Nuôi Cá Lóc: Chọn Nhanh Lớn Lời Ít Hay Chọn Tuy Chậm Lớn Nhưng Lời Nhiều.

  • Nuôi Cá Lóc : Nên Chọn Cá Nhanh Lớn Thì Lời Ít Hay Chọn Cá Tuy Chậm Lớn Nhưng Lại Lời Nhiều Hơn.
Là đề tài nghiên cứu chiến lược của ông Bùi Quang Võ ở Hợp Tác Xã Tâm Phú Đức ở Phường 9 thành phố Vĩnh Long đã được chia sẻ tương đối rộng rãi trên Diễn đàn Nông Nghiệp Việt Nam và đã giúp cho một số hộ nuôi thủy sản như Cá Lóc đã thành công với lợi nhuận cao hàng tỷ đồng mỗi năm mà không còn bị lỗ lã như trước đáy. Thay vì trước đây nuôi ít lời hoặc có khi bị lỗ, nhưng sau khi áp dụng phương pháp kỹ thuật theo nghiên cứu chiến lược từ Thái Lan của ông Bùi Quang Võ thì không còn tình trạng thua lỗ như trước đây..

Ví dụ nhỏ được minh họa như sau:
Là có cả ông A và ông B nuôi cùng nuôi cá lóc ở trong một địa phương, nhưng phương pháp nuôi của họ khác nhau, điều này cho thấy sự khác biệt trong tư duy và chiến lược nuôi cá lóc giữa hai phong cách:

Tâm lý chung của người Việt Nam là Ông A và giống tựa cách làm của người Thái Lan Ông B.

4.jpg

Một bể nuôi thủy sản ở Thái Lan

1. Phân tích sự khác biệt.
+ Ông A:
Nuôi theo tâm lý chung của nhiều người Việt Nam. ( bên cạnh cũng có một số người nuôi cá lóc rất thành công, nhưng dĩ nhiên là họ không làm như ông A)

Mục tiêu: Tâm lý là muốn cá lớn nhanh để được thu hoạch nhanh, với sản lượng lớn, cá có trọng lượng lớn.

Phương pháp:
Sử dụng nhiều thức ăn công nghiệp để cá mau lớn nên thành phần trong cá nhiều là làm giảm giá trị trên thị trường của sản phẩm.

Ít chú trọng đến việc tạo môi trường tự nhiên hoặc quản lý chất lượng thịt cá sao cho ngon như cá đồng.

Cá lớn nhanh nhưng thịt bở, nhiều mỡ, giá trị thấp hơn.

Hiệu quả kinh tế:
Minh họa ví dụ Ông A:

Chi phí thức ăn: 100.000 đ.
Sản lượng: 2,5 kg cá sau 6 tháng.
Giá bán trung bình : 48.000 đ/kg → 120.000 đ.
Lợi nhuận = 120.000 - 100.000 = 20.000 đ.

+ Ông B: Nuôi theo cách chung của Thái Lan.

Mục tiêu: Tập trung vào chất lượng cao của của con Cá Lóc nuôi nhưng không thua kém cá đồng, người nuôi chấp nhận thời gian nuôi dài hơn để cá đạt tiêu chuẩn như cá ở ngoài tự nhiên.

Phương pháp:
Tận dụng thức ăn tự nhiên, thức ăn tự sản xuất từ trùn quế, nhộng ruồi lính đen, phế phẩm thủy hải sản, giảm phụ thuộc vào thức ăn cám công nghiệp.

Tạo môi trường tự nhiên (dòng chảy, rong rêu), giúp cá phát triển chậm nhưng khỏe mạnh, thịt săn chắc.

Cá được thị trường ưa chuộng, giá bán cao hơn.

Hiệu quả kinh tế:
Minh họa ví dụ Ông B:

Chi phí thức ăn: 80.000 đ.
Sản lượng: 1,5 kg cá sau 8 tháng.
Giá bán: 80.000 đ/kg → 120.000 đ.
Lợi nhuận = 120.000 - 80.000 = 40.000 đ.

2. Tại sao ông B hiệu quả kinh tế hơn ông A, cho dù thời gian nuôi dài hơn ?

Nhờ giảm được chi phí:
Ông B không sử dụng hoặc ít sử dụng thức ăn công nghiệp, tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên.

Tăng giá trị sản phẩm: Cá của ông B đạt chất lượng cao, thịt săn chắc, giống cá tự nhiên nên giá bán cao hơn cá của ông A là đều dĩ nhiên đã được thị trường ưa chuộng hơ.

Tối ưu lợi nhuận: Mặc dù sản lượng của ông B thấp hơn và thời gian nuôi dài hơn, nhưng cuối cùng là lợi nhuận của ông B vẫn cao hơn có khi gấp đôi ông A.

3. Tâm lý chung của người Việt Nam và bài học từ Thái Lan.

Tâm lý chung của người Việt Nam (Ông A):


Quan niệm: Cá lớn nhanh, thu hoạch sớm để xoay vòng vốn nhanh. Nếu như nhanh mà an toàn vốn, nhưng thực tế là kém an toàn vì chưa đạt tính bền vững.

Hạn chế: Chất lượng thịt kém, giá bán thấp, chi phí cao. Điều này khiến lợi nhuận thấp hơn và không bền vững.

Cách làm theo tâm lý của người Thái Lan (Ông B):

Quan niệm:
Tập trung vào chất lượng là chính để nâng giá trị sản phẩm. Thà để cá lớn chậm như ngoài tự nhiên

Ưu điểm: Cá có chất lượng thịt tốt, giá trị Thương Phẩm cao hơn, giảm chi phí thức ăn công nghiệp, lợi nhuận vượt trội dù thời gian nuôi dài hơn.

4. Lời khuyên cho người nuôi cá lóc.

a. Tập trung vào chất lượng thay vì chạy theo sản lượng
.

Tăng chất lượng thịt cá bằng cách tạo môi trường tự nhiên (dòng chảy, thức ăn hữu cơ, mô hình này đã được Bộ Nông Nghiệp hướng dẫn từ nhiều năm nay rồi.

Hướng đến sản phẩm có giá trị cao, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.

b. Thay đổi cách nhìn về thời gian nuôi.

Chấp nhận kéo dài thời gian nuôi thêm chừng 2-3 tháng là sẽ được lợi nhuận cao hơn và bền vững hơn.

Tính toán chi phí và lợi nhuận thực tế để thấy rõ hiệu quả kinh tế của mô hình lớn chậm.

c. Ứng dụng kinh nghiệm từ Thái Lan. Kinh nghiệm này cũng đã được Bộ Nông Nghiệp hướng dẫn từ nhiều năm nay rồi, tiếc là ít người nuôi biết chọn.

Giảm phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp, tăng sử dụng thức ăn tự nhiên (như rong rêu, vi sinh vật).và thức ăn tự sản xuất tự cung cấp.

Phối hợp nuôi xen canh với thủy sản khác (như tép, cua) để tái tạo nguồn thức ăn tự nhiên.

d. Xây dựng thị trường cho cá chất lượng cao

Tìm kiếm khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn cho cá chất lượng, như nhà hàng hoặc thị trường cao cấp.

Quảng bá lợi ích của cá nuôi tự nhiên để thay đổi tâm lý chuộng giá rẻ.

e. Đặc biệt là nên có một lớp đất bùn dưới đáy bể nuôi.
Cần thiết là vì cá lóc đồng là sống trong môi trường tự nhiên trong đồng ruộng bao giờ cũng có bùn, cá ẩn mình trong bùn nên thường có màu sậm hơn cá nuôi không bùn. Đặc điểm này không phù hợp với nuôi cá lóc trong Vèo.

Kết luận:

Mặc dù nuôi cá lớn nhanh như ông A có vẻ hấp dẫn vì thời gian thu hoạch ngắn, nhưng về lâu dài, phương pháp của ông B bền vững và hiệu quả kinh tế hơn. Người nuôi cá nên học hỏi cách làm từ Thái Lan để cải thiện cả lợi nhuận lẫn chất lượng sản phẩm.
🎋🦋🌞💖🧘‍♂️🧘‍♀️💖🌞🦋🎋

Để biến cá lóc nuôi bằng thức ăn công nghiệp trở nên giống cá tự nhiên (bụng nhỏ, thịt săn chắc, chất lượng cao), bạn cần áp dụng các phương pháp điều chỉnh trong chế độ nuôi và quản lý môi trường sống như sau:


1. Điều chỉnh chế độ ăn
Giảm lượng thức ăn công nghiệp:
Cá lóc nuôi bằng thức ăn công nghiệp thường phát triển nhanh, nhưng chất béo tích tụ ở bụng, dẫn đến bụng to. Giảm lượng thức ăn công nghiệp giúp cá tiêu hóa chậm và ít tích mỡ.

Tăng cường thức ăn tự nhiên:
Thay thế một phần thức ăn công nghiệp bằng thức ăn tự nhiên như cá con, tép, côn trùng hoặc thức ăn giàu protein và ít chất béo để tăng chất lượng thịt.

Chế độ ăn gián đoạn:
Cho cá ăn theo chu kỳ, chẳng hạn 1-2 ngày nhịn ăn sau 5-6 ngày ăn bình thường. Điều này kích thích cá vận động và tiêu hao năng lượng dư thừa.

2. Tạo môi trường giống tự nhiên
Tăng dòng chảy:

Xây dựng hệ thống ao nuôi có dòng chảy nhẹ nhàng để mô phỏng môi trường sống tự nhiên. Dòng chảy giúp cá vận động liên tục, giảm tích tụ mỡ ở bụng và làm thịt săn chắc.

Phát triển hệ sinh thái tự nhiên trong ao:
Thả các loại thực vật thủy sinh (lục bình, rong rêu) và vi sinh vật để tạo môi trường tự nhiên. Cá tự tìm kiếm thức ăn và vận động nhiều hơn, giúp giảm lượng mỡ tích tụ.

Tạo không gian rộng rãi:
Mật độ cá nuôi quá cao làm hạn chế vận động, dẫn đến béo phì. Nuôi cá với mật độ hợp lý (3-5 con/m²) giúp chúng có không gian để bơi lội.

3. Quản lý thời gian nuôi hợp lý.
Kéo dài thời gian nuôi sao cho phù hợp :

Thay vì tập trung nuôi cá lớn nhanh trong 5-6 tháng, hãy chấp nhận kéo dài thời gian nuôi lên 7-8 tháng.

Cá sẽ phát triển từ từ và tự nhiên hơn.

Giai đoạn “gọt vóc dáng”:
Trong 1-2 tháng cuối trước khi thu hoạch, giảm mạnh thức ăn công nghiệp, cho ăn độn. tăng thức ăn tự nhiên và tạo dòng chảy mạnh hơn để cá tiêu mỡ, săn chắc thịt lại.

4. Xây dựng thị trường cho cá chất lượng cao.
Quảng bá lợi ích:

Cá lóc nuôi theo cách này có chất lượng thịt gần giống cá tự nhiên, săn chắc, thơm ngon và giàu dinh dưỡng hơn, đáng để trả giá cao hơn.

Chọn đối tượng khách hàng:
Nhắm đến thị trường cao cấp như nhà hàng, siêu thị hoặc người tiêu dùng ưa chuộng thực phẩm sạch, chất lượng.

Kết luận:
Biến cá lóc nuôi bằng thức ăn công nghiệp thành giống cá tự nhiên cần sự thay đổi trong cách nuôi, tập trung vào giảm lượng thức ăn công nghiệp, cải thiện môi trường sống và kéo dài thời gian nuôi. Điều này không chỉ nâng cao chất lượng cá mà còn tăng giá trị sản phẩm, giúp người nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
🎋🦋🌞💖🧘‍♂️🧘‍♀️💖🌞🦋🎋

Phân biệt cá lóc đồng và cá lóc nuôi thức ăn công nghiệp.

Cá lóc đồng

Hình dáng:
  • Đầu thon nhọn và rắn chắc.
  • Cá thường ốm, thon, cảm giác có nhiều xương.
Kích thước:
  • Cá thường nhỏ, trọng lượng từ 0.5 đến 1kg.
Màu sắc:
  • Cá thường có màu đen sậm do sống vùi mình sâu dưới lớp bùn.

Cá lóc nuôi công nghiệp

Hình dáng:
  • Đầu to, phần thân tròn, mềm.
  • Cá thường béo tròn, nặng cân.
Kích thước:
  • Cá thường to, trọng lượng từ 0.7kg trở lên.
Màu sắc:
  • Thường có màu xám do được nuôi trong ao hồ, được chăm sóc kỹ...
  • Ưu điểm của cá lóc đồng và cá lóc nuôi theo phương pháp ít sử dụng thức ăn công nghiệp.

  • Cá lóc đồng:
    • Chất lượng thịt: Thịt cá chắc, ngọt và có hương vị tự nhiên do sống trong môi trường tự nhiên và ăn các loại thức ăn tự nhiên.
    • Giá trị dinh dưỡng: Hàm lượng dinh dưỡng cao, ít chứa chất phụ gia hay kháng sinh.
    • Cá lóc nuôi theo phương pháp ít sử dụng thức ăn công nghiệp:
    • Chất lượng tương tự cá lóc đồng: Nếu nuôi cá lóc ít dùng thức ăn công nghiệp, tập trung vào thức ăn tự nhiên như cá con, tôm tép, côn trùng,... thì chất lượng thịt sẽ tương tự như cá lóc đồng.
    • An toàn và bền vững: Không sử dụng hoặc ít sử dụng thức ăn công nghiệp giúp giảm chi phí, bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm.
    • Lợi nhuận cao: Thà nuôi thêm vài tháng nhưng sản phẩm cuối cùng có chất lượng cao, giá bán tốt hơn, từ đó tăng lợi nhuận.
    • Lời khuyên và tư vấn.

      Khuyến khích người nuôi cá lóc nên áp dụng phương pháp nuôi tương tự cá lóc đồng, bằng cách:
      1. Tận dụng thức ăn tự nhiên: Sử dụng các loại thức ăn tự nhiên có sẵn trong môi trường như cá con, tôm tép, côn trùng,... để đảm bảo chất lượng thịt cá.
      2. Giảm sử dụng thức ăn công nghiệp: Chỉ sử dụng thức ăn công nghiệp khi thực sự cần thiết và ở mức tối thiểu để giảm chi phí và đảm bảo an toàn thực phẩm.
      3. Kiểm soát môi trường nuôi: Đảm bảo môi trường nuôi sạch sẽ, nước sạch và giàu oxy để cá phát triển khỏe mạnh.
      4. Đặc biệt là nên có một lớp đất bùn dưới đáy bể nuôi. Cần thiết là vì cá lóc đồng là sống trong môi trường tự nhiên trong đồng ruộng bao giờ cũng có bùn, cá ẩn mình trong bùn nên thường có màu sậm hơn cá nuôi không bùn.
      5. Kiên nhẫn và quản lý thời gian nuôi: Duy trì thời gian nuôi hợp lý, thà nuôi thêm vài tháng nhưng sản phẩm cuối cùng đạt chất lượng cao, đem lại lợi nhuận bền vững và an toàn.
      6. Áp dụng các phương pháp này sẽ giúp người nuôi cá lóc đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững trong nuôi trồng thủy sản.
Chúc bà con mình luôn thành công bền vững.
 

File đính kèm

  • 4.jpg
    4.jpg
    149.1 KB · Lượt xem: 36
  • 4.jpg
    4.jpg
    149.1 KB · Lượt xem: 1
Last edited:
Back
Top