Lâm nghiệp

Gỗ thông ba lá được dùng trong ngành xây dựng, kiến trúc, đóng tàu thuyền,… Nhựa để chế biến ra Côlôphan, tùng dương; dẫn xuất của tinh dầu thông được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sơn, giấy, dược phẩm… những mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Trồng cây conThường ươm cây trong bầu. Cây con đem trồng ở miền Bắc khi 4-6 tháng tuổi, miền Nam 6-9 tháng; cây cao 15-20cm, đường kính cổ rễ 0,3-0,4cm, lá xanh đậm, rễ phát triển đều, không bị sâu, bệnh. Vỏ bầu bằng PE thủng đáy, rộng 6-7cm, cao 11-12cm.Ruột bầu tốt nhất là đất mặt của rừng thông ba lá, đất phải đập nhỏ, trộn với 1% supe lân. Nơi không có rừng thông ba lá thì lấy đất ở tầng mặt (0-30cm) trên có thực bì là cây tế guột (75%) + phân chuồng ủ với lân supe hoai mục (24%) +...
Tên khác:Sa mu Tên khoa học:Cunminghamia lanceolata Lamb. Hook Họ thực vật:Bụt mọc (Taxodiaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Sa%20mộc" method="post">Vùng trồng - Trung tâm - Đông Bắc    Công dụng: Gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, gỗ xây dựng, làm nhà, đóng tàu thuyền, dán lạng Gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, dăm, trụ mỏ. Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 15 - 20 0 C, lượng mưa 1.400 - 1900mm, nhiều sương mù. Độ cao tuyệt đối từ 400 - 500m đến 900 - 1.000m Đất sâu dày, ẩm, thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến sét nhẹ, độ phì còn khá, ít chua, thoát nước tốt. Trồng tập trung và phân tán Hạt giống nhiều, thu hái từ rừng giống chuyển hoá Trồng theo tiêu chuẩn ngành và kỹ thuật...
Tên khác: Tên khoa học:Cinnamomum cassia L.J.Presl Họ thực vật:Long não (Lauraceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Quế" method="post">Vùng trồng - Trung tâm - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ    Công dụng: Vỏ và tinh dầu quế dùng làm thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khoẻ, có giá trị xuất khẩu cao. Gỗ dùng làm nhà, đóng đồ dùng, nguyên liệu giấy dăm. Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 22 - 26 0 C, lượng mưa 2000mm Độ cao tuyệt đối 200 - 300m đến 600 - 700m Độ dốc dưới 15 - 20 0 C Đất sâu dày, ẩm, thành phần cơ giới trung bình, độ phì còn khá, thoát nước, pH: 4-5 Trồng tập trung và phân tán . Hạt giống nhiều, thu hái ở rừng giống chuyển hoá Trồng theo tiêu chuẩn ngành về kỹ thuật trồng...
Tên khác:Xi lau, Dương liễu Tên khoa học:Casuarina equisetifolia Forst et Forst.f Họ thực vật:Phi lao (Casuarinaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Phi%20lao" method="post">Vùng trồng - Đồng bằng Sông Hồng - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ  Công dụng: Gỗ dùng làm cột, đóng đồ dùng, trụ mở, bột giấy, dăm, than hầm, đun Trồng rừng phòng hộ, chắn gió cố định cát ven biển Kỹ thụât trồng: Thích hợp khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ bình quân 24-25 0 C, chịu hạn và ngập trong thời gian ngắn, chịu được gió bão. Độ cao dưới 200 - 300m so với mực nước biển Địa hình bậc thềm dốc dưới 10 - 15 0 C Ưa đất phù sa sâu ẩm, đất chân đồi tầng dày, thành phần cơ giới nhẹ, ít chua hoặc gần trung tính. Hạt giống nhiều thu hái ở...
Tên khác:Tên khoa học:Manglietia conifera Dandy Họ thực vật:Mộc lan (Magnoliaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Mỡ" method="post">Vùng trồng - Trung tâm - Đông Bắc  Công dụng: Gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, làm gỗ dán lạng, ván Gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, dăm, bút chì, trụ mỏ. Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 21 - 24 0 C, lượng mưa 1.600 - 2500mm Độ cao tuyệt đối dưới 400 - 500m Độ dốc dưới 15 - 20 0 C Đất sâu dày ẩm mát, độ phì còn khá, thành phần cơ giới trung bình, pH:4-5 Trồng tập trung và phântán Hạt sẵn, lấy giống ở rừng giống chuyển hoá. Trồng theo tiêu chuẩn ngành về kỹ thuật trồng bằng cây con có bầu và tỉa thưa nuôi dưỡng rừng mỡ. Trồng kết hợp lấy gỗ lớp với...
Tên khác:Mây nếp, Mây trắng, Mây ruột già, Mây nhà Tên khoa học:Calamus tetradactylus Hance Họ thực vật:Cau (Arecaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Mây%20tắt" method="post">Vùng trồng - Đồng bằng Sông Hồng  Công dụng: Làm đồ thủ công mỹ nghệ, mây tre đan xuất khẩu Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 20 - 25 0 C, lượng mưa 1.500 - 2000mm Độ cao tuyệt đối dưới 300 - 400m Độ dốc dưới 10 - 15 0 C Đất sâu dày ẩm mát, độ phì còn khá, ít chua Ưa ánh sáng dưới tán rừng có độ tàn che 0,4-0,5, cần có trụ đỡ để bò trườn xa. Trồng tập trung và phân tán theo hàng, băng Hạt giống sẵn Trồng bằng cây con có bầu. (Nguồn: Website Cục Lâm Nghiệp) </form>
Tên khác:Luồng Thanh Hoá, Mét Tên khoa học: Dendrocalamus membranceus Munro Họ thực vật:Tre (Bambusaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Luồng" method="post">Vùng trồng - Tây Bắc - Trung tâm - Bắc Trung Bộ  Công dụng: Làm ván ghép thanh, đồ thủ công mỹ nghệ mây tre đan xuất khẩu Làm nguyên liệu giấy, vật liệu xây dựng… Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 23 - 24 0 C, lượng mưa 1.600 - 2000mm, ít chịu được gió bão. Độ cao dưới 700 - 800m so với mực nước biển Độ dốc dưới 10 - 15 0 C Độ dày trung bình, ẩm, thành phần cơ giới trung bình, mùn còn khá, pH: 4,5-6,0 Mọc tốt trên đất phù sa, đất bồi tụ chân đồi, đất đỏ vàng trên foocmica, phiến mica. Trồng tập trung và phân tán đều được...
Tên khoa học: Chukrasia tabularis A.Fuss Họ thực vật:Xoan (Meliaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Lát%20hoa" method="post">Vùng trồng - Tây Bắc - Đồng bằng Sông Hồng - Bắc Trung Bộ  Công dụng: Gỗ quý dùng để đóng đồ mộc cao cấp, làm nhà cửa, khung chịu lực, trang trí nội thất, lớp phủ bề mặt. Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ bình quân 20 - 27 0 C, lượng mưa 1.700 - 1.800mm Độ cao tuyệt đối dưới 900 - 1.000m Độ dốc dưới 20-25 0 Ưa đất sâu dày, ẩm mát, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước, độ phì khá, pH: 5 -6 Trồng tập trung và phân tán Hạt giống lấy ở rừng giống chuyển hoá. Trồng bằng cây con có bầu. (Nguồn: website Cục Lâm Nghiệp) </form>
Tên khác:Keo lá to, Keo mỡ Tên khoa học:Acacia mangium Wild Họ thực vật:Trinh nữ (Minosaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Keo%20tai%20tượng" method="post">Vùng trồng - Tây Bắc - Trung tâm - Đông Bắc - Đồng bằng Sông Hồng - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ - Tây Nam Bộ  Công dụng: Gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, gỗ xây dựng, làm ván ghép thanh… Gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, ván sợi ép, trụ mỏ. Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ bình quân năm 23-24 0 C, lượng mưa 1.800 - 2000mm Độ cao dưới 600 - 700m so với mực nước biển Độ dốc dưới 20 - 25 0 C Ưa đất tốt sâu dày hơn Keo lá tràm, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước. Trồng tập trung và phân tán đều được. Lấy...
Tên khác: Huyệng  Tên khoa học: Tarrietia javanica Blume  Họ thực vật: Trôm (Sterculiaceae)  <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Huỷnh" method="post">Vùng trồng - Bắc Trung Bộ    Công dụng: Gỗ lớn dùng để xây dựng, đóng đồ mộc, làm gỗ dán… Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ 23 - 25 0 C, lượng mưa 1.800 - 2400mm Độ cao dưới 300 - 400m so với mực nước biển Độ dốc dưới 20 - 25 0 C Ưa đất đỏ vàng, sâu dày, ẩm mát, thoát nước Mọc tốt trên đất có độ phì còn khá, mùn trên 2-3%, pH: 5,5 - 6,5 Trồng tập trung hoặc phân tán đều được Lấy hạt giống từ rừng giống chuyển hoá hay rừng giống Trồng bằng cây con có bầu. </form> (Nguồn: website Cục Lâm Nghiệp)
Tên khác:Keo lưỡi liềm Tên khoa học:Acacia orassicarpa A.Cunn ex benth Họ thực vật:Trinh nữ (Minosaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Keo%20lá%20liềm" method="post">Vùng trồng - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Đông Nam Bộ  Công dụng: Gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, gỗ xây dựng, làm ván ghép thanh… Gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, dăm, ván sợi ép, trụ mỏ. Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 24 - 25 0 C, lượng mưa 1.500 - 2000mm Độ cao dưới 400 - 500m so với mực nước biển Độ dốc dưới 20 - 25 0 C Ưa đất có thành phần cơ giới trung bình, thoát nước, chịu được đất chua, đất nghèo, đất cát. Trồng tập trung và phân tán đều được. Nguồn giống có 3 xuất xứ được công nhận Trồng bằng cây con có...
Tên khác: Keo lai tự nhiên  Tên khoa học: Acacia mangium x Acacia auriculiformis  Họ thực vật: Trinh nữ (Minosaceae)  <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Keo%20lai" method="post">Vùng trồng - Tây Bắc - Trung tâm - Đông Bắc - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ    Công dụng: Gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy dăm, trụ mỏ… Gỗ lớn làm ván dán, ván ép Kỹ thụât trồng: Thích hợp vùng có nhiệt độ bình quân 21 - 27 0 C, lượng mưa 1.400 - 2.400mm Độ cao dưới 600 - 700m so với mực nước biển Độ dốc dưới 15 - 20 0 , ít có gió mạnh Ưa đất sâu dày, ẩm mát, thoát nước, ít chua Trồng tập trung Nguồn giống đã có những dòng đã được chọn lọc và công nhận Trồng bằng cây con có bầu được nhân giống...
Để duy trì tốc độ tăng trưởng 20%/năm, Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam đang cùng các doanh nghiệp thành viên tìm kiếm hướng xây dựng nguồn nguyên liệu, đổi mới công nghệ cho ngành gỗ. Trong thời gian tới, việc thành lập 3 trung tâm giao dịch gỗ tại miền Bắc, Trung và Nam là một trong những ưu tiên của Hiệp hội Gỗ và Lâm sản. Theo đó, các doanh nghiệp kinh doanh gỗ xem xét, đặt mua các loại gỗ nguyên liệu tại các sàn giao dịch này thay vì tự tìm kiếm nguồn hàng như trước nhằm tiết kiệm chi phí giao dịch. Song về lâu dài, việc tạo nguồn nguyên liệu trong nước mới được coi là chiến lược dài hạn để phát triển ngành gỗ. Tính tới nay, Việt Nam có khoảng 1,4 triệu ha rừng trồng sản xuất với trữ lượng 30,6 triệu m3 gỗ, nhưng phần lớn đã được...
Tên khác: Hoa hoè Tên khoa học: Sophora japonica L.Schott Họ thực vật: Cánh bướm (Papilionaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Hoè" method="post">Vùng trồng - Đồng bằng Sông Hồng   Công dụng: Sản phẩm có giá trị nhất là hoa hoè dùng để chữa cao huyết áp, xuất huyết, phong nhiệt, giải nhiệt. Là nguồn dược liệu có giá trị xuất khẩu. Kỹ thụât trồng: Ưa khí hậu nóng ẩm nhưng cũng chịu được lạnh Ưa đất sâu mát, thànhphần cơ giới trung bình, ít chua, thoát nước. Mọc tốt trên đất phù sa, đất bồi tụ chân đồi Trồng phân tán và tập trung đều được Hạt giống sẵn, nhân giống được bằng hom cành Trồng bằng cây con rễ trần hoặc có bầu. </form>(Website: Cục Lâm Nghiệp)
Tên khác: Gạo hoa đỏ, mộc miên, gòn ta  Tên khoa học: Bombax malabaria DC  Họ thực vật: Gạo (Bombacaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Gạo" method="post">Vùng trồng - Đồng bằng Sông Hồng    Công dụng: Gỗ lớn dùng đóng đồ thông dụng, gỗ dán lạng, gỗ diêm Kỹ thụât trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ bình quân 22 - 23 0 C, lượng mưa 1300-1500mm, mùa khô kéo dài. Ưa đất ít chua, thành phần cơ giới nhẹ, dày trê 40-50cm. Mọc tốt trên đất phù sa, đất đá vôi Trồng phân tán Hạt giống nhiều, kỹ thuật trồng đơn giản Trồng bằng hạt, hom cành, hom thân đều được. </form>(Nguồn: website Cục Lâm Nghiệp)
Tên khác: Bời lời nhớt  Tên khoa học: Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Roxb  Họ thực vật: Long não (Lauraceae)  <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Bời%20lời%20đỏ" method="post">Vùng trồng - Tây Nguyên    Công dụng: Vỏ chứa tinh dầu thơm và keo dính dùng làm hương liệu, làm nhang, làm thuốc và keo dán, là một loại sản phẩm ngoài gỗ có giá trị xuất khẩu. Gỗ dùng để đóng đồ mộc, làm đồ gia dụng. Kỹ thụât trồng: Thích hợp ở vùng nhiệt độ trung bình 19 - 21 0 C, tổng nhiệt độ năm từ 7.000-8.000 0 C. Độ cao tuyệt đối dưới 1000m Độ dốc dưới 15 - 20 0 Đất có tầng dày, độ phì còn khá, thoát nước. Trồng tập trung hoặc phân tán Hạt gống sẵn, trồng bằng cây con có bầu. (Nguồn: Website Cục Lâm Nghiệp) </form>
Tên khác:Gáo trắng Tên khoa học:Neslamarrkai cadamba (Roxb. ex Booser) Họ thực vật:Cà phê (Rubiaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Gáo" method="post">Vùng trồng - Đông Nam Bộ - Tây Nam Bộ    Công dụng: Gỗ lớn dùng trong xây dựng, đóng đồ mộc, là gỗ dán. Kỹ thụât trồng: Thích hợp ở vùng khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ bình quân 20-25 0 C, lượng mưa 1.800- 2.000mm. Độ cao tuyệt đối dưới 500 - 700m Ưa đất sâu ẩm, thành phần cơ giới trung bình, có khả năng chịu nhập thời gian ngắn. Mọc tốt trên đất phù sa đồng bằng, ven sông suối. Trồng phân tán Hạt giống sẵn, trồng bằng cây có bầu. </form>(Nguồn: website Cục Lâm Nghiệp)
Tên khác: Đước đôi, Đước xanh  Tên khoa học: Rhizophora apiculata Blume  Họ thực vật: Đước (Rhizophoraceae)  <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Đước" method="post">Vùng trồng - Tây Nam Bộ    Công dụng: Dùng để làm nhà, đóng đồ mộc, xẻ ván, sản xuất than hầm có nhiệt lượng rất cao. Cây trồng rừng phòng hộ cố định đất lấn biển chắn sóng vùng ngập mặn. Nhựa dùng trong công nghệ chế biến vecni, sơn, mực in Kỹ thụât trồng: Thích hợp ở vùng khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ bình quân 20-25<sup>0</sup>C, lượng mưa 1.800- 2.000mm. Độ cao tuyệt đối dưới 500 - 700m Ưa đất sâu ẩm, thành phần cơ giới trung bình, có khả năng chịu nhập thời gian ngắn. Mọc tốt trên đất phù sa đồng bằng, ven sông suối. Trồng phân tán Hạt...
Tên khác:Dầu con rái, dầu nước, dầu sơn Tên khoa học:Dipterocarrpus alatus Roxb. ex G.Don Họ thực vật:Dầu (Dipterocarpaceae) <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Dầu%20rái" method="post">Vùng trồng - Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ    Công dụng: Gỗ lớn dùng trong xây dựng, đóng đồ mộc… Nhựa dùng trong công nghệ chế biến vecni, sơn, mực in Kỹ thụât trồng: Thích hợp ở vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm Độ cao dưới 100 - 200m so với mực nước biển Độ dốc dưới 10 - 15 0 Đất sâu dày, ẩm mát, thoát nước, thành phần cơ giới trung bình, pH: 4,5-5,5 Trồng tập trung hoặc phân tán đều được Nguồn giống lấy tại các rừng giống chuyển hoá, hạt khó bảo quản Trồng theo tiêu chuẩn ngành về kỹ thuật trồng bằng cây...
Tên khác: Dó bầu, Trầm dó, Trầm hương  Tên khoa học: A.quilaria crassna pierre ex Lecomte  Họ thực vật: Trầm (Thymelaecaceae)  <form id="_ctl0" name="_ctl0" action="caytrongchinh.aspx?cay=Dó%20trầm" method="post">Vùng trồng - Tây Bắc - Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ - Tây Nam Bộ    Công dụng: Sản phẩm quí nhất là trầm hương, còn gọi là trầm kỳ nạm, chứa tinh dầu thơm dùng để sản xuất sản phẩm cao cấp và hương liệu thắp tốt trong các lễ hội Hồi giáo, Phật giáo. Trầm hương và tinh dầu Trầm hương là mặt hàng xuất khẩu thuộc loại quí hiếm. Gỗ làm đồ thủ công mỹ nghệ, đóng đồ gia dụng. Kỹ thụât trồng: Thích hợp với nơi có nhiệt độ bình quân 20 - 25 0 C, lượng mưa trên 1500mm Độ cao dưới 50 - 1.000m so với...
Tên khác: Cánh kiến trắng Tên khoa học: Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw. Họ thực vật: Bồ đề (Styracaceae) Vùng trồng - Trung tâm Công dụng: Làm nguyên liệu giấy, dăm, ván sợi ép… Làm diêm, đũa, bút chì và các sản phẩm thông dụng ít đòi hỏi về độ cứng và tính chịu lực. Kỹ thụât trồng: Ưa khí hậu nóng ẩm, phân mùa với mùa khô hơi hanh Thích hợp nhất ở độ cao tuyệt đối dưới 300 - 400m ở các tỉnh phía Bắc. Độ dốc dưới 20 - 25 0 Đất có thành phần cơ giới trung bình, thoát nước, tầng dày trung bình chưa bị thoái hoá mạnh. Trồng tập trung bằng gieo hạt thẳng hoặc cây con có bầu. Đã có tiêu chuẩn ngành về hạt giống chọn điều kiện gây trồng, kỹ thuật trồng rừng và tỉa thưa rừng trồng.  (Nguồn: website Cục Lâm Ngiệp)
Tên khác:   Bạch đàn nâu  Tên latinh: <i>Eucalyptus urophylla </i>S.T. Blake  Thuộc họ: Sim (myrtaceae) Vùng trồng: Đông Bắc,Vùng Trung tâm,Tây Bắc,Đồng bằng Sông Hồng,Bắc Trung Bộ,Tây Nguyên Công dụng: Kỹ thuật giống: Quả chín tháng 4 - 5. Thu hái quả khi vỏ quả chuyển từ mầu xanh nhạt sang mầu xanh có ánh vàng, đầu quả nứt nhẹ, hạt mầu nâu thẫm, mày mầu nâu nhạt. Quả sau khi thu hái ủ thành đống 2-3 ngày cho quả chín đều, sau đó rải đều quả trên nong, nia phơi trong nắng nhẹ để tách hạt, thu hạt hàng ngày. Khoảng 7 – 8 kg quả được 1 kg hạt. Hạt mới có khoảng 200.000 - 300.000 hạt/kg. Tỷ lệ nẩy mầm ban đầu > 90%. Hạt được phơi trong bóng dâm nhẳm giảm bớt hàm lượng nước 7-8%, sau đó cho hạt vào chum vại hoặc thùng gỗ bảo quản...
Tên khác:   Bạch đàn trắng têrê  Tên latinh: <i>Eucalyptus tereticorrnis </i>Sam  Thuộc họ: Sim (Myrtaceae) Vùng trồng: Đồng bằng Sông Hồng,Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ,Tây Nam Bộ   Công dụng: Kỹ thuật giống: Quả chín tháng 7 - 8 ở miền Bắc và tháng 5 - 6 ở miền Nam. Thu hái quả khi vỏ quả chuyển từ mầu xanh nhạt sang mầu xanh thẫm, đầu quả mầu nâu thẫm, cuống quả mốc trắng, hạt mầu nâu, mày mầu nâu nhạt. Quả sau khi thu hái ủ thành đống 2-3 ngày cho quả chín đều, sau đó rải đều quả trên nong, nia phơi trong nắng nhẹ để tách hạt, thu hạt hàng ngày. Khoảng 7 – 8 kg quả được 1 kg hạt. Hạt mới có khoảng 250.000 - 300.000 hạt/kg. Tỷ lệ nẩy mầm ban đầu > 90%. Hạt được phơi trong bóng dâm nhẳm giảm bớt hàm lượng nước 7-8%, sau đó cho hạt...
Tên latinh: <i>Eucalyptus urophylla x Eucalyptus camaldunensis </i>  Thuộc họ: Họ Sim (Myrtaceae) Vùng trồng: Đông Bắc,Vùng Trung tâm,Tây Bắc,Đồng bằng Sông Hồng,Bắc Trung Bộ,Nam Trung Bộ,Tây Nam Bộ   Công dụng: Gỗ nhỏ làm nguyên liệu giấy, dăm, ván sợi ép, trụ mỏ. Gỗ lớn dùng trong xây dựng, đóng đồ mộc. Kỹ thuật giống: Giống trồng rừng phải từ nguồn giống vô tính (mô, hom), không được dùng hạt lai của cây lai F1 để sản xuất cây giống cho trồng rừng. - Nguồn giống bạch đàn lai đã được cải thiện: Giống quốc gia có 1 dòng bạch đàn lai UE35, cho 3 vùng sinh thái là Vùng Trung tâm, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. <li style="TEXT-ALIGN: justify">Vùng Tây BắcCU89 </li><li style="TEXT-ALIGN: justify">Vùng Đông Bắc: CU89 </li><li...
Việc ứng dụng các chế phẩm sinh học cho mục đích ổn định, tăng năng suất cây trồng cũng như làm bền vững hệ sinh thái đang thu hút sự quan tâm của toàn nhân loại. Xu thế hướng đi mới trong phát triển công nghệ và ứng dụng các chế phẩm phân bón sinh học cho thực tiễn sản xuất là sử dụng các loại chế phẩm hỗn loài, nhiều chủng nhằm làm tăng và ổn định hiệu lực của chế phẩm, trong đó đặc biệt chú ý sự phối hợp giữa vi khuẩn rhizobium với nấm cộng sinh mycorrhizae cho các loài cây có cả 2khả năng hình thành cộng sinhKeo Lai và keoTai tượng là 2 loài cây trồng quan trọng và rất triển vọng của nhiều chương trình trồng rừng ở Việt Nam, đặc biệt trên những vùng đất bị thoái hoá. Đây là 2 loài cây họ đậu cò khả năng cộng sinh cao với vi...
Back
Top