lời khuyên cho người định nuôi chim trĩ

  • Thread starter chimtribichet
  • Ngày gửi
Nuôi chim trĩ phải có giấy tờ nguồn gốc đó là khẳn định 100 % , vì chim trĩ nằm trong danh mục động vật hoang dã quí hiếm thuộc kiểm lâm quản lý.

hiện nay nuôi chim trĩ là một mô hình chăn nuôi mới mà lợi nhuận của nó mang lại là rất lớn. chúng ta biết rằng chim trĩ thuộc động vật hoang dã quí hiếm nhưng khi tìm mua thì ít có cơ sở nào có thể làm giấy kiểm lâm, mà lại nói chim trĩ bây giờ nuôi như gà không cần giấy tờ hoặc anh chị cứ nuôi đi 1 hoặc 2 năm nửa nhà nước sẻ bỏ giấy vì số lượng nhiều rồi. do đó thị trường hiện tại đa phần bà con mình cứ mua nuôi tự phát vừa sợ vừa lo, không dám đầu tư vì không am hiểu thực hư ra sao.tôi là một nông dân luôn thích tìm giống mới để nuôi , rồi lại đau sót khi bị kiểm lâm tỉnh tịch thu 12 con chim trĩ bốn tháng tuổi với tổng vốn gần 8 triệu đồng vì tội tồn trử và nuôi dưỡng động vật hoang dã không có nguồn gốc sức xứ. hên là tôi đầu tư ít nếu không thì thật tệ hại . là một người di tôi có lời khuyên cho những ai muốn hay có ý định nuôi chim trĩ như sau:

1 là nuôi chim trĩ phải có giấy tờ nguồn gốc của chi cục kiểm lâm cấp
2 là ta phải đến tận cơ sở chăn nuôi tham quan và học hỏi kinh nghiệm mặc dù nuôi chim trĩ như nuôi gà sao cũng không có gì khác
3 là không nên mua chim trĩ trôi nổi từ hà nội vì giá rẽ do điều kiện khí hậu không phù hợp về nuôi thời gian rồi chim cũng chết từ từ.( không nên dẽ tin vào người hà nội vì tôi là nạn nhân của những lời hứa).
 
Last edited by a moderator:
Nuôi chim trĩ không có giấy tờ nguồn gốc thì ta có thể gặp những vấn đề sao đây.
a/ khi ta vận chuyển trên đường thì bị kiểm lâm , thú y và ngay cả cảnh sát giao thông củng có quyền tịch thu số chim trĩ này.
b/ khi ta đêm về nhà nuôi thì vẩn bị làng , xã , kiểm lâm tịch thu và có thể bị phạt thêm hành chính vì tội nuôi dưỡng và trồn trữ trái phép động vật hoang dã quý hiếm ở điều 19 nghị định 99/2009/NĐ-CP của chính phủ với mức phạt từ 500.000 đ – vài trăm triệu đồng ,tùy vào mức độ nặng hay nhẹ.
c/ không có giấy tờ nguồn gốc chúng ta chỉ nuôi lén và bán lén khó sinh trưỡng và phát triển trong tương lai. <?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:eek:ffice:eek:ffice" /><o:p></o:p>
 
Anh đừng nên spam 5 topic cùng nội dung như trên.
Khi gửi bài hạn chế tối thiểu dùng chữ màu đỏ, sử dụng size chữ vừa phải.
Đã chuyển qua box Chim Cảnh cho các bác thảo luận thêm về vấn đề này!
 
Dạo này bà con khi mua giống động vật hoang dã như Trĩ, Nhím, Chồn hương .... đều hỏi giấy kiểm lâm mới dám mua
Chắc cũng bị hốt nhiều rùi nên mới vậy :D
 
bác này bị lừa rồi. mà bác kg nên nói đừng tin người hà nội hay người nọ người kia, tốt nhất bác nêu đích thực người đó là ai luôn, để anh em còn tránh thì tốt hơn, bác đừng vơ đủa cả nắm như vậy, có gì sai bác chủ bỏ qua.em ở huế nè may mà kg ai nói đừng tin người huế.
 
Các bác ko hiểu biết cứ dọa người ko biết.Ai bảo nuôi chim trĩ là loài vật nằm trong sách đỏ cấm nuôi???
Trước khi nuôi con gì các bác nên tìm hiểu xem con đó có nằm trong danh mục động vật rừng nguy cấp ,quý hiếm ko?Chỉ những loài trong danh mục này mới bị cấm hoặc cần giấy tờ nghiêm túc thôi!
Dưới đây là danh mục cho các bác tham khảo:


I B. Động vật rừng
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
LỚP THÚ MAMMALIA
Bộ cánh da Dermoptera
1 Chồn bay (Cầy bay) Cynocephalus variegatus
Bộ khỉ hầu Primates
2 Cu li lớn Nycticebus bengalensis (N. coucang)
3 Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus
4 Voọc chà vá chân xám Pygathrix cinerea
5 Voọc chà vá chân đỏ Pygathrix nemaeus
6 Voọc chà vá chân đen Pygathrix nigripes
7 Voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus
8 Voọc xám Trachypithecus barbei (T. phayrei)
9 Voọc mông trắng Trachypithecus delacouri
10 Voọc đen má trắng Trachypithecus francoisi
11 Voọc đen Hà Tĩnh Trachypithecus hatinhensis
12 Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng) Trachypithecus poliocephalus
13 Voọc bạc Đông Dương Trachypithecus villosus (T. cristatus)
14 Vườn đen tuyền tây bắc Nomascus (Hylobates) concolor
15 Vượn đen má hung Nomascus (Hylobates) gabriellae
16 Vượn đen má trắng Nomascus (Hylobates) leucogenys
17 Vượn đen tuyền đông bắc Nomascus (Hylobates) nasutus
Bộ thú ăn thịt Carnivora
18 Sói đỏ (Chó sói lửa) Cuon alpinus
19 Gấu chó Ursus (Helarctos) malayanus
20 Gấu ngựa Ursus (Selenarctos) thibetanus
21 Rái cá thường Lutra lutra
22 Rái cá lông mũi Lutra sumatrana
23 Rái cá lông mượt Lutrogale (Lutra) perspicillata
24 Rái cá vuốt bé Amblonyx (Aonyx) cinereus (A. cinerea)
25 Chồn mực (Cầy đen) Arctictis binturong
26 Beo lửa (Beo vàng) Catopuma (Felis) temminckii
27 Mèo ri Felis chaus
28 Mèo gấm Pardofelis (Felis) marmorata
29 Mèo rừng Prionailurus (Felis) bengalensis
30 Mèo cá Prionailurus (Felis) viverrina
31 Báo gấm Neofelis nebulosa
32 Báo hoa mai Panthera pardus
33 Hổ Panthera tigris
Bộ có vòi Proboscidea
34 Voi Elephas maximus
Bộ móng guốc ngón lẻ Perissodactyla
35 Tê giác một sừng Rhinoceros sondaicus
Bộ móng guốc ngón chẵn Artiodactyla
36 Hươu vàng Axis (Cervus) porcinus
37 Nai cà tong Cervus eldii
38 Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis
39 Mang Trường Sơn Muntiacus truongsonensis
40 Hươu xạ Moschus berezovskii
41 Bò tót Bos gaurus
42 Bò rừng Bos javanicus
43 Bò xám Bos sauveli
44 Trâu rừng Bubalus arnee
45 Sơn dương Naemorhedus (Capricornis) sumatraensis
46 Sao la Pseudoryx nghetinhensis
Bộ thỏ rừng Lagomorpha
47 Thỏ vằn Nesolagus timinsi
LỚP CHIM AVES
Bộ bồ nông Pelecaniformess
48 Gìa đẫy nhỏ *****ptilos javanicus
49 Quắm cánh xanh Pseudibis davisoni
50 Cò thìa Platalea minor
Bộ sếu Gruiformes
51 Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) Grus antigone
Bộ gà Galiformes
52 Gà tiền mặt vàng Polyplectron bicalcaratum
53 Gà tiền mặt đỏ Polyplectron germaini
54 Trĩ sao Rheinardia ocellata
55 Công Pavo muticus
56 Gà lôi hồng tía Lophura diardi
57 Gà lôi mào trắng Lophura edwardsi
58 Gà lôi Hà Tĩnh Lophura hatinhensis
59 Gà lôi mào đen Lophura imperialis
60 Gà lôi trắng Lophura nycthemera
LỚP BÒ SÁT REPTILIA
Bộ có vẩy Squamata
61 Hổ mang chúa Ophiophagus hannah
Bộ rùa Testudinata
62 Rùa hộp ba vạch Cuora trifasciata



II B. Động vật rừng
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
LỚP THÚ MAMMALIA
Bộ dơi Chiroptera
1 Dơi ngựa lớn Pteropus vampyrus
Bộ khỉ hầu Primates
2 Khỉ mặt đỏ Macaca arctoides
3 Khỉ mốc Macaca assamensis
4 Khỉ đuôi dài Macaca fascicularis
5 Khỉ đuôi lợn Macaca leonina (M. nemestrina)
6 Khỉ vàng Macaca mulatta
Bộ thú ăn thịt Carnivora
7 Cáo lửa Vulpes vulpes
8 Chó rừng Canis aureus
9 Triết bụng vàng Mustela kathiah
10 Triết nâu Mustela nivalis
11 Triết chỉ lưng Mustela strigidorsa
12 Cầy giông sọc Viverra megaspila
13 Cầy giông Viverra zibetha
14 Cầy hương Viverricula indica
15 Cầy gấm Prionodon pardicolor
16 Cầy vằn bắc Chrotogale owstoni
Bộ móng guốc chẵn Artiodactyla
17 Cheo cheo Tragulus javanicus
18 Cheo cheo lớn Tragulus napu
Bộ gặm nhấm Rodentia
19 Sóc bay đen trắng Hylopetes alboniger
20 Sóc bay Côn Đảo Hylopetes lepidus
21 Sóc bay xám Hylopetes phayrei
22 Sóc bay bé Hylopetes spadiceus
23 Sóc bay sao Petaurista elegans
24 Sóc bay lớn Petaurista petaurista
Bộ tê tê Pholydota
25 Tê tê Java Manis javanica
26 Tê tê vàng Manis pentadactyla
LỚP CHIM AVES
Bộ hạc Ciconiiformes
27 Hạc cổ trắng Ciconia episcopus
28 Quắm lớn Thaumabitis (Pseudibis) gigantea
Bộ ngỗng Anseriformes
29 Ngan cánh trắng Cairina scutulata
Bộ sếu Gruiformes
30 Ô tác Houbaropsis bengalensis
Bộ cắt Falconiformes
31 Diều hoa Miến Điện Spilornis cheela
32 Cắt nhỏ họng trắng Polihierax insignis
Bộ gà Galiformes
33 Gà so cổ hung Arborophila davidi
34 Gà so ngực gụ Arborophila charltonii
Bộ cu cu Cuculiformes
35 Phướn đất Carpococcyx renauldi
Bộ bồ câu Columbiformes
36 Bồ câu nâu Columba punicea
Bộ yến Apodiformes
37 Yến hàng Collocalia germaini
Bộ sả Coraciiformes
38 Hồng hoàng Buceros bicornis
39 Niệc nâu Annorhinus tickelli
40 Niệc cổ hung Aceros nipalensis
41 Niệc mỏ vằn Aceros undulatus
Bộ vẹt Psittaformes
42 Vẹt má vàng Psittacula eupatria
43 Vẹt đầu xám Psittacula finschii
44 Vẹt đầu hồng Psittacula roseata
45 Vẹt ngực đỏ Psittacula alexandri
46 Vẹt lùn Loriculus verlanis
Bộ cú Strigiformes
47 Cú lợn lưng xám Tyto alba
48 Cú lợn lưng nâu Tyto capensis
49 Dù dì phương đông Ketupa zeylonensis
Bộ sẻ Passeriformes
50 Chích choè lửa Copsychus malabaricus
51 Khướu cánh đỏ Garrulax formosus
52 Khướu ngực đốm Garrulax merulinus
53 Khướu đầu đen Garrulax milleti
54 Khướu đầu xám Garrulax vassali
55 Khướu đầu đen má xám Garrulax yersini
56 Nhồng (Yểng) Gracula religiosa
LỚP BÒ SÁT REPTILIA
Bộ có vẩy Squamata
57 Kỳ đà vân Varanus bengalensis (V. nebulosa)
58 Kỳ đà hoa Varanus salvator
59 Trăn cộc Python curtus
60 Trăn đất Python molurus
61 Trăn gấm Python reticulatus
62 Rắn sọc dưa Elaphe radiata
63 Rắn ráo trâu Ptyas mucosus
64 Rắn cạp nia nam Bungarus candidus
65 Rắn cạp nia đầu vàng Bungarus flaviceps
66 Rắn cạp nia bắc Bungarus multicinctus
67 Rắn cạp nong Bungarus fasciatus
68 Rắn hổ mang Naja naja
Bộ rùa Testudinata
69 Rùa đầu to Platysternum megacephalum
70 Rùa đất lớn Heosemys grandis
71 Rùa răng (Càng đước) Hieremys annandalii
72 Rùa trung bộ Mauremys annamensis
73 Rùa núi vàng Indotestudo elongata
74 Rùa núi viền Manouria impressa
Bộ cá sấu Crocodylia
75 Cá sấu hoa cà Crocodylus porosus
76 Cá sấu nước ngọt (Cá sấu Xiêm) Crocodylus siamensis
LỚP ẾCH NHÁI AMPHIBIAN
Bộ có đuôi Caudata
77 Cá cóc Tam Đảo Paramesotriton deloustali
LỚP CÔN TRÙNG INSECTA
Bộ cánh cứng Coleoptera
78 Cặp Kìm sừng cong Dorcus curvidens
79 Cặp kìm lớn Dorcus grandis
80 Cặp kìm song lưỡi hái Dorcus antaeus
81 Cặp kìm song dao Eurytrachelteulus titanneus
82 Cua bay hoa nâu Cheriotonus battareli
83 Cua bay đen Cheriotonus iansoni
84 Bọ hung năm sừng Eupacrus gravilicornis
Bộ cánh vẩy Lepidoptera
85 Bướm Phượng đuôi kiếm răng nhọn Teinopalpus aureus

86 Bướm Phượng đuôi kiếm răng tù Teinopalpus imperalis
87 Bướm Phượng cánh chim chân liền Troides helena ceberus
88 Bướm rừng đuôi trái đào Zeuxidia masoni
89 Bọ lá Phyllium succiforlium
 
Back
Top