng lượng tăng hàng ngày (kg/ngày)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ Thức ăn/trọng lượng tăng</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm kiểm soát</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,796</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,652</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,754</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Kiểm soát phủ định</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,815</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,633</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,868</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Nhóm thí nghiệm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,772</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,661</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,681</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 6<br /></strong></font></font><p><font face="Times New Roman" size="3">Phytase (Đạm) chịu nhiệt tuần hoàn Habio</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Công nghệ mới của cuộc cách mạng phân tử định hướng về men đã trở thành điểm nóng của các cuộc nghiên cứu trên thế giới nhằm cải tiến hiệu quả của men. Trong lĩnh vực này, vấn đề hàng đầu là chu kỳ tuần hoàn của chất đạm, yếu tố không chỉ là phần nghiên cứu căn bản cho việc phát triển thế hệ kỹ thuật mới, mà còn đống vai trò đáng kể trong thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp liên quan đến men.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Phytase ) chịu nhiệt tuần hoàn Habio là dạng mới của chất đạm tuần hoàn dựa trên khả năng tự ghép nối chất đạm. Hai đầu của phytase được nối với trạm N và trạm C của chất đạm theo thứ tự định sẵn để cấu tạo lên đường truyền cấp tốc của gen hợp nhất. Chất đạm hợp nhất được tạo ra cho quá trình sản xuất vượt quá và được quay vòng bởi sự tự ghép nối của (intein). So với đạm tuyến, sự thay đổi kết cấu của đạm tuần hoàn được giảm và men sẽ ở trong trạng thái hoạt động.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3" /></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Kết quả là, tính bền vững và hoạt động của (phytase) tuần hoàn sẽ tốt hơn nhiều. Không cần đến việc đóng gói lưu giữ, (phytase) chịu nhiệt tuần hoàn Habio có thể được giải phóng nhanh trong đường ruột- dạ dày của vật nuôi, hiệu quả về mặt sinh học được tăng rất nhiều với cùng 1 thời gian.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Trạm N và trạm C của đạm tuần hoàn được nối mà không cần thay đổi kết cấu 3 kích thước (theo như số liệu sau), qua đó giữ được chất đạm trong trạng thái hoạt động tích cực.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Tính bền vững</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Để khẳng định tính chịu nhiệt cao của (Phytase chịu nhiệt tuần hoàn Habio), Cty Habio đã thực hiện 1 số cuộc thí nghiệm tỷ lệ bảo toàn men dưới các độ ẩm và nhiệt độ khác nhau. Kết quả như sau:</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ1: Hoạt động được duy trì sau quá trình 5 phút dưới 85% độ ẩm và nhiệt độ khác)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">(Biểu đồ 2)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ duy trì các loại sản phẩm khác nhau sau quá trình 5 phút dưới 85 % độ ẩm và nhiệt độ khác.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Chất lượng ưu việt</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tính chịu nhiệt cao hơn và tỷ lệ bảo toàn cao hơn sau quá trình tạo hạt thức ăn so với những sản phẩm tương tự khác.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Không có thay đổi trong kết cấu 3 kích thước của (phytase) chịu nhiệt tuần hoàn Habio. Chất đạm sẽ không thất thoát các phần tác động, và có khả năng bền vững cao hơn. Hiệu quả sinh học cao hơn có thể được thúc đẩy bởi sự kết hợp và phân giải các chất nền một cách hiệu quả hơn, cũng như không cần giải phóng trong đường dạ dày-ruột của vật nuôi do không có thêm sự bao phủ nào.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Sản phẩm này không chỉ có thể cải thiện tính bền vững , mà còn cải thiện giá trị sinh học của (phytase).</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Tỷ lệ dôi dư của quá trình tạo hạt chịu nhiệt kiểu mới của Cty Habio trong môi trường 85 % độ ẩm, tại 85 độ C, trong 2- 10 phút.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thời gian</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của men được duy trì</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2 phút</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">94,0%</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5 phút</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">89,1</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">8 ph</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">67,4</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10 ph</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">51,3</font></p></td></tr><tr><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">15 ph</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">23,5</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Cách dùng</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Vật nuôi</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Liều lượng trong thức ăn hoàn thiện (g/T)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hoạt động của phytase trong thức ăn hoàn thiện</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hướng dẫn</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Lợn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tạo viên sau khi đã trộn lẫn </font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Gia cầm</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">100</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">500</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Ghi nhớ: Khối lượng cụ thể được xác định bởi thành phần thức ăn, điều kiện chế biến, phụ thuộc chi phí thức ăn và tính hiệu quả.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói và bảo quản</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Đóng gói: 25 kg/túi hay 20 kg/thùng</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Bảo quản trong nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng, đóng kín</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ và độ ẩm cao </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Dịch vụ kỹ thuật: </font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Tờ 7 <br /></font></font></strong><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men Xylanase<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Vai trò chính của Men Xylanase Habio là loại trừ phần tác động phản dinh dưỡng trong thức ăn cho vật nuôi, tăng cường khả năng tiêu hóa của thức ăn, điều làm tăng công dụng của các thành phần thức ăn không theo thông lệ, giảm chi phí thức ăn và cải thiện hiệu quả thức ăn.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">* Định nghĩa hoạt động</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị (U) men Xylanase được xác định như khối lượng men, nhờ đó sẽ giả phóng 1 mol của lượng đường được giảm từ 5,0 mmol/L xylan tại 37 độ C và độ pH 5,5 trong 1 phút.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">* Tác động phản dinh dưỡng của Xylan</font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Thành phần Arabinoxylan (AX) thuộc về chuỗi sac-ca-rit bất nguyên tắc (NSP), là một kiểumen Hemixenluloza tồn tại trong nhiều thức ăn từ thực vật. Dựa trên tính tan được, nó có thể được chia vào WEAX( Arabinoxylan hút nước, khoảng 25% -30% ) và WUAX (Arabinoxylan không hút nước, khoảng 70% - 75%)<br /></font></font><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảng 1: Khối lượng Arabinoxylan trong thành phần thức ăn (% vật chất khô<br /></font></font><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font size="3"><font face="Times New Roman">Chất liệu thức ăn<br /></font></font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">AX (%)<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Chất liệu thức ăn<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">AX (%)<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Hạt ngô<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">5,2<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Cám gạo<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">8,5<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa mì<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">8,1<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lẫn lúa mỳ và đậu đỏ<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">25,1<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa mạch <br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">7,9<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Gạo nâu <br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">0,2<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa mạch đen<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">8,9<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ đậu tương<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">4<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Triticale<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">10,8<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ hạt cải dầu<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">4<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Lúa miến<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">2,1<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ hạt bông<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">9<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Cám lúa mì<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">21,9<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thức ăn từ lạc<br /></font></font></td><td style="width: 148px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">10<br /></font></font></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Tăng độ nhớt của dịch sữa trong đường dạ dày – ruột, giảm tác động qua lại của chất dinh dưỡng và các men nội sinh, qua đó làm chậm lại tỷ lệ truyền chất dinh dưỡng.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Làm tăng độ ẩm trong dịch sữa và tăng tác động của vi khuẩn có hại trong ruột già, qua đó giảm hiệu quả chất dinh dưỡng và gây ra chứng tiêu chảy.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Kết hợp xylan với các men tiêu hóa (như trypsin, lipase đường ruột) và axit trong mật, từ đó làm giảm hoạt động của các men tiêu hóa nội sinh trong đường ruột của vật nuôi và ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Các chất dinh dưỡng (tinh bột, đạm&hellip bị bao bọc bởi WUAX, từ đó làm giảm giá trị dinh dưỡng của thức ăn.<br /></font></font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Đặc điểm SP<br /></font></font></li></ul><ol><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Tính chịu nhiệt tốt hơn men xylanase nấm tổng hợp. Hoạt động của Men liên quan duy trì ở độ ẩm trên 80 %, nhiệt độ 80 độ C<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Sự cân đối cao của endo – xylanase, hiệu quả cao trong quá trình lên men.<br /></font></font></li><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Độ pH tăng, nhờ vậy giúp men thực hiện nhiệm vụ trong đường ruột – dạ dày đạt hiệu quả tốt hơn.<br /></font></font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc làm giảm hoàn toàn thành phần xylan không chỉ ở WEAX, mà còn ở WUAX, và giải phóng mạnh hơn chất dinh dưỡng bị bọc ở màng tế bào. </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Chức năng SP<br /></font></font></li></ul><ol><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Chuyển hóa xylan thành xylooligosaccharide đặc biệt, qua đó giảm chất nhớt trong dịch sữa.<br /></font></font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cân bằng quần thể thực vật đường ruột nhằm cải thiện sự miễn dịch cho vật nuôi và giảm tỷ lệ tiêu chảy.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng tỷ lệ lan truyền của các men tiêu hóa nội sinh, qua đó cải thiện khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ cấu trúc vách ngăn tế bào và giải phóng chất dinh dưỡng bên trong , qua đó tăng hiệu quả công dụng chất dinh dưỡng của nguyên liệu thô trong thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện và bảo đảm chắc chắn chất lượng thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Cải thiện kết quả nuôi dưỡng gia súc, tăng lợi nhuận cho khách hàng.</font></li></ol><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Tính bền của SP<br /></font></font></li></ul><font size="3"><font face="Times New Roman">(Biểu đồ minh họa)<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảng 1: Tính bền trong bảo quản của men Xylanase<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảng 2: Tính chịu nhiệt của Men Xylanase<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Liều lượng và đặc điểm kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 103px" valign="top"><p><font size="3"><font face="Times New Roman">Tên<br /></font></font></p></td><td style="width: 487px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Xylanase<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Hoạt động<br /></font></font></td><td style="width: 487px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">10000U/g đến 50000U/g<br /></font></font></td></tr><tr><td style="width: 103px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Cách dùng<br /></font></font></td><td style="width: 487px" valign="top"><font size="3"><font face="Times New Roman">Thích hợp với lợn, gà con, vịt và các vật nuôi có dạ dày đơn khác, bổ sung 100g/T trong thức ăn hoàn thiện (tính dựa trên 10000U/g xynalase)<br /></font></font></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng gói và bảo quản<br /></font></font></li></ul><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng kín trong túi giấy chất liệu tổng hợp, 25 kg/bag<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảo quản trong đk đóng kín, nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ, độ ẩm cao<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Dịch vụ kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 8<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men Bê ta- Mannanase<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Bê ta – Mannanase có thể được sử dụng rộng rãi ở các kiểu thức ăn đa dạng nhằm cải thiện khả năng hấp thụ dinh dưỡng và hiệu quả chăn nuôi để tăng lợi ích kinh tế. Đây là một dạng mới của men.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị (U) của mannanase được xác định như khối lượng của men, qua đó giải phóng 1 mol đường được giảm trong mỗi phút từ 3mg/mL mannan, tại 37 độ C, độ pH 5,5</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động phản dinh dưỡng của Mannan</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Mannan, Loại men hemixenluloza phân tán rộng khắp nhất trong các nguyên liệu thức ăn gốc thực vật, là một kiểu của chuỗi sac-ca-rit không tinh bột (NSP). Nó thường được thấy trong thức ăn gốc thực vật, với mức cao trong các suất ăn, cụ thể trong suất ăn từ đậu tương (Bảng 1). Thậm chí trong một số bữa ăn dạng bánh không theo thông lệ, như các bưẫ ăn từ cây họ cọ hay từ quả dừa, thành phần cao hơn của mannan đã được xác định (khoảng 25%- 35%).</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Bảng 1: Thành phần của mannan trong chất liệu thức ăn thông thường</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chất liệu thức ăn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tổng lượng mannan (%) </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chất liệu thức ăn</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tổng lượng mannan (%)</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Từ đậu tương (44%)</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,5 -1,8</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ đậu tương tách vỏ (44%) </font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,1 – 1,3</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ cây họ cọ</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">2,5 -3,0</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt cải dầu</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,48</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ quả dừa</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">25 -35</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt bông</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,37</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt hướng dương</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,56</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ lạc</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,52</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ cây lúa miến</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,10</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ lúa mỳ</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,11</font></p></td></tr><tr><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ cám gạo</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,33</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt vừng</font></p></td><td style="width: 148px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">3 -4</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tương tác với các men mixen lipit trong ruột và các nhóm sac-ca-rit chuỗi -đạm, từ đó làm giảm sự hấp thụ dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Kết hợp với các men tiêu hóa, các chất muối trong mật, qua đó giảm hoạt động của men tiêu hóa, ảnh hưởng tới quá trình tiêu hóa và hấp thu chất béo, điều này có tác động làm giảm giá trị năng lượng trong thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Các dưỡng chất bị bao bọc bởi mannan và khó để tiêu hóa, độ nhầy dịch sữa tăng lên, từ đó phá hủy sự cân bằng hệ vi sinh đường ruột và tác động tới sức khỏe của gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Qua việc ngăn cản việc tiết chất insulin và thế hệ các nhân tố hỗ trợ tăng trưởng tương tự insulin, tỷ lệ hấp thu chất đextroza trong ruột và quy trình chuyển hóa cacbon hydrat bị giảm sút, từ đó làm giảm giá trị năng lượng của thức ăn.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các đặc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc biệt hiệu quả trong việc làm giảm mannan trong các bữa ăn cho gai súc, như bữa ăn từ đậu tương.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công nghệ hàng đầu về khoa học ứng dụng gen, phương pháp bao phủ toàn bộ tiên tiến và quy trình xử lý luôn làm tăng hiệu quả mong muốn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Độ pH tăng cao 94 -7,5) đảm bảo tác động lý tưởng của men trong hệ tiêu hóa của vật nuôi.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Hiệu quả rõ rệt. Việc giảm chi phí thức ăn và tăng công dụng năng lượng được thúc đẩy việc thực hiện sử dụng men bêta- mannanaza trong thức ăn.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng SP</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Bêta- mannanaza, như một dạng của men hemixenluloza, có tác dụng phân tách thành phần bêta-1, các cấu trúc 4-glycosidic bên trong của mannan. Kết quả không đổi của các sản phẩm thoái hóa là mannoza. Những vai trò cụ thể như sau:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm độ nhớt của dịch sữa, tăng cường tiêu hóa và hấp thu dưỡng chất qua sự phân hủy mannan, NSP.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">làm suy thoái tổ hợp mannan, lipóac-ca-rit chuỗi và chất đạm để tăng sự hấp thu chất béo và tăng giá trị năng lượng của các chất liệu thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Loại bỏ sự kết hợp của mannan, NSSP, men tiêu hóa và các chất muối trong mật, từ đó cải thiện hoạt động men tiêu hóa.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm thoái hóa mannan, phá vỡ màng tế bào và giải phóng chất dinh dưỡng bị bao bọc để nói với các men tiêu hóa, từ đó tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Mannoza, sản phẩm thoái hóa của mannan, có thể làm giảm sự chiếm đóng của vi khuẩn gây bệnh trong ruột, bảo vệ tính toàn vẹn của dịch nhày thành ruột, xúc tiến rõ rệt sự sinh sôi của vi khuẩn có ích đại diện bởi các vi khuẩn phân đôi trong ruột vật nuôi, giảm thiểu chứng tiêu chảy, cải thiện đáng kể khả năng tăng trưởng của gia súc.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật và cách dùng</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thành phần hoạt động của men (U/g): </font></p></td><td style="width: 307px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Hướng dẫn</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font size="3"><font face="Times New Roman">300,1000 </font></font></p></td><td style="width: 307px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Có thể được sử dụng riêng bằng việc bổ sung 50g/T (1000U/g bêta-mannanaza) vào thức ăn hỗn hợp, Sử dụng với các men khác, hiệu quả sẽ dễ thấy hơn.</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng hạt</font></p></td><td style="width: 156px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">300,1000</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">* Bảo quản và đóng gói: </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng gói: 25 kg/túi hoặc 20kg/thùng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảo quản trong đk đóng kín, nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ, độ ẩm cao<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Dịch vụ kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman"> <strong>Tờ 9<br /></strong></font></font><strong><font size="3"><font face="Times New Roman">Men bêta-Glucanaza<br /></font></font></strong><p><font face="Times New Roman" size="3">Habio bêta-glucanaza có thể làm hydro hóa bêta-glucan trong thành phần thức ăn từ thực vật để tăng cường công dụng của dưỡng chất trong thức ăn gia súc, như năng lượng, chất đạm thô, aminô axit….</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Định nghĩa hoạt động</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Một đơn vị (U) của bêta-gluconaza được xác định như khối lượng của men, qua đó giải phóng 1 mol đường được giảm trong mỗi phút từ 3mg/mL bêta-glucan, tại 37 độ C, độ pH 5,5</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động phản dinh dưỡng của bêta-glucan</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Bêta-Glucan, như một dạng của chuỗi sac-ca-rit không tinh bột (NSP), là 1 trong những nhân tố quan trọng nhất trong lúa mì và các chất liệu thức ăn (bảng1)</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">Bảng 1: Thành phần bêta-glucan trong các chất liệu thức ăn từ thực vật thông thường</font></p><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Chất liệu thức ăn</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">hạt ngô</font></p></td><td style="width: 43px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">lúa mì</font></p></td><td style="width: 53px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">lúa mạch</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">lúa miến</font></p></td><td style="width: 36px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">gạo</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">cám lúa mì</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Trung hòa</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">cám gạo</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ đậu tương</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt bông</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt cải dầu</font></p></td><td style="width: 60px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">từ hạt hướng dương</font></p></td></tr><tr><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thành phần (%)</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tối thiểu</font></p></td><td style="width: 43px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,7</font></p></td><td style="width: 53px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">3,7</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,2</font></p></td><td style="width: 36px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,1</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">0,3</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">1,7</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Tối thiểu</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5,8</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">4,5</font></p></td><td style="width: 48px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">5,1</font></p></td><td style="width: 60px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">7,8</font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Vật cản sinh lý</font></li></ol><p><font size="3"><font face="Times New Roman"> Màng tế bào chứa đựng mức cao bêta-glucan. Tác động “đóng gói” của nó có thể làm giảm tốc độ phát tán chất dinh dưỡng và khả năng chất dinh dưỡng kết nối với các men tiêu hóa, do đó làm giảm công dụng của dưỡng chất.</font></font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tác động đến độ nhớt</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Sự phân hủy bêta-glucan làm tăng độ nhớt trong dịch sữa và làm giãn rộng đường tiêu hóa sau khi đã đầy dung dịch nước, từ đó làm giảm tỷ lệ phát tán của men và chất nền, cản trở những chất dinh dưỡng qua tiêu hóa tiếp cận bề mặt thành ruột non, dẫn tới hạ thấp khả năng tiêu hóa chất dinh dưỡng.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Gây ra những thay đổi sinh lý trong hệ tiêu hóa</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Kết hợp bêta-glucan với đạm glyco trong các tế bào biểu mô dịch đường ruột để hình thành một lớp dung dịch nước hỗn hợp và dày, từ đó hạn chế tốc độ hấp thụ của thành ruột.</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Kết hợp với các hoạt chất sinh lý </font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3">Bêta-glucan có thể được kết hợp với một số men tiêu hóa và muối trong mật, tất cả những loại này là những hoạt chất sinh lý nhằm hỗ trợ tiêu hóa.</font></p><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Cơ chế hoạt động của bêta-glucanaza</font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Phân hủy các nhân tố phản dinh dưỡng của men hemixenluloza, được gọi là bêta-glucan và tăng cường khả năng tiêu thụ dưỡng chất của chất liệu thức ăn gốc thực vật, cụ thể trong:</font></p><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Việc làm giảm độ nhớt của dịch sữa và cải thiện khả năng tiêu hóa và công dụng của chất dinh dưỡng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phá vỡ cấu trúc màng tế bào, từ đó giúp chất đạm thô, chất béo, và cacbon hydrat trong các tế bào được hấp thụ dễ hơn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Làm giảm sự sinh sôi, lan truyền của các vi khuẩn gây hại, cải thiện hình thái học của đường ruột để khiến nó thuận tiện cho việc hấp thu dưỡng chất.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các đặc điểm SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc biệt có tác động phân hóa rõ rệt glucan trong hạt ngô, lúa mì và những chất liệu thức ăn họ lúa khác.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Phương pháp khoa học ứng dụng gen tối ưu, cho hiệu quả cao hơn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Công nghệ sản xuất tiên tiến của phương pháp bao phủ toàn bộ chất lỏng, quy trình thực hiện duy nhất và độ bền cao làm cho phù hợp hơn với các kiểu thức ăn đa dạng.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thời gian tác động lâu và độ pH cao giúp men này thực hiện tốt vai trò trong toàn bộ hệ tiêu hóa.</font></li></ol><ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Các chức năng SP</font></li></ul><ol><li><font face="Times New Roman" size="3">Tăng khả năng tiêu hóa dưỡng chất của nguyên liệu thức ăn gốc thực vật, đặc biệt lúa mì và cải thiện kết quả tăng trưởng của gia cầm và gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Thêm nhiều nguyên liệu thô không theo thông lệ có thể hạ thấp chi phí thức ăn trong khi vẫn bảo toàn khả năng tăng trưởng , sản xuất của gia súc.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm sự khác biệt trong chất lượng của các nguyên liệu thô, từ đó làm ổn định chất lượng của các sản phẩm thức ăn.</font></li><li><font face="Times New Roman" size="3">Giảm hiện tượng “bít hậu môn” của gia cầm và gia súc, bằng cách này, phân của vật nuôi có thể được làm sạch dễ dàng, từ đó giảm sự lan tỏa khí nitơ trong phân bón.</font></li></ol><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <ul><li><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật và cách dùng</font></li></ul><table cellspacing="0" cellpadding="0" border="1"><tbody><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Đặc điểm kỹ thuật</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thành phần tác động</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Cách dùng</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng bột</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10000U/g, 20000U/g</font></p></td><td style="width: 295px" valign="top" rowspan="2"><p><font face="Times New Roman" size="3">Thường được sử dụng với những men đơn lẻ khác (như xylanaza&hellip. Thêm 50g (mL) với khả năng tác động 10000U/g (mL) men glucanaza trong mỗi tấn thức ăn.</font></p></td></tr><tr><td style="width: 127px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">Dạng lỏng</font></p></td><td style="width: 168px" valign="top"><p><font face="Times New Roman" size="3">10000U/mL, 20000U/mL</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p></td></tr></tbody></table><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p><font face="Times New Roman" size="3">* Bảo quản và đóng gói: </font></p><font size="3"><font face="Times New Roman">Đóng gói: 25 kg/túi hoặc 20 kg/thùng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Bảo quản trong đk đóng kín, nhiệt độ phòng dưới 25 độ C trong 12 tháng<br /></font></font><font size="3"><font face="Times New Roman">Tránh tác động của nắng, mưa, nhiệt độ, độ ẩm cao<br /></font></font><ul><li><font size="3"><font face="Times New Roman">Dịch vụ kỹ thuật<br /></font></font></li></ul><p><font face="Times New Roman" size="3">Cung cấp phương pháp tính liều lượng, các cách thức thử nghiệm hoạt động của men và dịch vụ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm.</font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p><p><font face="Times New Roman" size="3"> </font></p> <p> </p>