Một số dòng vẹt dễ nuôi cho người mới tập chơi

  • Thread starter tamrubyshop
  • Ngày gửi
1 . Vẹt Hồng Kông
Ưu điểm :
– Dòng vẹt này có rất nhiều màu ,giá thành rẻ , sức khỏe tốt ít bênh, kích thước nhỏ nhắn nên khá nhanh, nói nhiều và tương đối tốt (điều kiện phải nuôidạy từ con non ) xinh xắn ngộ nghĩnh, tính thân thiện cao ,có thể dùng freeflight . Đặc biệt yến phụng rấy dễ bắt cặp sinh sản.
Nhược điểm :
– Kích thước khá gần như nhỏ nhất so với các loại khác ,IQ chỉ ở mức trung bình nhưng lại có đặc tính nên khá vất vả khi huấn luyện nhất là đối với các trò khó yêu cầu kỹ năng quan sát và lắng nghe.Tiếng kêu nhỏ và tương đối rủi ro khi freeflight.

2 . Cockatiels – Vẹt Mã Lai

-Ưu điểm .
Lông mềm mượt nữ tính, có khả năng hót theo nhạc cũng như bắt trước giọng các loài chim khác rất tốt .Tính thân thiện cao, có thể dùng freeflight. giá thành khá rẻ, rất dễ bắt cặp sinh sản.
-Nhược điểm :
Do các thế hệ trước bị lỗi gen nên hầu hết Cockatielscó sức khỏe khá yếu , nói rất kém .IQ ở mức trung bình.

3 , Vẹt Ngực Hồng, (đầu xám đầu hồng )

Ưu điểm :
Vẹt Ngực Hồng có màu sắc sặc sỡ, khả năng nói ở mưc trung bình , giá thành rẻ , sức khỏe tốt ít bệnh, IQ ở mức trung bình.
– Nhược điểm :
Ơ giai đoạn chim mới lớn rất xấu ,Đặc tính bảo vệ lãnh thổ cao nên nếu thả chung lồng rất dễ cắn nhau .khá cộc tính , kỹ thuật bay rất kém nên ko phải dòng chim lý tưởng để thả bay freefligh.

4. Love bird

– Ưu điểm :
Love bird rất xinh xắn dễ thương , nhiều màu sắc .đặc tính thân thiện , khá trung thành với chủ. có thể dùng cho freeflight .
– Nhược điểm :
Kích thước khá nhỏ , khả năng bắt trước giọng rất kém ,khá ồn.

5. Vẹt Má Vàng và Rinhneck :

– Ưu điểm :
Vẹt Má Vàng và Rinhneck có lớp lông dạng sợi nhỏ nên rất mượt , đây là 1 dòng vẹt đuôi dài đẹp , có khả năng nói ở mức khá , giá tầm trung không quá đắt.
nhược điểm :
– Cục tính và tính lãnh thổ cao nên thường cắn nhau khi nhốt chung lồng . kỹ thuật bay kém rất ít được dùng trong freeflight.

6. Sun Conure

– Ưu điểm :
Sun Conure có màu sắc sặc sỡ ,đặc tính rất trung thành và rất hài hước, kỹ thuật bay tốt là ứng của viên thả bay freeflight .IQ ở trung bình , giá thành rẻ so với các dòng vẹt nhập
– Nhược điểm :
Khá ồn, âm thanh chói tai , nói kém.

7. Vẹt Xám Châu Phi :

– Ưu điểm :
Vẹt Xám Châu Phi nằm trong nhóm cao vẹt có IQ cao nhất , cùng với amazon đứng ở tốp số 1 về khả năng nói. Tuy kỹ thuật bay trung bình nhưng có thể dùng freeflight. Dòng vẹt nuôi lâu sẽ rất tình cảm và quấn chủ.
– Nhược điểm :
Vẹt Xám Châu Phi không có màu sặc sỡ như các dòng vẹt khác toàn thân hầu như toàn màu xám nên kén người thích. Lông nhiều bụi phấn .Tuy thả được bay freeflight nhưng do tập tính độc lập nên việc dạy bay tương đối khó khăn. Giá thành tương đối cao từ 700-1000 USD.

8. Cokatoo (Blue Eyed Cokatoo, Sunfu Cockatoo, Moluca Ccckatoo … )
– Ưu điểm
Dòng Cockatoo được cho là dòng vẹt thân thiện nhất, mức độ thông minh chỉ sau những dòng vẹt như xám .Cánh và đuôi to nên chúng là những ứng cử viên hàng đầu trong việc thả bay freeflight, Chúng có chiếc mào rất đẹp và nữ tính , khả năng nói tốt , thích môi trường sôi động và đặc biệt thích nhảy theo nhạc .
– Nhược điểm :
Cockatoo rất ồn , Lớp lông có bụi phấn nhiều nên không thích hợp cho trẻ chơi, toàn thân bao phủ lớp lông trắng khá dễ dính bẩn. Giá thành ở mức cao ( từ 1000 – 1700 USD )
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về dòng vẹt này tai link dưới :
http://yeuvet.com/cac-dong-vet/vet-chau-uc/

9. Blue and Gold Macaw
– Ưu điểm :
Blue and Gold Macaw có kích cỡ to , dài . màu sắc sặc sỡ .đặc tính thân thiện. cũng là ứng cử viên sáng giá cho thả freeflight , khả năng nói tốt và thông minh.
– Nhược điểm :
Do đặc điểm của tuyến mồ hôi nên Blue and Gold có mùi khá hôi , đặc tính rất ồn, giọng hét to , do kích thước lớn và nặng nên khá chậm chạp , hơi bất tiện khi để đứng trên tay do nặng, giá thành cao ( từ 1600-2000 USD)
Xem chi tiết về Blue and Gold tại link dưới :
http://yeuvet.com/blue-and-gold-macaws/

10. Electus

– Ưu điểm :
Electus có màu sắc sặc sỡ , phân biệt ngay trống mái từ non và trống mái mỗi con 1 màu đẹp 1 vẻ , đặc tính hiền lành , khả năng nói rất tốt , kỹ thuật bay tốt có thể dùng thả freeflight. ít ồn ào.
– Nhược điểm :
Đặc tính lầm lì gây khó khăn trong đào tạo, tiếng hét khá đáng sợ. giá thành ở mức trung bình ( từ 600-800 USD)

11. Caique

– Ưu điểm
Caiquesở hữu bộ lông khá ngộ nghĩnh , cùng với sự ngộ nghĩnh của bộ lông thì tính cách cũng ngộ nghĩnh và hài hước . là 1 dòng vẹt được đánh giá rất mạnh về sự đáng yêu của chúng . IQ khá, không ồn ào.
– Nhược điểm :

Update …………….
Link : http://yeuvet.com/mot-so-dong-vet-de-nuoi-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau/
 




Back
Top