hỏi về phân hữu cơ - độ tơi xốp

  • Thread starter colen123
  • Ngày gửi
Em không hiểu gì về nông nghiệp nếu hỏi hơi ngu tí thì các bác thông cảm nhé1. Em chỉ nghe nói là phân hữu cơ làm tơi xốp đất (câu tơi xốp các bác giải thích cụ thể tại sao cho em nhé ) và nói chung là bón nó thì rất tốt bao nhiêu cũng được . ( nhưng thực chất nó thế nào thì e không hiểu lắm )
như phân ủ rơm và phân gà tinh ( thì em chỉ biết phân gà nhiều chất hơn, còn có người nói phân rơm nhiều mùn )
2. Bón các loại phân vô cơ thì thời gian bao lâu cây ăn hết ( cây ăn dinh dưỡng thế nào) ( và bón nhiều hại đất tại sao nhé )
3. bác nào biết cách tưới phân qua hệ thống phun theo tỷ lệ thế nào chỉ e với ( vì qua lá nên e sợ ảnh hưởng)
 


Đã lâu chưa có ai trả lời, tôi mạo muội góp ý,
không phải là tự thấy hiểu biết nhiều, nhưng để
bà con góp ý thêm.
*
Phân hữu cơ gồm chủ yếu chất hữu cơ, thường không
có tính dính như đất sét, cũng không rời rạc thấm
nước như cát, cũng không cứng nhắc như sỏi đá. Đất
sét, cát, và sỏi đá là những loại đất nền không thích
hợp cho cây mọc rễ và lớn lên. Trộn lẫn sét, cát,
và mùn là hỗn hợp phù hợp cho cây, vừa dễ cho cây mọc
rễ, vừa thấm nước lụt, vừa giữ nước khi khô hạn.
Ngoài ra, phân hữu cơ luôn luôn phân giải ra phân
vô cơ cho cây ăn. Cách trồng cây trong nước thì không
thể với những cây rễ không thể ngâm trong nước. Vì thế
nền trồng cây tốt nhất vẫn là đất hỗn hợp sét cát mùn.
*
Câu phân hữu cơ bón bao nhiêu cũng được cũng có lý đối
với cây nhỏ, vì những đống phân nguyên chất đã hoai thì
có rất nhiều cây mọc và rất tươi tốt. Tuy vậy, cây gỗ
mà mọc thì sẽ bị đổ, vì nó cần có nền chắc chắn hơn.
*
So sánh phân ủ rơm và phân gà, thì nhất định phân rơm
có nhiều mùn hơn, nhưng ít chất hơn phân gà. Vì thế,
bón phân ủ rơm thì không tốt bằng phân gà, nhưng bón
phân gà nhiều thì có thể chết cây. Phân gà mới thì còn
nhiều thức ăn chưa tiêu, sẽ lên men, rất nóng, làm
luộc chín cây. Phân gà đã cũ, thì chất đạm vô cơ trong
đó rất cao, làm cháy cây, hiện tượng như bón nhiều
phân đạm hoá học vậy. Nhất là dưới đáy đống phân gà đã
hoai lâu, có thể thấy những tinh thể Nitơrát Kali trắng
lóng lánh như những cây kim khâu sáng loáng.
*
Các loại phân hữu cơ và vô cơ sẽ bị phân huỷ theo thời
gian và thời tiết. Cây có ăn không thì vẫn mất tuỳ theo
hoàn cảnh. Cây ăn phân, nếu bón không quá nhiều, thì tuỳ
theo sức của nó từng thời kỳ. Ví dụ lúa làm mạ thì bón
lót vào trong đất là chính. Sau đó lúa con gái thì bón
vừa phải, nhưng lúc đẻ nhánh thì bón khá nhiều, rồi dứt
ngay, nên lúc đó không được bón phân hữu cơ, mà phải là
phân vô cơ. Lúa đẻ nhánh lai rai sẽ làm yếu sức cả cụm
khiến cho bông lúa ít hạt, và bị thiều nắng, dẫn đến hạt
không chắc mẩy. Cây ăn trái cũng tuỳ mùa mà bón loại nào
số lượng bao nhiêu, và tuỳ theo mưa nhiều nắng nhiều mà
điều chỉnh. Ví dụ vừa bón xong mà mưa nhiều, thì phân
rửa trôi đi mất hết, phải bón lại như thường. Vì thế khi
bón phải đọc sách kỹ thuật, không thể tự ý bón sẽ tốn tiền
mua phân, mà cây không lớn được, còn chột đi nữa. Bón nhiểu
phân vô cơ hại đất ra sao, thì tôi chưa rõ.
*
 
Em không hiểu gì về nông nghiệp nếu hỏi hơi ngu tí thì các bác thông cảm nhé1. Em chỉ nghe nói là phân hữu cơ làm tơi xốp đất (câu tơi xốp các bác giải thích cụ thể tại sao cho em nhé ) và nói chung là bón nó thì rất tốt bao nhiêu cũng được . ( nhưng thực chất nó thế nào thì e không hiểu lắm )
như phân ủ rơm và phân gà tinh ( thì em chỉ biết phân gà nhiều chất hơn, còn có người nói phân rơm nhiều mùn )
2. Bón các loại phân vô cơ thì thời gian bao lâu cây ăn hết ( cây ăn dinh dưỡng thế nào) ( và bón nhiều hại đất tại sao nhé )
3. bác nào biết cách tưới phân qua hệ thống phun theo tỷ lệ thế nào chỉ e với ( vì qua lá nên e sợ ảnh hưởng)


<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style> <![endif]--> [FONT=&amp]cây muốn sinh trưởng mạnh cho năng xuất cao..trước nhất hệ rễ phải phát triển mạnh:[/FONT]
[FONT=&amp]
Đất tơi xốp sẽ làm rễ phát triển mạnh do thoáng có nhiều kẽ hở để không khí len vào đất nuôi rễ và hệ vi sinh trong đất.. đất không tơi xốp…rễ sẽ kém phát triển năng xuất không cao và có thể chết do thiếu Oxy ngoại trừ các cây thân bọng như rau muống rau cần.. tre trúc.. lau sậy v..v..vì thân rỗng có chứa oxy trong các khoang..do được cung cấp oxy từ bên trong nên rễ không chết. chính vì vậy các cây thân bọng có thể trồng hoặc mọc từ đất ngậm nước.. ao hồ hoặc đầm lấy[/FONT]


[FONT=&amp]Vì hàm lượng các nguyên tố trong phân hữu cơ không cao…nên bạn có bón bao nhiêu hữu cơ mục cho cây.. vẫn không bị ngộ độc..[/FONT]
[FONT=&amp]Tuy nhiên mục đích của Phân hữu cơ là làm đất tơi xốp..tạo ra chất mùn để giữ phân vô cơ sẽ được thêm vào…và hữu cơ còn là môi trường trú ngụ của các vi sinh để phân hủy các nguyên tố PK vi khoáng v..v được thêm vào từ phân vô cơ..cho cây hấp thụ [/FONT]
[FONT=&amp]Nên hữu cơ cũng phải bón có chừng mực mới có lợi…nhiều quá đất hóa mùn ( bùn ) thiếu oxy cây có thể chết…và cuối cùng là phân hữu cơ cũng mắc tiền lắm đấy[/FONT]
[FONT=&amp]Cụ thể 1 cây xoài lớn 1 năm cần thêm vào khoảng 50 kg phân hữu cơ là đủ[/FONT]

[FONT=&amp]Phân gà,, phân rơm ủ mục đều là phân hữu cơ tốt…do mỗi loại phân chứa các nguyên tố hàm lượng khác nhau…do đó nên trộn chung chúng lại mà dùng thì tốt hơn..càng đa dạng về chủng loại càng có lợi cho cây trồng..[/FONT]

[FONT=&amp]Phân rơm nhiều Kali lợi cho củ do đó các nhà trồng sứ thái Bến tre hay dùng để trồng sứ thái trong giỏ.. sứ thái phát triển củ rất nhanh..khi cây phát triển đủ tiêu chuẩn để bán ra thị trường…thì cũng là lúc phân rơm phân hủy sắp thành…mùn..[/FONT]
[FONT=&amp]Do đó khi mua về phải nên thay chất trồng ngay…bằng không rơm hóa mùn ngậm nước đến độ bão hòa…đất mất oxy lại thừa nước sứ thái sẽ thúi củ rồi chết rất nhanh..[/FONT]

[FONT=&amp]Cây ăn vô cơ bao lâu thì hết và cây ăn vô cơ như thế nào ? :[/FONT]

[FONT=&amp]Tùy theo cách bón và tùy theo thời điểm bón..vì thêm vô cơ gọi là bón thúc..mà thúc thì tùy theo giai đoạn của cây..bón kích đọt…bón nuôi nụ … bón nuôi trái,bông, bón bồi dưỡng để sau khi thu hoặch xong cây sẽ phục hồi nhanh[/FONT]
[FONT=&amp]Tóm lại Vô cơ chỉ được thêm vào khi cây đang sinh trưởng…trong thời gian cây ngỉ không nên bón vì cây không hấp thụ phân nằm trong đất sẽ làm chết rễ [/FONT]
[FONT=&amp]Cụ thể các cây lá rụng theo mùa thì khi mùa đông đến cây trút lá rơi vào tình trạng ngủ đông lúc này mà thêm vô vơ vào…thì cây ngủ luôn 1 giấc ngàn thu do chết hết rễ[/FONT]

[FONT=&amp]Bón đúng lúc… bón đúng cách và bón bao nhiêu là tùy loại cây..[/FONT]
[FONT=&amp]Thí dụ cây trong chậu..tỉ lệ NPK thêm vào là 2 phần ngàn…sau 5 ngày cây sẽ ăn hết..và 15 ngày bón 1 lần[/FONT]
[FONT=&amp]Cây dưới đất bón theo mùa.. và bón theo giai đoạn phát triển của cây.. bằng cách đào rãnh quanh tán lá rải phân vô vào sau đó lấp lại…cụ thể 1 cây soài lớn 1năm cần khoảng 1 kg NPK và chia làm nhiều lần mà bón[/FONT]

[FONT=&amp]Cây không ăn trực tiếp vô cơ… mà cần có các vi sinh phân hủy các nguyên tố có trong vô cơ sau đó thải ra và cây hấp thụ chất thải của vi sinh để quang hợp và sinh trưởng[/FONT]
[FONT=&amp]Do đó đất phải có phân hữu cơ vì hữu cơ chính là hang ổ của vi sinh trú ngụ..[/FONT]
[FONT=&amp]phần nữa hữu cơ sẽ tạo ra mùn… mà mùn sẽ giữ lại phân bón không bị trôi đi..để cây có thời gian mà dùng dần[/FONT]

[FONT=&amp]Phân vô cơ bón hại đất chai đất ?[/FONT]

[FONT=&amp]Điều này rất đúng…vì phân vô cơ thường là phân tổng hợp đo đó có nhiều chất cặn bã có trong quá trình chế tạo thí dụ :[/FONT]
[FONT=&amp]Super lân … lân rất cần thiết để cây tạo rễ thân cành…lân giúp cây tạo nụ kết hoa trái..[/FONT]
[FONT=&amp]Thiếu lân cây èo uột và không thể đơm hoa kết quả lân tự nhiên trong đất thường thiếu do đó phải thêm lân vào đất[/FONT]
[FONT=&amp]Bạn hãy xem qui trình chế tạo super lân : quặng Lân cho phản ứng với acid sulfuric thành[/FONT]
[FONT=&amp] super lân[/FONT]
[FONT=&amp]trong phân này chỉ có khoảng 20% là lân nguyên chất 80% còn lại là acid và các chất căn bã.. do đó đất hóa acid là phải rồi[/FONT]
[FONT=&amp]trong ure chỉ có khoảng 45% là N ……….55% còn lại là cặn bã[/FONT]
[FONT=&amp]Trong kali có khoảng 60% là K ……….40 % còn lại là cặn bã[/FONT]

[FONT=&amp]Do đó bón NPK phải có chừng mực và phải có phân hữu cơ kèm vào thì mới có công dụng cao và bớt đi nhiều cái hại[/FONT]

[FONT=&amp]Phân bón lá được chế tạo đặc biệt để lá có thể hấp thụ qua các khí khổng có rất nhiều trên lá…khí khổng chỉ mở ra ban đêm khi trời mát và không khí ẩm[/FONT]
[FONT=&amp]Do đó phân bón lá chỉ nên được phun vào lúc chiều mát hoặc ban đêm theo liều lượng chỉ dẫn trên bao bì…[/FONT]
[FONT=&amp]Nên mua phân chuyên dùng cho bón lá mà sài tuy nhiên thời Bao cấp đâu có phân bón lá..dùng vô cơ pha rất loãng ( khoảng 0,5 phần ngàn) phun qua lá vẫn có công dụng đấy[/FONT]

[FONT=&amp]Để có 1 năng xuất cao bạn phải biết phối hợp dùng hiệu quả : hữu cơ,vô cơ, vi sinh, vi khoáng.. và xử dụng đúng cách để bón gốc…bón lá[/FONT]
[FONT=&amp]Cuối cùng là phải biết tạo ra 1 môi trường sinh thái ( độ ẩm nhiệt độ quang kì) thuận lợi thì cây sẽ cho bạn 1 năng xuất cao[/FONT]

[FONT=&amp]Reply cho bác tôi type mất khoảng nửa giờ đồng hồ…. bác nên tìm thêm sách mà đọc sẽ hiểu biết cặn kẽ hơn[/FONT]
 
Last edited by a moderator:
Tôi nghĩ rằng phân Hữu Cơ phân giải ra phân Vô Cơ.
Cây ăn phân Vô Cơ và làm ra chất Hữu Cơ.
*
Chất Hữu Cơ là chẩt phân tử lớn làm ra từ gốc Than
(Carbon) lấy từ khí Các bon níc ở trong không khí,
và các chất có trong phân Vô Cơ. Chất Hữu Cơ thì cây
cũng ăn được, nhưng tuỳ loại cây thì ăn được chất
gì. Ví dụ như đường mía rất nhiều cây ăn được, cho
thấm vào rễ, thân, lá đều được. Ví dụ một số cây ăn
được ruồi, ong, và kể cả thịt băm vụn. Nói chung,
các cẩy trồng thì không có khả năng ăn được chất Hữu
Cơ, nhất là chất Hữu Cơ đang phân hoá (lên men) toả
ra rất nhiều nhiệt.
*
Chất Vô Cơ là chất phân tử nhỏ, nếu phân giải nữa
thì ra khí Nitơ, hay khí Amôn bay mất vào trong khí
trời, còn Kali thì bị rửa trôi vì nó hoà tan, Phốt
phát thi còn lại trong đất vì nó khó hoả tan, cần
rễ cây hay vi khuẩn phân huỷ, đổi sang dạng hoà tan
cây mới ăn được, hay mới bị rửa trôi theo nước.
*
 
Nhân nói chuyện về phân hữu cơ, tôi đang gặp phải vấn đề xác định giá đê hạch toán chi phí khi sử dụng phân chuồng hoai mục: không biết phân chuồng hoai có giá thị trường không, nếu có thì ở vùng các bác là bao nhiêu (câu này đặc biệt không dành cho bác anhmytran nhé :lol:), nếu không có giá thị trường thì nên hạch toán theo giá nào cho chính xác. Cám ơn các bác.
 
<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} </style> <![endif]--> [FONT=&amp]cây muốn sinh trưởng mạnh cho năng xuất cao..trước nhất hệ rễ phải phát triển mạnh:[/FONT]
[FONT=&amp]
Đất tơi xốp sẽ làm rễ phát triển mạnh do thoáng có nhiều kẽ hở để không khí len vào đất nuôi rễ và hệ vi sinh trong đất.. đất không tơi xốp…rễ sẽ kém phát triển năng xuất không cao và có thể chết do thiếu Oxy ngoại trừ các cây thân bọng như rau muống rau cần.. tre trúc.. lau sậy v..v..vì thân rỗng có chứa oxy trong các khoang..do được cung cấp oxy từ bên trong nên rễ không chết. chính vì vậy các cây thân bọng có thể trồng hoặc mọc từ đất ngậm nước.. ao hồ hoặc đầm lấy[/FONT]


[FONT=&amp]Vì hàm lượng các nguyên tố trong phân hữu cơ không cao…nên bạn có bón bao nhiêu hữu cơ mục cho cây.. vẫn không bị ngộ độc..[/FONT]
[FONT=&amp]Tuy nhiên mục đích của Phân hữu cơ là làm đất tơi xốp..tạo ra chất mùn để giữ phân vô cơ sẽ được thêm vào…và hữu cơ còn là môi trường trú ngụ của các vi sinh để phân hủy các nguyên tố PK vi khoáng v..v được thêm vào từ phân vô cơ..cho cây hấp thụ [/FONT]
[FONT=&amp]Nên hữu cơ cũng phải bón có chừng mực mới có lợi…nhiều quá đất hóa mùn ( bùn ) thiếu oxy cây có thể chết…và cuối cùng là phân hữu cơ cũng mắc tiền lắm đấy[/FONT]
[FONT=&amp]Cụ thể 1 cây xoài lớn 1 năm cần thêm vào khoảng 50 kg phân hữu cơ là đủ[/FONT]

[FONT=&amp]Phân gà,, phân rơm ủ mục đều là phân hữu cơ tốt…do mỗi loại phân chứa các nguyên tố hàm lượng khác nhau…do đó nên trộn chung chúng lại mà dùng thì tốt hơn..càng đa dạng về chủng loại càng có lợi cho cây trồng..[/FONT]

[FONT=&amp]Phân rơm nhiều Kali lợi cho củ do đó các nhà trồng sứ thái Bến tre hay dùng để trồng sứ thái trong giỏ.. sứ thái phát triển củ rất nhanh..khi cây phát triển đủ tiêu chuẩn để bán ra thị trường…thì cũng là lúc phân rơm phân hủy sắp thành…mùn..[/FONT]
[FONT=&amp]Do đó khi mua về phải nên thay chất trồng ngay…bằng không rơm hóa mùn ngậm nước đến độ bão hòa…đất mất oxy lại thừa nước sứ thái sẽ thúi củ rồi chết rất nhanh..[/FONT]

[FONT=&amp]Cây ăn vô cơ bao lâu thì hết và cây ăn vô cơ như thế nào ? :[/FONT]

[FONT=&amp]Tùy theo cách bón và tùy theo thời điểm bón..vì thêm vô cơ gọi là bón thúc..mà thúc thì tùy theo giai đoạn của cây..bón kích đọt…bón nuôi nụ … bón nuôi trái,bông, bón bồi dưỡng để sau khi thu hoặch xong cây sẽ phục hồi nhanh[/FONT]
[FONT=&amp]Tóm lại Vô cơ chỉ được thêm vào khi cây đang sinh trưởng…trong thời gian cây ngỉ không nên bón vì cây không hấp thụ phân nằm trong đất sẽ làm chết rễ [/FONT]
[FONT=&amp]Cụ thể các cây lá rụng theo mùa thì khi mùa đông đến cây trút lá rơi vào tình trạng ngủ đông lúc này mà thêm vô vơ vào…thì cây ngủ luôn 1 giấc ngàn thu do chết hết rễ[/FONT]

[FONT=&amp]Bón đúng lúc… bón đúng cách và bón bao nhiêu là tùy loại cây..[/FONT]
[FONT=&amp]Thí dụ cây trong chậu..tỉ lệ NPK thêm vào là 2 phần ngàn…sau 5 ngày cây sẽ ăn hết..và 15 ngày bón 1 lần[/FONT]
[FONT=&amp]Cây dưới đất bón theo mùa.. và bón theo giai đoạn phát triển của cây.. bằng cách đào rãnh quanh tán lá rải phân vô vào sau đó lấp lại…cụ thể 1 cây soài lớn 1năm cần khoảng 1 kg NPK và chia làm nhiều lần mà bón[/FONT]

[FONT=&amp]Cây không ăn trực tiếp vô cơ… mà cần có các vi sinh phân hủy các nguyên tố có trong vô cơ sau đó thải ra và cây hấp thụ chất thải của vi sinh để quang hợp và sinh trưởng[/FONT]
[FONT=&amp]Do đó đất phải có phân hữu cơ vì hữu cơ chính là hang ổ của vi sinh trú ngụ..[/FONT]
[FONT=&amp]phần nữa hữu cơ sẽ tạo ra mùn… mà mùn sẽ giữ lại phân bón không bị trôi đi..để cây có thời gian mà dùng dần[/FONT]

[FONT=&amp]Phân vô cơ bón hại đất chai đất ?[/FONT]

[FONT=&amp]Điều này rất đúng…vì phân vô cơ thường là phân tổng hợp đo đó có nhiều chất cặn bã có trong quá trình chế tạo thí dụ :[/FONT]
[FONT=&amp]Super lân … lân rất cần thiết để cây tạo rễ thân cành…lân giúp cây tạo nụ kết hoa trái..[/FONT]
[FONT=&amp]Thiếu lân cây èo uột và không thể đơm hoa kết quả lân tự nhiên trong đất thường thiếu do đó phải thêm lân vào đất[/FONT]
[FONT=&amp]Bạn hãy xem qui trình chế tạo super lân : quặng apatit cho phản ứng với acid sulfuric thành[/FONT]
[FONT=&amp] super lân[/FONT]
[FONT=&amp]trong phân này chỉ có khoảng 20% là lân nguyên chất 80% còn lại là acid và các chất căn bã.. do đó đất hóa acid là phải rồi[/FONT]
[FONT=&amp]trong ure chỉ có khoảng 45% là N ……….55% còn lại là cặn bã[/FONT]
[FONT=&amp]Trong kali có khoảng 60% là K ……….40 % còn lại là cặn bã[/FONT]

[FONT=&amp]Do đó bón NPK phải có chừng mực và phải có phân hữu cơ kèm vào thì mới có công dụng cao và bớt đi nhiều cái hại[/FONT]

[FONT=&amp]Phân bón lá được chế tạo đặc biệt để lá có thể hấp thụ qua các khí khổng có rất nhiều trên lá…khí khổng chỉ mở ra ban đêm khi trời mát và không khí ẩm[/FONT]
[FONT=&amp]Do đó phân bón lá chỉ nên được phun vào lúc chiều mát hoặc ban đêm theo liều lượng chỉ dẫn trên bao bì…[/FONT]
[FONT=&amp]Nên mua phân chuyên dùng cho bón lá mà sài tuy nhiên thời Bao cấp đâu có phân bón lá..dùng vô cơ pha rất loãng ( khoảng 0,5 phần ngàn) phun qua lá vẫn có công dụng đấy[/FONT]

[FONT=&amp]Để có 1 năng xuất cao bạn phải biết phối hợp dùng hiệu quả : hữu cơ,vô cơ, vi sinh, vi khoáng.. và xử dụng đúng cách để bón gốc…bón lá[/FONT]
[FONT=&amp]Cuối cùng là phải biết tạo ra 1 môi trường sinh thái ( độ ẩm nhiệt độ quang kì) thuận lợi thì cây sẽ cho bạn 1 năng xuất cao[/FONT]

[FONT=&amp]Reply cho bác tôi type mất khoảng nửa giờ đồng hồ…. bác nên tìm thêm sách mà đọc sẽ hiểu biết cặn kẽ hơn[/FONT]

Tui chịu bài nầy quá! Vậy xin phép gắn thêm râu. Ông anh đọc thử coi sao?
Đệ Nhị Thế-chiến. Mỹ cần tạo mấy phi-đạo dã-chiến trên mấy đảo Thái-bình-dương. Họ rãi một lượng lớn U-rê lên lớp đất rời-rạc. Kết-quả : - Đất chai cứng thành một phi-đạo.
U-rê đó với phân N chúng ta đang dùng, y-chang một thứ. Chỉ là chúng ta dùng liều-lượng ít thôi.
Nhưng nếu chúng ta cứ mỗi năm "quăng" phân hóa-học vào (tập-quán nầy có từ hồi Cách-mạng Xanh) mà không thêm 1 chút hữu-cơ nào, thì đất sẽ chai! Lần sau phải quăng phân nhiều hơn lần trước, mặc dù phân vẫn còn nằm đầy trong đất.

Tại sao vậy?

Là vì phân không được phân-hóa ra thành dạng cây xử dụng được. Đó là lý-do chúng ta phải bón phân hữu-cơ vào. Nhưng phân hữu-cơ chúng ta ủ đó có nhiều dinh-dưỡng không? Thưa không! Vậy bón vô để làm gì?

Phân hữu-cơ làm được 3 chuyện :
- Cung-cấp mùn cho đất,
- Cung-cấp Vi-sinh để phân-hóa phân hóa-học, và
- Sau khi phân-hóa, giữ dinh-dưỡng đó lại cho cây dùng dần.

Hai "công-tác" trên giao cho "cứt trùn" thì hiệu-qủa tăng gấp... 5 lần. Hì hì, phải nói 10 lần mới xứng công!
Ông anh thấy tui nói vậy được hôn?
 

Phân hoá học bón vào vi sinh vật thì chúng chết tức khắc.
Phân hoá học mà phân hoá nữa thì tiêu mất theo gió
theo nước, làm gì còn trong đất nữa?
Làm gì có chuyện vi sinh vật phân hoá phân hoá học?
Vi sinh vật chỉ sống được với phân hữu cơ thôi,
và chúng phân hoá phân hữu cơ ra phân vô cơ.
*
Nếu gọi Tảo là vi sinh vật, thì Tảo tiêu được phân vô cơ,
nhưng loãng thôi. Tảo là thực vật nhỏ, ít ai gọi là vi sinh
vật, nhưng nếu gọi, thì chẳng sai.
*
 
Hì hì, cám ơn bác anhmytran đã đọc và góp ý.
Xin thưa, bác nói đúng!
- Phân hóa-học bón vào vi-sinh-vật thì chúng chết tức khắc : Vậy đừng có điên mà làm vậy.
- Phân hoá-học phân-hóa rồi thì tiêu mất theo gíó, theo nước: Cái nầy thì xin bác xét lại. Thiên-nhiên đã cho các dạng vi-sinh-vật (tảo, nấm, khuẩn...) có khả-năng tiết ra các phân-hóa-tố (enzymes) làm chất xúc-tác biến hợp-chất hóa-học dưới dạng bền chặc, trở thành dạng hòa-tan. Các chất hữu-cơ sẽ hút và giữ các thành-phần hóa-học hòa-tan nầy và phóng-thích ra cho cây dùng dần. Đó là lý-do tại sao đất trơ bị trôi, hay bay mất khoáng-tố dinh-dưỡng, mà đất có nhiều chất mùn thì không, hoặc rất ít.
- Vi-sinh-vật sống nhờ vào "chất" hữu-cơ. Ừ, thì gọi là "phân" hữu-cơ. Vậy "phân hữu-cơ" là phân gì? Nó khác với phân vô-cơ chỗ nào?
- Tảo (một trong các dạng vi-sinh) không tiêu được vô-cơ. Từ cổ chí kim cho đến vô-tận trong tương-lai, sẽ không có bất cứ động-vật nào, thực-vật nào, tác-động nào... tiêu được phân vô-cơ, mà chỉ làm cho chúng (vô-cơ) biến ra dạng khác thôi, gía-trị của chúng cũng vỉnh-viển như thế, không hề thay đổi.
Bác đồng ý không?
Thân.
 
Có lẽ các bác không đặt tên phân như tôi học trong trường.
Trong trường tôi học, phân vô cơ còn gọi là chất vô cơ,
hay gọi nôm là các chất Muối. Trong môn Hoá thì Muối gồm
gốc Axit và gốc Badơ. Cũng trong môn Hoá, thì chất hữu cơ
là các hợp chất phân tử lớn của Than.
*
Trong trường, lớp thấp thì học vô cơ, A xit, Ba dơ, và Muối.
Ví dụ A xit Nitơric, Ba dơ Amôniac, thì Nitơrat Amôn là muối
của chúng, gọi kiểu nhà nông thì là Phân Đạm Hai Lá.
*
Lớp cao sắp hết phổ thông thì học hữu cơ, Metan, Đường, Rượu
Nhựa hoá học (PE, PVC, Cao Su) rồi Lipid, Protid, Acit Amin.
Ví dụ thuốc trừ Sâu 666 thì là hợp chất Clorua Benzen, và
DDT thì là Đi Clo, Đi Phê Nin, Tri Clo Etan, còn TNT là Tri
Clo Nitơrô Tôluen, trong đó Benzen, Etan, Tôluen là mạch hợp
chất của Than, còn Cờ Lo thì là chất độc, và Nitơrô thì là
chất nổ.
*
Ngày xưa tôi học Hoá và Kỹ thuật Nông nghiệp, hai môn song
song và kết hợp với nhau. Lúc đó miền Bắc mới bắt đầu có phân
hoá học. Nhiều học sinh nhà quê chưa được nhìn thấy phân hoá
học. Ở nhà chỉ có phân hữu cơ. Đến lớp học mới phân biệt hai
loại này, chứ trước kia chỉ nói Phân mà thôi. Dần dần phân hoá
học phổ biến vì dân biết bón, chứ không làm cây chết đứng nữa,
rồi đến phong trào trộn muối vào phân đạm 2 lá, buôn lậu phân
vô cơ, ăn cắp phân vô cơ. Sau này tiến bộ, không còn phân 2 lá
nữa mà là phân U rê, mới đỡ nạn trộn muối và phân giả. Phân NPK
là mãi sau này mới có.
*
Nếu ở chỗ này chúng ta không nói giống nhau, thì cách hiểu
về phân cũng khác nhau, ông nói gà, bà nói vịt.
*
 
Bác anhmytran,
Đọc bài trên của bác tui rất mừng. Bởi tui làm nông là do số-phận đưa đẩy, rồi bỗng khám-phá ra là mình mê nông-nghiệp, nên có thể gọi tui là "một nhà nông tình-cờ" hay làm nông do ngẫu-nhiên.
Nên, như nhiều lần tui thứ, tui không có chút căn-bản nào về Nông-học. Lại dốt Hóa-học nữa! Nên mê làm nông thì phải tự học. Rồi gặp bế-tắc thì không biết hỏi ai? Đi đâu để mà hỏi?

Vậy nhân đây, tui với bác trao đổi. Trước là bác giải-tỏa dùm tui, sau là cho bà con nào có cùng cảnh bế-tắc như tui.

Trước hết, có nhiều từ trong ngành Nông nói chung, về phân nói riêng, mà chúng ta cần hiểu rõ để phân-biệt, tuy chúng ta gặp hàng ngày, mà vẫn cứ lẫn-lộn. Đó là :
- Phân Hữu-cơ
- Phân Vô-cơ
- Phân Mỏ hay Muối khoáng
- Khoáng-tố
- Phân Hóa-học
- Phân Nhân-tạo
- Sau hết, thế nào là phân NPK.
Cám ơn bác.
 
Xin hưởng ứng lời kêu gọi của bác Thuỷ Canh.
*
- Phân Hữu-cơ
Phân bón có nguồn gốc hữu cơ: thực vật hay động vật.
Phân làm bằng lá cây là chính gọi là Phân Xanh.
Thường là Bèo Hoa Dâu, Bèo Tấm, Bèo Tây (Lục Bình).
Ngoài ra các lá cây, cành cây xay nhỏ, mùn cưa, rêu,
là những thứ các thành phố Mỹ hay làm.
Các rau trái hư thối bỏ đi cũng làm phân xanh tốt.
Phân Trâu Bò Ngựa Lợn Gà ở các trại chăn nuôi cũng
là phân hũu cơ có độ đạm rất cao. Tuỳ theo chăn nuôi
mà nó có độ đường bột cao, rất độc hại, cần ủ kỹ.
Các lò mổ Lợn, Gà, các tiệm ăn, cũng thải ra rất nhiều
phân có nguồn gốc động vật, độ đạm cao, phải ủ kỹ.
Phân người cũng là nguồn phân hữu cơ nhiều đạm, nhưng
có nhiều muối mặn, và dễ có vi trùng gây bệnh, nên
tuy có thể bón cho Lúa, Ngô, nhưng không nên bón cho
rau tươi và củ như khoai sắn. Thời kỳ chưa có phân
Hoá Học, phân Bắc (cứt người) phân Chuồng (Heo) là
2 loại phân có giá nhất, vì độ đạm cao.
*
- Phân Vô-cơ: Trừ phân hữu cơ ra, thì là phân vô cơ.
*
- Phân Mỏ hay Muối khoáng: là phân vô cơ, có nguồn
gốc hữu cơ (cứt chim cứt giơi) lâu ngày phân hoá và
tích tụ lại, giàu Đạm và Tro (Kali). Thành phần hoá
học chủ yếu là Nitơrát Kali (San Pết), hay Đạm Một Lá.
Người Kô Zắc có cách làm thuốc súng từ những chuồng
cứt ngựa, cứt lợn để hoai mục, đổ nước vào, đọng lại
thành diêm tiêu. Bà con Việt Bắc vào hang lấy phân
giơi mang về hoà tan vào nước, lọc bỏ bã, nấu cô đặc
lại lấy diêm tiêu làm thuốc súng.
*
- Khoáng-tố - Chất khoáng: không phải chất phân tử
lớn của Than. Tuy vậy, chất hữu cơ như Dầu Mỏ, cũng
có người gọi là chất khoáng. Than Đá là chất khoáng,
không phải chất hữu cơ, vì nó là chất phân tử nhỏ.
Chất khoáng hầu hết không làm phân bón được, như đất,
đá, cát, sỏi. Chỉ một số rất ít trong mỏ phân thì mới
khai thác làm phân được.
*
- Phân Hóa-học: là phân vô cơ, có thể làm từ nhà máy,
cũng có thể nhà máy chế biến chất khoáng như phân mỏ,
diêm tiêu (San pết ở Ác Hen Ti Na), phốt phát Apatit
ở Lao Cai.
*
- Phân Nhân-tạo: hoàn toàn làm từ nhà máy, không khai
thác mỏ, là phân vô cơ, như Đạm Hai Lá do nhà máy phân
bón Việt Trì làm ra, nguyên chất, tinh thể trong suốt
sáng lóng lánh như đường ăn. Các nước tiến bộ thì làm
phân U rê, độ đạm cao, và phân giải chậm hơn, an toàn
cho cây hơn. Không biết nhà máy phân đạm Việt Trì còn
làm không, hay đóng cửa rồi?
*
- Sau hết, thế nào là phân NPK: là phân nhân tạo làm
trong nhà máy, không biết nguyên liệu ở đâu, hay khai
thác mỏ, nhưng pha trộn theo nhiều tỷ lệ khác nhau
theo yêu cầu của trồng cấy cho an toàn, và cung cấp
đủ dinh dưỡng cho cây trong khoảng thời gian đã kế hoach.
*
Trên đây là những kiến thức tôi học cách đây mấy chục
năm, khi còn ngồi trong trường phổ thông. Tôi chưa có
thời gian nghiên cứu thêm, nên kiến thức còn thiếu, cần
bổ sung thêm. Dù sao, đối với nông dân chỉ biết có phân
mà bón, không phải kinh doanh làm ra phân bán, thì chừng
đó cũng đã đủ rồi. Khi trồng cấy, thi mỗi cây có yêu cầu
bón riêng, ta lúc ấy mới cần biết bón như thế nào. Muốn
biết rõ về một loại phân nào đó, lúc ấy mới tìm hiểu thêm
riêng nó mà thôi. Ở Mỹ, các phân bón đểu có bao, và trên
bao có số điện thoại để hỏi thêm, tìm hiểu thêm về phân
trong bao. Vì thế, cũng không cần biết nhiều quá, cái
đầu tôi không chứa được. Nên biết quên cho nhẹ đầu.
*
 
Cám ơn bác anhmytran,
Chúng ta trao đổi theo ý-nghĩa học-hỏi nhau, nên biết gì thì góp ý cái đó bác anhmytran há!
Như bác phân-tích trên, ngay bước đầu, chúng ta có thể phân ra làm 2 thứ phân:
- Phân hữu-cơ : Những thứ chúng ta đang dùng làm phân, đã từng có sự sống. Sự sống đây là dạng thực-vật hay động-vật.
- Phân vô-cơ : Là phân không có chứa các chất hữu-cơ như nói trên. Chúng ta cũng nên tìm hiều thêm về loại phân đa-dạng nầy sau.

Nhưng vì không rành Hóa, nên tui nghĩ : Phân hữu-cơ luôn có kèm theo Carbon, có đúng không bác.
Thân.
 
Đúng như vậy.
*
Cây tổng hợp chất hữu cơ từ phân vô cơ, nưóc, khí Các bon nic,
dưới ánh sáng mặt trời. Động vật và người ăn cây, lấy chất hữu
cơ của cây mà lớn lên. Thức ăn chưa tiêu hết, thải ra, và thân
thể người và động vật chết đi, đều có nguồn gốc từ đó. Vì vậy
luôn luôn có các bon.
*
 
Chúng ta bàn chơi, bác anhmytran nhá!
Bây giờ thử nhìn nông-dân trồng theo lối du-canh :
Khi miếng đất đang trồng không còn "tốt" nữa, bà con (ở đây là dân-tộc thiểu-số trên cao-nguyên) bỏ đi đến 1 nơi khác. Tại đây, người ta đốt rừng, xới tro chôn xuống, rồi làm các vụ mùa. Tốt vô cùng. Nhưng rồi sau 1 thgới-gian, đất cũng trở nên cằn-cỗi, bà con lại bỏ đi... du-canh. Có mùa tốt ngay!

Tui hiểu lý-do "lớp đất mặt" tốt, rồi sau thời-gian "trở nên xấu" nầy như sau :
- Cây rừng, rễ cắm sâu, lấy các khoáng-tố ở sâu dưới tầng đất mặt lên nuôi cây.
- Các khoáng-tố nầy cùng với nước và không-khí dưới tác-động của ánh mặt trời kết-hợp thành các mô cây, là cây, thân cây.
- Lá cành rụng, thân cây chết trên mặt đất tạo thành những chất mùn trên tầng đất mặt.
- Cây được tạo thành, như trên, do các khoáng-tố cùng với nước và Carbon, nên "phân" chính là các khoáng-tố.
- Các chất mùn "hữu-cơ" chỉ là kho chứa phân (khoáng-tố).
- Nông-dân du-canh trồng-trọt lấy đi lúa và hoa màu, mà không trả lại những khoáng-tố (phân) trong đất, nên trồng càng ngày càng xấu. Phải bỏ đi.
- Đất bỏ đi, cây mọc hoang. Rễ cây lại hút lấy khoáng-tố (phân) từ dưới sâu. Chu-trình tái-tục.
- Lá, cành lại rụng. Đất lại màu mỡ.
- Nông-dân du-canh quay trở lại. Đốt. Trồng. Lại vẫn tốt. Được vài mùa... rồi lại xấu!
Đó là hưu-canh. Bác anhmytran xem tui nói vậy đúng không? Bàn cho vui đi bác!
Thân.
 
Bác nói căn bản là đúng.
*
Về cụ thể tỉ mỉ, cây hoang tích tụ Đạm (Nitơ) trong không khí
nhờ sấm sét tạo ra Đạm Nitơrát, và các vi khuẩn cố định Đạm,
làm cho đất giàu đạm. Ngoài ra, các phần cây mục chết trong đất
góp phần biến đổi cấu trúc vật lý của đất, làm đất tơi xốp, thấm
nước và giữ nước tốt hơn đất không có mùn. Một vai trò quan trọng
của cây là chống xói mòn, giữ lại đất mặt không để nước gió thổi
rửa bay đi mà trơ sỏi đá không có sét và cát.
*
Do đó, tốt nhất là nên trồng cấy những loại cây làm Đạm, giữ Đạm
trên vùng đất cằn cỗi, lớp đất mặt có Sét, Cát, và Mùn không dày.
Những nơi khó trồng các cây này, thì phải trồng cây nào có thể
sống được trên đất ấy, không nên để đất trống không có cây mọc.
*
Bà con ta nghèo, không có sức trồng cây cải tạo đất, mà phải luân
canh với cỏ dại. Chuyện đó thường xảy ra trên rẻo cao ngoài Bắc.
Dạo này hình như không còn chuyện đó nữa, vì đất rừng hoang đã bị
các công ty Trung Quốc thuê 50 năm với giá rẻ, khiến cho bà con
không còn đất hoang để trồng cấy và thả chăn nữa, làm cho giá đất
tăng vọt. Giờ đây cuộc sống bà con không có lối thoát, chỉ còn cách
về thành thị làm thuê, góp phần nâng cao tỷ lệ giai cấp vô sản trong
dân chúng ngày nay. Một số khá đông đã tràn vào Nam, các miền Tây
Nguyên, làm cho vùng đất hoang sơ giàu có cũng trở nên đất chật
người đông. Chẳng bao lâu, Việt Nam sẽ đông chật như HongKong, tấc
đất tấc vàng, mãi mãi không còn du canh đất bạc màu nữa. Chúng ta
đang bàn chuyện thời cổ mất rồi.
*
Người Trung Quốc sớm đã tỉnh thức trước mối nguy cơ đó. Họ đã tràn
sang Châu Phi và Châu Úc. Bác Thuỷ Canh sắp có bạn hiền nguời Hán
rồi. Chằng còn buồn vì không có bà con Việt nữa.
*
 
Đồng ý hoàn-toàn với bác.
Cây làm đất phì-nhiêu. Cây chống lũ, tỷ như đổ 1 thùng nước lên một mặt bàn trống, nước sẽ chảy tràn xuống đất; khác với 1 thùng nước đổ lên 1 mặt bàn có trãi khăn. Nước sẽ chảy xuống từ từ...
Trên đầu nguồn cao-nguyên, một phần ủi trống khai-thác Bauxite cộng với 300 ngàn mẫu cho thuê được dọn sạch, thì dân-cư dưới đồng bằng trách sao khỏi lũ?

Nhiều nhà tiên-đoán thời-cuộc cho là 10 năm nữa, Trung-quốc sẽ đói. Do bởi khi mở cửa theo kinh-tế thị-trường thì các đô-thị, nhất là những thành-phố cận-duyên có hải-cảng mở ra thông-thương, cũng là nơi thuận-lợi cho hãng xưởng, cho hàng xuất-nhập. Kỹ-nghệ tại các nơi nầy càng bành-trướng thì càng cần nhân-lực, nên nông-dân nghèo từ nông-thôn tràn ra kiếm ăn, mong đổi đời, bỏ hoang ruộng đồng.
Mà nông-dân ra thành-thị không phải ở tạm. Họ muốn ở luôn. Mà họ ở luôn thật! Dù cho cái hộ-khẩu vẫn còn trói họ ở quê nhà; dù cho cái hộ-khẩu không xin được ở chỗ mới, nên chỗ họ làm việc vẫn xem họ là dân ở lậu, bất-hợp-pháp. Con họ sinh ra không làm khai-sinh đuợc. Dĩ-nhiên những đứa bé nầy không trường nào nhận cho vào học. Ngộ biến phải tùng quyền, họ tự mở trường tư ọp-ẹp, tìm người dạy con họ "tới đâu hay tới đó"! Vậy mà chính-quyền Trung-cộng vừa cho triệt-hạ 3000 ngôi trường lậu kiểu nầy, khiến 300 ngàn em phải "mất dạy". Phụ-huynh biểu-tình. Có bạo-động, nhưng sau đó tin-tức bưng-bít, không được nghe thêm!
Dậu đổ bìm leo! Tại quê nhà, cán-bộ dùng mọi cách mua đất của họ với gía rẻ mạt, ngay sau đó bán lại cho các công-ty, hay những tư-bản-đỏ với giá gấp trăm, thậm-chí ngàn lần. Nạn dân-oan khiếu-kiện phát-sinh...!

Bác anhmytran,
Người Tàu đã xâm-nhập gần tới Úc. Một quốc-gia hải-đảo mà người Việt có liên-hệ sâu-đậm là Tân-đảo (new Caledonea), chắc bác biết vụ dân-phu người Việt bán-thân đi lao-động thời Tây phải hôn? Là ở đảo nầy.
Hậu-duệ của nhóm người đó bây giờ khá đông. Sống mạnh, giàu nữa. Nhưng đó không phải là điều tui muốn nói. Điều tui muốn nói là muốn góp lời với bác :
- Tại đảo-quốc nầy có một vài công-ty Trung-quốc trúng thầu. Họ đem chuyên-viên và nhân-công họ qua.. quá số-lượng! Rồi không chịu về... Vừa rồi dân bản-địa tỏ thái-độ. Họ bạo-động! Và giết hết mầy người Tàu, đập phá mấy cửa tiệm.
Đúng như bác nói, Tàu dùng chiêu nầy rất mạnh ở Phi-châu và Nam-Mỹ. Những qu7ốc-gia nầy ở quá xa, họ không biết mấy "hư chiêu" của người Tàu, nên dính-chấu hết!
Nhưng mà ngày nào, các quốc-qia đang bị dụ thức-tỉnh, Tàu không còn lương-thực nhập về. Trên 1 tỷ dân Hoa-lục bị đói không phải là chuyện chơi. Mà Việt-Miên-Lào giờ lại chấp-nhận làm sân sau của họ hay không là do tài lãnh-đạo của các nước nầy.

Chỉ đáng tiếc là Việt-nam mình rành họ quá, tại sao vẫn có dấu hiệu bị?!
Nước Úc thì dè chừng kỹ lắm! Đến độ Tàu hung-hăng, bắt bỏ tù 1 Giám-đốc Úc gốc Tàu, vì lý-do... lảng-xẹt!
*
Trở lại, chúng ta đã nói phần nào về phân gốc hữu-cơ. Còn phân vô-cơ và NKP, bác rảnh cũng bàn cho vui. Tui không biết nhiều, nhưng trong Diễn-đàn có nhiều bạn sống trong ngành nầy, nếu đuợc vào góp ý thì hay quá!
Mong lắm thay.
Thân.
 
Từ ngàn xưa, nông-dân đã biết bỏ thêm vào đất một chất nào đó, thì cây trồng sẽ tốt hơn. Sau đó, dần-dần các chất hóa-học liên-hệ tới nông-nghiệp được khám-phá. Khoa-học tân-tiến lại tạo ra những chất kết-hợp gồm Nitrogen, Phốt-phát, Bồ-tạt như những chất chánh để bón cho cây. Rồi sau đó người ta còn tìm thêm được những chất khác, tuy với số-lượng nhỏ hơn, có chất rất nhỏ, nhưng lại làm cho cây mọc mạnh, tốt. Từ đó phân nhân-tạo ra đời.

Nhưng đàng sau mặt tốt là năng-xuất tăng vượt bực, thì việc dùng phân hóa-học, về lâu về dài, tác-dụng xấu đến môi-trường.

Giống như tất cả các sự sống trên địa-cầu, cây được kết-thành bằng những tế-bào. Trong những tế-bào nầy, những chuỗi phân-hóa (phản-ứng hóa-học) xãy ra liên-tục giúp cây tăng-trưởng và sản-xuất. Do bởi thực-vật không "ăn" thức ăn như động-vật, chúng phải tùy thuộc vào các chất dinh-dưỡng trong đất để cung-cấp những hóa-chất căn-bản cho những phản-ứng biến-dưỡng cho cây. Thế nhưng, việc cung-cấp những chất nầy trong đất là giới-hạn, nên sẽ hao-hụt dần sau mỗi lần gặt hái, thu-hoạch khiến phẫm-chất đất sản-xuất ngày càng giảm.

Phân đưa vào đất với mục-đích thay-thế những chất hoá-học đã bị cây hút đi để tăng-trưởng. Và cũng để cải-thiện tiềm-năng sản-xuất của đất nữa. Nên có thể nói, phân đưa vào còn có thể tạo nên một môi-trường cho cây mọc tốt hơn là đất tự-nhiên. Chúng lại có thể được điều-chỉnh thêm bớt để thích-hợp cho từng vụ mùa nữa. Điển-hình như các thành-phần chánh N, P, K có thể thay đổi phân-lượng, và thành-phần vi-lượng (tế-nguyên) cũng có thể thay đổi, tạo-thành những công-thức khác nhau.

Nhiều chất khác nhau được dùng để làm thành một thứ phân hữu-hiệu. Chúng có thể được lấy từ quặng mỏ, hay tách rời ra sau các phản-ứng sinh-hóa xãy ra liên-tục trên mặt đất. Những nguồn nầy có từ, ví dụ như, sodium nitrate, rong biển, xương, phân chim, xác cá, bồ-tạt và đá phốt-phát. Các hợp-chất phân cũng có thể được kết-hợp nhân-tạo qua tiến-trình phản-ứng hóa-học từ những chất căn-bản. Thường thì những phân nầy chứa 3 chất căn-bản với số-lượng lớn như, u-rê, nitric acid, ammonium, phốt-phát và bồ-tạt. Những chất vi-lượng khác, rễ cây sẽ tìm trong đất. Nhưng nếu trồng bằng bất cứ phương-pháp nào, mà rễ cây ở trong chất trơ, không dinh-dưỡng. Dinh-dưỡng hoàn-toàn được con người đưa vào, như thủy-canh, thi ngoài N, P, K phải thêm các chất vi-lượng như Mgangesium, lưu-huỳnh, sắt, chlorine, đồng, mangan, kẽm, molybdenum và boron. Hydro và Ốc-xy thi có sẵn trong nước, còn Carbon thì đầy-dẫy ngoài không-khí. Nitrogen chiếm một bách-phân rất lớn trong khí trời, và theo nước mưa xuống đất, được các chất mùn hay rễ cây họ đậu hút lấy, cố-định lại, và nhả ra dần cho cây dùng. Những chất nầy tuy phân-lượng hết sức nhỏ, nhưng nếu thiếu, cây sẽ không thể mọc mạnh, thậm chí chết.
Phân bán ngoài thị-trường có nhiều dạng : Hạt, bột, lỏng, sền-sệt, hoặc khí ép thành lỏng... đặc-biệt phân đạm u-rê nếu từ nhà máy ra xử-dụng ngay thì có dạng bột như muối bọt, nhưng nếu phải chuyên-chở đi xa, nhất là bằng đường thủy, thì vì u-rê có một ái-lực mạnh với ẩm-độ trong không-khí, nên các nhà sản-xuất cho các hạt u-rê một lớp "áo" mỏng có gốc chống ẩm, nhưng hòa-tan trong nước, nên u-rê nầy có dạng viên tròn.
 
Last edited:
(Bài dưới đây nói thêm về Lịch-sử Phân bón).
Cổ-nhân ngày trước nhận thấy trồng trên đất mới luôn tốt, nên họ di-chuyển sau một vài năm khai-phá đất và trồng. Việc đưa vào đất một vài chất gì đó khiến cho năng-xuất tăng đã được áp-dụng từ khi cổ-nhân định-cư và sống bằng trồng-trọt. Đó là họ nhận thấy sau khi dùng phân bò trét lên đất trồng.

Với thời-gian, việc bón-phân trở nên hiệu-qủa hơn, và các chất mới càng được khám-phá. Người Ai-cập thì biết thêm tro đốt vào đất. Còn tiền-nhân của ngtười Hy-lạp và La-mã thì thêm vào đất chất bài-tiết của súc vật. Họ cũng để ý thấy, trồng cải ngay sau vụ lúa mì thì cải rất tốt. Sau đó, người ta còn khám-phá thấy vỏ sò, đất sét, rau cải mục, xác cá cùng rất nhiều phế-liệu của sinh-hoạt hàng ngày luôn làm cho đất tốt hơn.

Vậy là những cuộc khảo-cứu có tổ-chức, có kỹ-thuật về phân bón bắt đầu, việc nầy xãy ra vào đầu thế-kỹ thứ mười bảy. Những khoa-học-gia tiên-khởi như Fransis Bacon và Johann Glauber trình-bày kết-quả khi cho Nitrat Kali vào đất. Glauber là người đầu tiên triển-khai một kết-hợp khoáng-tố dùng làm phân bón. Đó là hỗn-hợp của Nitrat Kali, Vôi, Phốtphoric Acid, Nitrogen, và bồ-tạt. Và lúc mà lý-thuyết khoa-học về hóa-học triển-khai, nhu-cầu về khoáng-tố của cây được khám-phá, dẫn đến các cải-tiến công-thức kết-hợp phân. Nhà hóa-học hữu-cơ Justus von Liebig biểu-diễn cho thấy cây cần Nitrogen, Phốtphát để tăng-trưởng. Còn kỹ-nghệ phân hóa-học thì có thể nói là nó được bắt đầu với môn-bài cấp cho Sir John Lawes khi phác-họa một nét chính về phương-pháp sản-xuất một dạng Phốtphát dùng làm phân hết sức hữu-hiệu. Kỹ-nghệ phân hóa-học đã trãi qua một thời-kỳ tiến-triển vượt bực sau Thế-chiến II, khi mà các cơ-xưởng từng sản-xuất Ammonia và Nitrate để làm chất nổ phục-vụ chiến-tranh, nay trở thành các nhà máy sản-xuất phân bón gốc Nitrogen.
 


Back
Top