Thủy canh - Trồng cây không cần đất

Thủy Canh - Trồng cây không cần đât

Thủy canh thường được định nghĩa như là "Trồng cây trong nước". Tuy nhiên do có rất nhiều môi trường tổng hợp được sử dụng để trồng cây nên có thể mở rộng định nghĩa thủy canh là " trồng cây không sử dụng đất".
Từ nhiều thế kỷ trước ở vunAmmaaazon, Babylon, Ai Cập, Trung Quốc và Ấn Độ, người xưa đã biết sử dụng phân bón hòa tan để trồng dưa chuột, dưa hấu và nhiều loại rau củ khác. Sau đó các nhà sinh lý thực vật bắt đầu trồng cây trên môi trường dung dịch dinh dưỡng đặc biệt để thí nghiệm và gọi là "nuôi cấy dinh dưỡng".
Năm 1929, William F. GoGGoricke đã thàn công trong việc trồng cây cà chua đạt kích thước 7,5 m trong dịch dinh dưỡng. Ông gọi hệ thống mới này là "thủy canh" ("Hydroponic" - theo tiếng Hy Lạp, hydros là 'nước" và ponos là "làm việc"). Từ đó, thủy canh được ứng dụng và phát triển rộng rãi, và mở rộng thành các phương pháp trồng cây trên môi trường rắn trơ sử dụng dung dịch dinh dưỡng.

hydroponic-lettuce-in-beaker-thumb3.jpg


Việc trồng cây không có đất thật sự đem lại rất nhiều thuận lợi. Khi sử dụng một môi trường sạch khuẩn và không phải lo lắng đến việc trừ cỏ dại, trừ sâu và các côn trùng có hại trong đất. Hơn nữa khi dùng kỹ thuật thủy canh, cây trồng sẽ có được môi trường sống đầy đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu. Do vậy cây sẽ sinh truỏng và phát triển nhanh hơn, việc canh tác cũng đơn giản hơn đối với cây rau và hoa. Một thuânnj lợi lớn của kỹ thuật thủy canh là cho phép thiết lập hệ thống nuôi trồng tự động. Khi sử dụng hệ thống tự động, người làm vườn có thể linh hoạt được thời gian chăm sóc cây trồng.
Trong tương lai, khi dân số ngày một gia tăng, đời sống được nâng cao, đất đai trở nên khan hiếm, thì kỹ thuật thủy canh dần dần thay thế phương pháp trồng trọt truyền thống. Vì không những mang lại món lợi nhuận không lồ cho ngành nông nghiệp, kỹ thuật này còn giúp giữ gìn môi trường được trong sạch, đây chính là mục tiêu được coi trọng hàng đầu để góp phần năng cao chất lượng cuộc sống của con người.
---------------
Đây là một bài giới thiệu về thủy canh để mọi người tham khảo và đóng góp ý kiến. Em nghĩ rằng muốn tìm hiểu về thủy canh thì trước tiên mình phải biết thủy canh là gì và tại sao phải tìm hiểu về thủy canh. Nếu có thời gian rãnh em sẽ post từ từ các kiến thức cơ bản về thủy canh mà em biết cho đến những tài liệu thủy canh chuyên dụng trồng các loại cây đơn giản. Em là một người đam mê thủy canh nên em rất hy vọng càng ngày sẽ càng có nhiều người có niềm đam mê như em.
Thân!
---------------
* Ưu điểm của kỹ thuật thủy canh:
- Không cần đất, chỉ cần không gian để đặt hộp dụng cụ trồng, do vậy có thể triển khai ở những vùng đất cằn cỗi như hải đảo, vùng núi xa xôi cũng như tại gia đình sân thượng, balcon.
- Không phải làm đất, không có cỏ dại, không cần tưới.
- Trồng được nhiều vụ, có thể trồng trái vụ,
- Không phải sử dụng thuốc trừ sâu bệnh và các hóa chất độc hại khác.
- Năng suất cao vì có thể trồng liên tục.
- Sản phẩm hoàn toàn sạch, đồng nhất. Giàu dinh dưỡng và tươi ngon.
- Không tích lũy chất độc, không gây ô nhiễm môi trường.
- Không đòi hỏi lao động nặng nhọc, người già trẻ em đều ó thể tham gia hiệu quả

* Nhược điểm của kỹ thuật thủy canh
- Vốn đầu tư ban đầu cao do chí phí về trang thiết bị. Tuy nhiên, chi phí này không phải là cao so với những chi phí phải trả để diệt sâu bệnh và côn trùng, thuê nhân công. Hơn nữa các máy móc thiết bị được tái sử dụng nhiều lần nên chỉ tốn chi phí đầu tư cho ban đàu.
- Đòi hỏi trình độ chuyên mộ kỹ thuật cao để sản xuất có hiệu quả. Điều này gây trở ngại cho việc đưa phương pháp thủy canh mở rộng đại trà.
- Trong quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng, thực vật làm thay đổi độ pH trong dung dịch thủy canh. Do đó, cần phải điều chỉnh pH mồi ngày. Giá trị pH tối thích từ khoảng 5.8 - 6.5. giá trị pH càng chênh lệch khỏi khoảng này thì mức độ ảnh hưởng không tốt lên hệ thống thủy canh càng lơn.
- Ngoài ra, những yếu tố thay đổi đột ngột môi trường cũng như việc cung cấp chất dinh dưỡng hay tưới nước không đúng có thể gây ra những triệu chứng rối loạn sinh lý ở cây (như hiện tượng thối quả cà chua, nứt quả cà chua).
 
Last edited by a moderator:
Đất chật, người đông…thịt ngấy quá<o:p></o:p>
Thủy canh được nước chạy…ào ào<o:p></o:p>
Chút Mắm+chút dầu= ra cây ớt<o:p></o:p>
Cây oằn trái... nặng,… tốt làm sao !!<o:p></o:p>
Để Lão xuống kho…tìm..cái chậu<o:p></o:p>
Đục ra, gieo hột…chế…thuốc vào<o:p></o:p>
Chút ..muối ,chút dầu .. thêm… chút thuốc<o:p></o:p>
……<o:p></o:p>
hi hi vui và hay quá nhỉ..như vậy người ta đâu còn sợ…chung cư nữa…và cũng chẳng cần về nông thôn nữa, với kiểu canh tác thủy canh trên bàn có đủ cả 1 vườn cây rồi<o:p></o:p>
các bạn hay thật đấy, lão điên tôi theo đề tài này đọc hoa cả mắt..<o:p></o:p>
Nhưng mà làm ơn viết gọn gọn chút nữa được không…<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
 
Last edited by a moderator:
Đất chật, người đông…thịt ngấy quá<o:p></o:p>
Thủy canh được nước chạy…ào ào<o:p></o:p>
Chút Mắm+chút dầu= ra cây ớt<o:p></o:p>
Cây oằn trái... nặng,… tốt làm sao !!<o:p></o:p>
Để Lão xuống kho…tìm..cái chậu<o:p></o:p>
Đục ra, gieo hột…chế…thuốc vào<o:p></o:p>
Chút ..muối ,chút dầu .. thêm… chút thuốc<o:p></o:p>
……<o:p></o:p>
hi hi vui và hay quá nhỉ..như vậy người ta đâu còn sợ…chung cư nữa…và cũng chẳng cần về nông thôn nữa, với kiểu canh tác thủy canh trên bàn có đủ cả 1 vườn cây rồi<o:p></o:p>
các bạn hay thật đấy, lão điên tôi theo đề tài này đọc hoa cả mắt..<o:p></o:p>
Nhưng mà làm ơn viết gọn gọn chút nữa được không…<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>

Bác Bình-Minh ơi,
Lại phải nhờ bác giúp nữa rùi!
Tôi vẽ hệ-thống thủy-canh để trồng cây ớt nộp cho bạn khucthuydu, nhưng không biết làm sao đưa vào bài. Bác làm ơn đưa tay tế-độ!
Cám ơn bác nhiều lắm!
Thân.
 
Tôi vẽ hệ-thống thủy-canh để trồng cây ớt nộp cho bạn khucthuydu, nhưng không biết làm sao đưa vào bài.
.
Đọc kĩ trang dưới đây đọc thì có vẻ rắc rối. nhưng thực sự dễ èo à

http://agriviet.com/home/showthread.php?t=12435

http://agriviet.com/home/announcement.php?f=20&announcementid=3
---------------
Để dễ dàng hơn bạn clic vào link dưới đây :

http://www.imageshack.us/

ckic vào chữ BROWSER rồi chọn hình...> Upload now
sau khi hình đã up xong tìm giòng nào có chử FORUM CODE.. coppy đường link nằm trong ô này past vào bài viết
xong rồi đấy
nhớ trước khi up load now , rezise lại hình kích thước còn 800x600 thì hình mở ra dễ hơn
 
Last edited by a moderator:
Khà khà,
Bạn khucthuydu nếu không phải quá khó tính thì cũng là đệ-tử của... Hít-le! Bạn không chịu đổi cây ớt lấy dây dưa leo. Mà bạn trả công thì... quá bèo! (quảng-cáo).
Bạn lại yêu-cầu hết sức tréo cẳng ngỗng : Ớt là loài thích nắng, mà bạn lại đòi phải đặt trong văn-phòng cơ! Bạn thainguyen, bạn 123 và các bạn khác nữa đừng nhào vô mà... lãnh thẹo. Hì hì!
Thân.

Bác nói oan cho em quá. Về thủy canh thì em chịu .
Ý em là để phổ biến rộng thì phải chọn các loại cây cần ít diện tích. Chứ dây leo thì khó mà dân TP có thể trồng được. Nhưng hình như các bác đều đề cập thiếu vấn đề quan trọng nhất là Dung dịch dinh dưỡng.

VD như http://greenplus.vn/ ^^!
 
Nhưng hình như các bác đều đề cập thiếu vấn đề quan trọng nhất là Dung dịch dinh dưỡng.

Trước khi bắt tay pha dung dịch thủy canh thì mình điểm sơ qua vài lý thuyết quan trọng liên quan đến dung dịch dinh dưỡng nha các bác. Bài này không có cách nào post hình cho sinh động được, tuy là lý thuyết trơ nhưng thật sự nó rất hữu ích. Em nghĩ nếu nắm rõ điều này thì phân nào giảm khả năng thất bại trong thủy canh.

Môi trường nuôi trồng thủy canh

Một khi giá thể không đóng góp gì vào sự sinh trưởng và sản lượng thu hoạch, thì tất cả các chất dinh dưỡng đều phải thêm vào trong nước. Bản thân nước cung cấp cho cây cũng có chứa một vài chất khoáng hòa tan có ích cho cây. Các chất khoáng được sử dụng trong môi trường bắt buộc phải được hòa tan hoàn toàn trong nước, nếu thêm bất kỳ chất nào mà không tan được trong nước thì không có tác dụng gì đối với cây.<o:p></o:p>

Trong thủy canh thì tất cả các chất cần thiết cung cấp cho cây đều được sử dụng dưới dạng các muối khoáng vô cơ được hòa tan trong dung môi là nước.<o:p></o:p>

Nhiều công thức dinh dưỡng được công bố và sử dụng thành công cho nhiều đối tượng cây trồng như cải xà lách, cải ngọt, bông cải dâu tây, nho và các loại hoa,…<o:p></o:p>

Nếu sử dụng các môi trường dinh dưỡng với dạng nước thì phải nắm rõ nguyên tắc pha chế để chúng không bị kết tủa làm mất tác dụng của hóa chất.<o:p></o:p>

Ví dụ: - Ca và P nằm gần nhau thì bị kết tủa<o:p></o:p>
- Fe phải được pha riêng, dùng EDTA để hòa tan hoàn toàn Fe<o:p></o:p>

Trong thủy canh, các muối khoáng sử dụng phải có độ hòa tan cao, tránh lẫn các tạp chất. Môi trường dinh dưỡng đạt yêu cầu cao khi có sự cân bằng về nồng độ ion khoáng sử dụng trong môi trường để đảm bảo độ pH ổn định trong khoảng từ 5,5 – 6,0 độ là độ pH mà đa số cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.<o:p></o:p>

Sự thành công hay thất bại của việc trồng thủy canh phụ thuộc vào việc xử lý chất dinh dưỡng, điều này có thể đạt được tùy thuộc vào độ pH, nhiệt độ và độ dẫn điện của môi trường…<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]--> * Cách pha chế tránh sai số<o:p></o:p>

Việc pha chế phân vi lượng rất khó vì nồng độ rất nhỏ (mg/l, ppm). Để khắc phục sai số nên cân và pha dung dịch gốc theo nồng độ g/l khi dùng thì pha loãng dung dịch gốc thành nồng độ mg/l hoặc ppm.<o:p></o:p>

Chẳng hạn: Nếu muốn pha 1 lít dung dịcn có nồng độ 1 ppm.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Đầu tiên cân hóa chất 1g rồi định mức thành 1lít (cho hóa chất vào cốc có dung tích 1 lít rồi thêm nước cất vòa đến vạch 1 lít là đủ), khuấy cho đến khi hóa chất tan hoàn toàn. Lúc này đã có dung dịch gốc nồng độ 1 (g/l) (tạm gọi là dung dịch 1).<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch gốc trên cho vào cốc và định mức thành 1 lít, khuấy đều ta thu được 1 lít dung dịch có nồng độ 1mg/l (dung dịch 2).<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> -<!--[endif]--> Dùng pipet lấy chính xác 1ml dung dịch 2 cho vào cốc và định mức thành 1 lít, khuấy đều ta thu được 1 lít dung dịch có nồng độ 1ppm.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> -<!--[endif]--> Để thực hiện được các bước trên cần dùng cân điện tử có sai số sau dấu phẩy ít nhất là 2 số.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Nên pha dung dịch bằng nước ấm khoảng 40<sup>0</sup>C, dùng nước mềm<o:p></o:p>
---------------

Độ pH được hiểu theo nghĩa đơn giản là một số đo chỉ số axit hoặc axit hoặc bazơ trong khoảng từ 1 – 14. Trong môi trường dinh dưỡng, độ pH rất quan trọng cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.<o:p></o:p>

Môi trường - Trung tính có pH = 7<o:p></o:p>
- Axit có pH < 7<o:p></o:p>
- Bazo có pH > 7<o:p></o:p>

Việc xác định pH của môi trường dinh dưỡng có thể bằng giấy đo pH hoặc pH kế.<o:p></o:p>

Độ pH được tính dựa trên mức hoạt động của các nguyên tố khác nhau với cây trồng. <o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]--><!--[endif]--> - pH < 5.5 thì khả năng hoạt động của P, K ,Ca, Mg và Mo giảm đi rất nhanh.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->pH > 6.5 thì Fe và Mn trở nên bất hoạt.<o:p></o:p>

Việc điều khiển pH của dung dịch rất quan trọng để ngăn chặn pH tăng lên quá cao, sẽ gây ra tình trạng kết tủa của Ca<sub>3</sub>(PO<sub>4</sub>)<sub>2</sub>, gây ngẹt ống dẫn dung dịch và bám quanh bộ rễ của cây.<o:p></o:p>

- <!--[endif]-->Nếu pH xuống dưới 5.5, KOH hay một vài chất thích hợp khác có thể thêm vào dung dịch để tăng pH lên.<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]--><!--[endif]--> - Nếu pH quá cao, H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> hay HNO<sub>3</sub> có thể sử dụng. H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> thường được sử dụng nhiều hơn, vì nó bổ sung thêm PO<sub>4</sub> vào quá trình trồng trọt và tăng thêm lượng khoáng chất cần cho cây trồng. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt nếu pH cao là do lượng Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> quá cao trong nước cung cấp, thì nên sử dụng HNO<sub>3</sub>. Nếu bổ sung H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> vào trong trường hợp này thì Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> sẽ được hình thành, đây là một loại kết tủa trắng không tan, cây trồng không thể hấp thu được.<o:p></o:p>

Cuối cùng quyết định là sử dụng H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> và HNO<sub>3</sub> sẽ trả lời câu hỏi về sự an toàn.<o:p></o:p>

HNO<sub>3</sub> là một acid rất mạnh trong khi đó H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> lại là một acid nhẹ hơn. H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> cũng là một acid thích hợp. Việc điều chỉnh pH để cẩn thận cần phải tiến hành các thử nghiệm và cho ra những cảnh báo thích hợp.<o:p></o:p>

Sử dụng NH<sub>3</sub> cũng là một cách để giảm pH, NH<sub>3</sub> trong khi oxy hóa tạo thành NO<sub>3</sub> làm cho dung dịch có tính acid. Sự tạo thành này hay sự oxy hóa được thực hiện bởi các vi khuẩn nitrat hóa.<o:p></o:p>

Sự thay đổi pH trong dung dịch dinh dưỡng thường xảy ra khá nhanh, phụ thuộc vào độ lớn của hệ thống rễ và thể tích dinh dưỡng của một cây.<o:p></o:p>

Sự sinh trưởng của cây là một trong những nhân tố làm cho môi trường trở nên có tính acid hơn, vì trong quá trình sống rễ giải phóng ra các acid hữu cơ và ion H<sup>+</sup>. Trong khi đầu rễ phải đâm xuyên qua lớp giá thể trong suốt quá trình phát triển, thì lớp tế bào bên ngoài bao quanh đầu rễ bị bong ra do tiếp xúc với những vật thể nhọn trong giá thể, đặc biệt là scoria, cát, sỏi. Vì vậy, khi di chuyển cây khỏi giá thể, những rễ nhỏ vẫn còn bám lại trong giá thể và sẽ chết. Giá thể được sử dùng càng lâu thì những nhân tố hữu cơ đọng lại trong đó càng nhiều và cần nhiều sự điều chỉnh cần thiết để đạt được pH như mong muốn.<o:p></o:p>

Với giá thể hoàn toàn mới, không có bất kỳ một nhân tố hữu cơ nào đọng lại, hay các vật liệu sinh dưỡng từ vụ trước còn lại, độ pH của môi trường sẽ tăng lên khi cây cà chua sinh trưởng, nếu như dung dịch không bị acid hóa từ trước. Với sự sinh trưởng nhanh của cây pH sẽ tăng nhanh vượt quá 6.5 và sẽ gây ra sự thiếu hụt sắt. pH tăng là do cây hấp thu nhiều NO<sub>3</sub><sup>-</sup> vào quá trình sinh trưởng, và sau đó là giải phóng CO<sub>2</sub> vào dung dịch. CO<sub>2 </sub>sẽ tạo thành acid không bị phân ly và làm cho pH tăng lên.<o:p></o:p>

Trong thủy canh, đa số các cây trồng thích hợp với môi trường hơi axit đến gần trung tính, pH tối ưu từ 5,8 đến 6,5. Nếu pH trên 7 thì Fe, Mn, Cu, Zn, Bo trở nên kém hiệu quả đối với cây. Do đó, có thể điều chỉnh bằng cách cho thêm axit nếu pH môi trường quá kiềm và ngược lại cho thêm bazo khi môi trường quá axit. Thông thường người ta sử dụng một số hóa chất có tính đệm nghĩa là có khả năng duy trì nồng độ ion H<sup>+</sup> trong một khoảng cho trước.<o:p></o:p>

Tác dụng đệm ở chổ là làm chậm sự di chuyển của pH về một phía nào đó do sự phân ly kết hợp của các gốc axit và phân tử nhiều ion. Điều đáng tiếc là hệ thống thủy canh quá nghèo chất đệm nên khó giữ pH ở khoảng 4 – 7 nếu không dùng chế độ điều chỉnh pH tự động. P(H<sub>2</sub>PO<sub>4</sub>,HPO<sub>4</sub>) trong dung dịch có khả năng đệm, nhưng nếu duy trì P ở mức đủ để làm ổn định pH (1 – 10mM) sẽ gây hại cho cây. Cây hấp thu P một cách chủ động, do đó dung dịch hoàn lưu có 0,005mM P thì khả năng đệm kém hơn dung dịch bổ sung tinh khiết (được thêm vào để bù cho lượng bốc thoát hơi nước).<o:p></o:p>

Trong nuôi trồng thủy canh, pH được cân bằng bởi hoạt động của cây. Nếu pH tăng (môi trường trở nên quá kiềm) khi đó cây sẽ thải ra các muối axit vào môi trường, đó có thể là nguyên nhân làm chất độc trong môi trường tăng lên và làm hạn chế sự dẫn nước. Nếu pH giảm xuống (môi trường trở nên quá axit) thì cây sẽ thải ra các thành phần ion bazo, có thể làm giới hạn việc hấp thu các muối gốc axit, nên rễ cây không cần thiết hấp thu.<o:p></o:p>

Nhìn chung, pH của môi trường nên kiểm tra thường xuyên khi trồng thủy canh có thể 2 – 3 lần/tuần, nên thực hiện các hình thức kiểm tra này vào thời điểm nhiệt độ giống nhau bởi vì pH của môi trường có thể dao động theo ánh sáng và nhiệt độ vào ban ngày là nguyên nhân làm pH tăng, và khi trời tối hoạt động hô hấp của cây tăng là nguyên nhân làm pH hạ xuống.<o:p></o:p>

Nhưng cần lưu ý:<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Sự thay đổi pH của môi trường dinh dưỡng trong thủy canh có thể chính là do các vi sinh vật gây ra.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->pH nội bào không chỉ phụ thuộc vào môi trường chung quanh mà vi sinh vật có thể kiểm soát được một phần nhờ tiết các ion (kể cả ion H<sup>+</sup>).<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->pH trong tế bào không giống như môi trường ngoài, ngay trong nội bào pH cũng không đồng nhất.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Những thí nghiệm nghiên cứu gần đây cho thấy:<o:p></o:p>
+ pH của tế bào do pH của môi trường quyết định.<o:p></o:p>
+ pH tác động đến sự vận chuyển các chất dinh dưỡng qua màng tế bào.<o:p></o:p>
 
Last edited by a moderator:
1.2. <!--[endif]-->Nhiệt độ<o:p></o:p> <o:p> </o:p>
Dao động về nhiệt độ trong môi trường dinh dưỡng ở thủy canh không chỉ tác động đến pH mà còn ảnh hưởng đến độ hòa tan của các dưỡng chất.<o:p></o:p>

Nghiên cứu về nhiệt độ của nước đối với sự hòa tan của các khoáng chất được sử dụng thì nhiệt độ thích hợp là khoảng 20<sup>0</sup>C – 22<sup>0</sup>C. Nếu nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trên thì các chất khó hòa tan được.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<!--[if !supportLists]-->1.3. <!--[endif]-->Bổ sung chất dinh dưỡng<o:p></o:p> <o:p> </o:p>
Hai yếu tố cần được xem xét để nghiên cứu một dung dịch bổ sung:<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Thành phần dung dịch<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Nồng độ dung dịch<o:p></o:p>

Trong thời gian sinh trưởng và phát triển của cây, cây sẽ sử dụng các chất dinh dưỡng theo nhu cầu đòi hỏi của chúng.<o:p></o:p>

Đối với loại cây có thời gian sinh trưởng tương đối dài thì việc bổ sung dinh dưỡng là rất cần thiết.<o:p></o:p>

Trong nghiên cứu người ta có thể dựa vào giá trị của độ dẫn điện (EC: electro - conductivity); sự phân hủy của muối khoáng (TSD: Total dissolved salts) hoặc nhân tố hòa tan (CF: conductivity factor) của các máy đo để điều chỉnh bổ sung chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi trồng thủy canh.<o:p></o:p>

<!--[if gte vml 1]><v:shapetype id="_x0000_t75" coordsize="21600,21600" o:spt="75" o:preferrelative="t" path="m@4@5l@4@11@9@11@9@5xe" filled="f" stroked="f"> <v:stroke joinstyle="miter"/> <v:formulas> <v:f eqn="if lineDrawn pixelLineWidth 0"/> <v:f eqn="sum @0 1 0"/> <v:f eqn="sum 0 0 @1"/> <v:f eqn="prod @2 1 2"/> <v:f eqn="prod @3 21600 pixelWidth"/> <v:f eqn="prod @3 21600 pixelHeight"/> <v:f eqn="sum @0 0 1"/> <v:f eqn="prod @6 1 2"/> <v:f eqn="prod @7 21600 pixelWidth"/> <v:f eqn="sum @8 21600 0"/> <v:f eqn="prod @7 21600 pixelHeight"/> <v:f eqn="sum @10 21600 0"/> </v:formulas> <v:path o:extrusionok="f" gradientshapeok="t" o:connecttype="rect"/> <o:lock v:ext="edit" aspectratio="t"/> </v:shapetype><v:shape id="_x0000_s1026" type="#_x0000_t75" alt="" style='position:absolute; left:0;text-align:left;margin-left:4in;margin-top:9.35pt;width:135pt;height:166.5pt; z-index:-1' wrapcoords="-120 0 -120 21503 21600 21503 21600 0 -120 0"> <v:imagedata src="file:///C:\Users\Admin\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image001.jpg" o:href="http://www.agridept.gov.lk/Techinformations/Hponics/images/P_44.jpg"/> <w:wrap type="tight"/> </v:shape><![endif]--><!--[if !vml]--><!--[endif]-->Độ dẫn điện (electro – conductivity) hay yếu tố dẫn (conductivity factor – CF) có thể được biểu diễn như millisiemen (mS) hay phần triệu (ppm).<o:p></o:p>
Electro – conductivity để chỉ tính chất của một môi trường có thể chuyển tải được dòng điện. Độ dẫn điện của một dung dịch là sự dẫ n của dung dịch này được đo giữa điện cực có bề mặt là 1 cm<sup>2</sup> ở khoảng cách 1 cm, đơn vị tính là mS/cm; hoặc được thể hiện đơn vị ppm (parts per million) đối với những máy đo TDS (Total dissolved salt).<o:p></o:p>

Chỉ số EC chỉ dẫn diễn tả tổng nồng độ ion hòa tan trong dung dịch, chứ không thể hiện được nồng độ của từng thành phần riêng biệt.<o:p></o:p>
Trong suốt quá trình tăng trưởng, cây hấp thu khoáng chất mà chúng cần, do vậy duy trì EC ở một mức ổn định là rất quan trọng.<o:p></o:p>
Nếu dung dịch có chỉ số EC cao thì sự hấp thu nước của cây diễn ra nhanh hơn sự hấp thu khoáng chất, hậu quả là nồng độ dung dịch sẽ rất cao và gây độc cho cây. Khi đó ta phải bổ sung thêm nước vào môi trường.
<o:p></o:p>

Ngược lai, nếu EC thấp, cây sẽ hấp thu khoáng chất nhanh hơn hấp thu nước và khi đó ta phải bổ sung thêm khoáng chất vào dung dịch.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; margin-left: 66.7pt; border-collapse: collapse;" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
<o:p> </o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
EC (mS/cm)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
TDS (ppm)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Cẩm chướng<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
2,4 – 5,0<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
1400 – 2450<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 19pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 19pt;" width="183" valign="top">
Địa lan ( Cymbidium)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 19pt;" width="123" valign="top">
0,6 – 1,5<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 19pt;" width="153" valign="top">
420 – 560<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Hoa hồng<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
1,5 – 2,4<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
1050 – 1750<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Cà chua<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
2,4 – 5,0<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
1400 – 3500<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Xà lách<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
0,6 – 1,5<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
280 – 1260<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 19pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 19pt;" width="183" valign="top">
Xà lách soong<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 19pt;" width="123" valign="top">
0,6 – 1,5<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 19pt;" width="153" valign="top">
280 – 1260<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Cây chuối<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
1,5 – 2,4<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
1260 – 1540<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Cây dừa<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
2,4 – 5,0<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
1400 – 1680<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.35pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 18.35pt;" width="183" valign="top">
Dâu tây<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 18.35pt;" width="123" valign="top">
1,5 – 2,4<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 18.35pt;" width="153" valign="top">
1260 – 1540<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 19pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 137.05pt; height: 19pt;" width="183" valign="top">
Ớt<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 92.55pt; height: 19pt;" width="123" valign="top">
1,5 – 2,4<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 114.8pt; height: 19pt;" width="153" valign="top">
1260 – 1540<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table> <o:p> </o:p>
<o:p> </o:p>
<!--[if !supportLists]--><!--[endif]-->DO (dissolved oxygen):<o:p></o:p>
DO là đơn vị dùng để đo hàm lượng oxygen hòa tan trong một lít nước, đơn vị (mg/l). Đo DO để biết được độ thoáng khí của môi trường dinh dưỡng. Chỉ số DO cao thuận lợi cho hoạt động hô hấp và biến dưỡng của hệ rễ.<o:p></o:p>
DO phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và độ mặn của dung dịch.<o:p></o:p>
---------------<o:smarttagtype namespaceuri="urn:schemas-microsoft-com<img src=" images="" smilies="" ohmy.gif="" border="0" alt="" title="<img src=" smilieid="2" class="inlineimg"></o:smarttagtype>
* Thành phần dung dịch<o:p></o:p>

<o:p> </o:p>
Được xác định bởi các chất mà cây đòi hỏi. Việc phân tích phiến lá dựa trên nồng độ dinh dưỡng khoáng có trong mô lá, vì lá là nơi xảy ra quá trình quang hợp và do đó lượng enzyme trong mô lá cao nhất. Nồng độ dinh dưỡng khoáng trung bình trong toàn cây thường ít hơn nồng độ trong lá, vì vậy một dung dịch bổ sung căn bản phải dựa trên nồng độ các chất có trong mô lá mà chúng sẽ cung cấp cho thân, hạt và trái.<o:p></o:p>

Các cây con nhỏ dễ dàng thiếu hụt chất dinh dưỡng nhưng hiếm khi nào tạo ra chất độc. Chính vì vậy, tác giả sử dụng dung dịch ban đầu có nồng độ cao. Tuy nhiên, dung dịch bổ sung có đầy đủ chất dinh dưỡng này chỉ thích hợp cho cây ở giai đoạn đầu (thích hợp cho sự tạo lá – sau giai đoạn này mầm), và nó sẽ trở nên quá đậm đặc khi thân và lá phát triển. Cho nên tác giả đã thay đổi thành phần của dung dịch bổ sung theo từng thời kỳ phát triển của cây nhằm ngăn cản sự tích lũy dinh dưỡng khoáng trong dung dịch. <st1:place w:st="on">Chu</st1:place> trình sống được chia thành 3 giai đoạn sau đây (tương ứng với 3 loại dung dịch bổ sung):<o:p></o:p>

- Giai đoạn đầu của sự phát triển cây: thường là mô lá (starter solution).<o:p></o:p>

- Giai đoạn phát triển: trong suốt giai đoạn phát triển thân và lá phát triển như nhau (vegetative refill solution).<o:p></o:p>

Sự phát triển của rễ xảy ra chủ yếu ở giai đoạn đầu và ít quan trọng hơn ở giai đoạn sau. Trong suốt giai đoạn trưởng thành, rễ rất ít phát triển và gần như ngưng hẳn.<o:p></o:p>

<o:p> </o:p>
<!--[if !supportLists]-->* <!--[endif]-->Nồng độ ion trong dung dịch<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Được xác định bởi tỷ lệ thoát hơi nước. sự thoát hơi nước quyết định tỷ lệ tiêu thụ nước, sự phát triển quyết định tỷ lệ tiêu thụ dinh dưỡng khoáng (sự vận chuyển dinh dưỡng khoáng từ dung dịch sang cây). Ước lượng sự thoát hơi nước đối với sự phát triển của cây trong môi trường thủy canh là 300 – 400 kg (litres) nước/1kg sinh khối khô. Tỷ lệ chính xác tùy thuộc vào độ ẩm không khí, độ ẩm khi thấp sẽ làm tăng sự thoát hơi nước nhưng không tăng sự phát triển. Lượng CO<sub>2</sub> cao làm đóng khẩu và tăng quá trình quang hợp, chính vì vậy sự thoát hơi nước đến một tỷ lệ nào đó sẽ giảm xuống còn 200kg nước/1kg sinh khối khô.

Hiểu biết về tỷ lện này sẽ rất có lợi trong việc quyết định nồng độ tương ứng cho dung dịch bổ sung. Tổng nồng độ ion có thể được duy trì bằng cách điều chỉnh tính dẫn điện của dung dịch. Nếu tính dẫn điện gia tăng, cần làm loãng dung dịch bổ sung, nhưng thành phần chất dinh dưỡng vẫn phải giữ nguyên. Tính dẫn điện không thay đổi nhanh cho nên chỉ cần theo dõi vài lần trong tuần.<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
*
<!--[endif]-->Sự vận chuyển của dinh dưỡng khoáng trong dung dịch <o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Các dinh dưỡng khoáng thiết yếu có thể được đặt theo 3 nhóm sau đây dựa trên cách mà chúng bị loại ra khỏi môi trường dinh dưỡng ( do cây hấp thu):<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]--> - <!--[endif]-->Nhóm 1: NO<sub>3</sub>, NH<sub>4</sub>, P, K, Mn các chất này được hấp thu một cách chủ động nhờ rễ và bị loại ra khỏi môi trường trong vài giờ.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - Nhóm 2: Mg, S, Fe, Cu, Mo, C các chất này được hấp thu ở mức trung bình và bị loại khỏi môi trường nhanh hơn nước.<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--> - Nhóm 3: Ca, B, các chất này được hấp thu một cách thụ động và thường tích lũy trong dung dịch.<o:p></o:p>

Một trong những khó khăn trong việc theo dõi và điều chỉnh từng loại ion là nồng độ nhóm 1 phải được giữ ở mức thấp nhất nhằm ngăn cản sự tích lũy chất độc trong mô thực vật. Tuy nhiên, nồng độ thấp thì rất khó theo dõi và điều chỉnh.<o:p></o:p>

Nếu nồng độ chất dinh dưỡng cao thì điều này cho biết là cây cần thêm nước, do đó nước được thêm vào là cần thiết (nước được thêm vào bởi hoạt động của cây).<o:p></o:p>

Khi nồng độ chất dinh dưỡng giảm hơn mức cho phép thi cây cần bổ sung dưỡng chất nhiều hơn nước.<o:p></o:p>

Điều chú ý là việc bổ sung muối khoáng hay nước còn phụ thuộc vào mùa vụ gieo trồng. Vào những tháng mưa nhiều, ít nắng thì bổ sung nước vào là ít cần thiết, vì nhu cầu nước cần thiết cho sự quang hợp và lượng nước bốc hơi không quan trọng.<o:p></o:p>

Nếu chỉ bổ sung nước mà không chú ý bổ sung khoáng chất thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm có thể làm giảm hương vị của rau quả. Trong thực tế việc trồng thủy canh ở Úc cho thấy điều trên khi trồng các loại rau ăn lá như: cải xà lách, cải ngọt, rau cần tây…<o:p></o:p>
Trong đa số các loại cây thì nồng độ tổng cộng của chất dinh dưỡng trong khoảng từ 500 ppm – 2000 ppm để không làm ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu của tế bào.<o:p></o:p>

Tuy nhiên ở một số loại cà chua, dây tây, cần nồng độ môi trường dinh dưỡng cao khoảng 3500 ppm, hoặc nồng độ dinh dưỡng có giá trị thấp như cải xà lách xoong và giá trị trung bình như dưa chuột.<o:p></o:p>

Tùy thuộc vào giai đoạn tăng trưởng và phát triển của cây, cho nên việc thêm vào dung dịch bổ sung theo một tần số nhất định là điều không cần thiết. Các chất dinh dưỡng được hấp thu nhanh chóng sẽ dễ dàng được biến đổi trong mô thực vật, có nghĩa là cây có khả năng dự trữ chất dinh dưỡng trong rễ, thân, lá và sẽ nhanh chóng biến đổ cho nhu cầu cần thiết của cây.<o:p></o:p>

Cây sẽ nhanh chóng lấy đi vài loại khoáng thường dùng trong khi lại tích lũy các chất khác. Cho nên nồng độ của N, P, K trong dung dịch có thể ở mức thấp (0,1 mM hoặc vài ppm) bởi vì các chất này đã được hấp thu vào cây. Việc duy trì dinh dưỡng khoáng ở nồng độ cao trong dung dịch có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng dinh dưỡng do cây đã hấp thu các chất quá nhiều.<o:p></o:p>
---------------
Các bác nào đọc xong mà xỉu thì nói em nha hihi
Nếu cso gì sai sõt mong các bác chỉ dạy thêm.
 
Last edited by a moderator:
Bác nói oan cho em quá. Về thủy canh thì em chịu .
Ý em là để phổ biến rộng thì phải chọn các loại cây cần ít diện tích. Chứ dây leo thì khó mà dân TP có thể trồng được. Nhưng hình như các bác đều đề cập thiếu vấn đề quan trọng nhất là Dung dịch dinh dưỡng.

VD như http://greenplus.vn/ ^^!

Thưa bạn,
Như ước muốn ban đầu của tôi là đem thủy-canh đến cho người ... không giàu, người sống ở chỗ thiếu không-gian cho một mảnh vườn, thì hiện đã có 2 bạn thainguyen và 123 tích-cực tiếp tay. Nhưng nếu không có chút khoảng trống nào (chung-cư) thì ... cứ làm giống như bác khucthuydu : trồng ớt trên bàn làm việc! Nghe tưởng như đùa, nhưng đâu có gì đâu bác, xin bác từ từ một chút, bác nhé. Tôi chưa bắt đầu xem cách chỉ dẫn của bác Bình-Minh nên chưa biết cách gởi hình. Bác Bình-Minh ấy rất nhanh-nhẹn giúp đở.
Trong khi trao đổi, bác cho tôi đùa chút chút. Tôi rất cần để... tăng-cường hệ-thống miễn-nhiễm của tôi đó bác.
Thân.
---------------
Đọc kĩ trang dưới đây đọc thì có vẻ rắc rối. nhưng thực sự dễ èo à

http://agriviet.com/home/showthread.php?t=12435

http://agriviet.com/home/announcement.php?f=20&announcementid=3
---------------
Để dễ dàng hơn bạn clic vào link dưới đây :

http://www.imageshack.us/

ckic vào chữ BROWSER rồi chọn hình...> Upload now
sau khi hình đã up xong tìm giòng nào có chử FORUM LINK.. coppy đường link nằm trong ô này past vào bài viết
xong rồi đấy
nhớ trước khi up load now , rezise lại hình kích thước còn 800x600 thì hình mở ra dễ hơn

Thưa bác Bình-Minh,
Việc bác mau chóng giúp tôi bây giờ khiến tôi nhớ ngày trước, nhất là trong llứa tuổi đang ham học-hỏi... Thật là có biết bao điều không biết mà không biết phải hỏi ai, đi đâu để hỏi? Ngày nay, gõ gõ vài cái là có ngay... vị thần hiện ra giúp đở liền. Bác có đồng-ý là ... kiến-thức nằm trên đầu ngón tay không?

Tôi suốt ngày bán mặt cho đất, bán lưng cho trời , chỉ mới làm quen với internet để gưỉ Mail cho bè-bạn thôi, ngoài ra thì với tất cả mọi ứng-dụng khác, tôi đều... Bùi-Kiệm hết! Tôi sẽ tìm giờ rãnh, vào các link bác chỉ, để biết cách mà dùng. (Gõ vội cho bác rồi đi làm).
Cám ơn bác thật nhiều.
Kính.
---------------
Cùng 2 bạn thainguyen và 123,
Đọc bài của 2 bạn, tôi thích quá! Kiến-thúc và học-vấn của tôi thua 2 bạn nhiều lắm, tôi được 2 bạn bổ-túc cho rất nhiều trong 2 bài viết của 2 bạn vừa qua.
Tôi không biết 2 bạn ở độ tuổi nào? Mong rằng 2 bạn còn trẻ, bởi tuổi trẻ năng-nổ và dấn-thấn như 2 bạn là những người mà cộng-đồng cần, rất cần. Không nói cũng biết là cho tất cả các lãnh-vực chớ không phải riêng lãnh-vực "Không Đất" nhỏ nhoi của chúng mình. Tuổi tôi đã ngoài 60, là cái tuổi mà ... không cà-xịch cà xạc, thì cũng cà-xạc cà-xịch ... nên trông chờ vào các bạn trẻ. Đúng không? Người già bệnh-hoạn như tôi thì chẳng khác nào như một cái thùng cũ, đã cũ mà lại còn móp nữa thì chỉ còn làm được điều nầy thôi : Theo chân, phụ giúp các bạn. Đồng ý không?
Riêng với các bạn chưa tham-gia đẩy mạnh phong-trào thủy-canh, nếu :
- Quý-vị là những bậc lão thành trong ngành nầy, xin nhín cho chút thì giờ, gõ cho vài hàng... Đa tạ!
- Nếu cũng sàn-sàn như tôi, thì xin cứ mạnh dạn, không ai nở cười mình đâu!
- Nếu là "nông-dân tài-tử" thì... hì hì, có biết bao điều để hỏi. Quý-vị phải "bắt" 2 bạn thainguyen và 123 (sẽ có thêm) làm việc chớ!
Kính.
 
Last edited:
Em có 1 ý kiến này mong các bác đóng góp ý kiến.
Phương pháp trồng rau thủy canh từ lâu đã được nhiều quốc gia có nền công nghiệp cao ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, ở nước ta đây vẫn là một mô hình mới, còn xa lạ với nông dân. Bên cạnh việc trao đổi kiến thức để mọi người hiểu rõ hơn về thủy canh thì chúng ta nên mở thêm 1 bài mới về cách chăm sóc các loại cây phổ biến mà người dân chúng ta vẫn đang trồng hàng ngày (đi từ cây đơn giản nhất như rau, ớt, mía... cho đến những cây khó chăm sóc như tiêu, lúa,...) . Như vậy chúng ta vừa có hiểu biết về kỹ thuật trồng cây không cần đât và cả kỹ thuật trồng cây cần đất. 2 bài này sẽ hỗ trợ cho nhau, như vậy mọi người tham gia sẽ càng nhiều hơn, học hỏi kinh nghiệm nhiều hơn. Nền nông nghiệp nước ta sẽ phát triển hơn, người dân sẽ có kiến thức và kinh nghiệm nhiều hơn (cho em tưởng tượng xa chút nha!).
Các bác nghĩ sao???

Em ủng hộ ý kiến này. Tuy phải tiếp cận với khoa học kỹ thuật nhưng người nông dân ở nước ta hiện nay vẫn là trồng cây trên đất. Hay hôm nay em giúp bác khai trương bài này nha hihi
---------------
Cùng 2 bạn thainguyen và 123,
Đọc bài của 2 bạn, tôi thích quá! Kiến-thúc và học-vấn của tôi thua 2 bạn nhiều lắm, tôi được 2 bạn bổ-túc cho rất nhiều trong 2 bài viết của 2 bạn vừa qua.
Tôi không biết 2 bạn ở độ tuổi nào? Mong rằng 2 bạn còn trẻ, bởi tuổi trẻ năng-nổ và dấn-thấn như 2 bạn là những người mà cộng-đồng cần, rất cần. Không nói cũng biết là cho tất cả các lãnh-vực chớ không phải riêng lãnh-vực "Không Đất" nhỏ nhoi của chúng mình. Tuổi tôi đã ngoài 60, là cái tuổi mà ... không cà-xịch cà xạc, thì cũng cà-xạc cà-xịch ... nên trông chờ vào các bạn trẻ. Đúng không? Người già bệnh-hoạn như tôi thì chẳng khác nào như một cái thùng cũ, đã cũ mà lại còn móp nữa thì chỉ còn làm được điều nầy thôi : Theo chân, phụ giúp các bạn. Đồng ý không?
Riêng với các bạn chưa tham-gia đẩy mạnh phong-trào thủy-canh, nếu :
- Quý-vị là những bậc lão thành trong ngành nầy, xin nhín cho chút thì giờ, gõ cho vài hàng... Đa tạ!
- Nếu cũng sàn-sàn như tôi, thì xin cứ mạnh dạn, không ai nở cười mình đâu!
- Nếu là "nông-dân tài-tử" thì... hì hì, có biết bao điều để hỏi. Quý-vị phải "bắt" 2 bạn thainguyen và 123 (sẽ có thêm) làm việc chớ!
Kính.
Bác thủy canh ơi vì những lời nói này của bác, em sẽ cố gắng hết sức có thể. Em sẽ mở một bài mới "Kỹ thuật trồng và chăm sóc các loại cây" các bác nhớ ủng hộ em nha. Hy vọng bài viết mới này với sự giúp đỡ của các bác sẽ trở thành "kim chỉ nan" hữu ích với nhiều người dân.
Thân!
 
Last edited by a moderator:
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8"><meta name="ProgId" content="Word.Document"><meta name="Generator" content="Microsoft Word 12"><meta name="Originator" content="Microsoft Word 12"><link rel="File-List" href="file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CMyPC%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtmlclip1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <o:OfficeDocumentSettings> <o:RelyOnVML/> <o:AllowPNG/> </o:OfficeDocumentSettings> </xml><![endif]--><link rel="themeData" href="file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CMyPC%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtmlclip1%5C01%5Cclip_themedata.thmx"><link rel="colorSchemeMapping" href="file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CMyPC%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtmlclip1%5C01%5Cclip_colorschememapping.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:"Cambria Math"; panose-1:2 4 5 3 5 4 6 3 2 4; mso-font-charset:1; mso-generic-font-family:roman; mso-font-format:eek:ther; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 0 0 0 0 0;} @font-face {font-family:Calibri; panose-1:2 15 5 2 2 2 4 3 2 4; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:swiss; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:-1610611985 1073750139 0 0 159 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-unhide:no; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; margin-top:0in; margin-right:0in; margin-bottom:10.0pt; margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} p.MsoListParagraph, li.MsoListParagraph, div.MsoListParagraph {mso-style-priority:34; mso-style-unhide:no; mso-style-qformat:yes; margin-top:0in; margin-right:0in; margin-bottom:10.0pt; margin-left:.5in; mso-add-space:auto; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} p.MsoListParagraphCxSpFirst, li.MsoListParagraphCxSpFirst, div.MsoListParagraphCxSpFirst {mso-style-priority:34; mso-style-unhide:no; mso-style-qformat:yes; mso-style-type:export-only; margin-top:0in; margin-right:0in; margin-bottom:0in; margin-left:.5in; margin-bottom:.0001pt; mso-add-space:auto; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} p.MsoListParagraphCxSpMiddle, li.MsoListParagraphCxSpMiddle, div.MsoListParagraphCxSpMiddle {mso-style-priority:34; mso-style-unhide:no; mso-style-qformat:yes; mso-style-type:export-only; margin-top:0in; margin-right:0in; margin-bottom:0in; margin-left:.5in; margin-bottom:.0001pt; mso-add-space:auto; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} p.MsoListParagraphCxSpLast, li.MsoListParagraphCxSpLast, div.MsoListParagraphCxSpLast {mso-style-priority:34; mso-style-unhide:no; mso-style-qformat:yes; mso-style-type:export-only; margin-top:0in; margin-right:0in; margin-bottom:10.0pt; margin-left:.5in; mso-add-space:auto; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} .MsoChpDefault {mso-style-type:export-only; mso-default-props:yes; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} .MsoPapDefault {mso-style-type:export-only; margin-bottom:10.0pt; line-height:115%;} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.0in 1.0in 1.0in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin-top:0in; mso-para-margin-right:0in; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0in; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin;} </style> <![endif]--> [FONT=&quot](Gởi các bạn đọc chơi).
[/FONT]

[FONT=&quot]Trở lại Gericke, ông dùng một bồn chứa lớn để trồng cà chua. Cây cà cao đến độ ông phải dùng thang để hái trái. Điều nầy làm mọi người ngạc-nhiên thích-thú vào những ngày đầu. Ngày nay, đây là chuyện đương-nhiên. Tôi trồng một cây cà bi (cherry tomato), từ gốc đến ngọn dài đến 3 m, vẫn còn cho trái, tuy nhỏ hơn. Với những vụ khác của Gericke, mức thu-hoạch cao hơn lối cổ-truyền ít nhất 50% cho đến gấp ba, gấp bốn… khiến báo-chí Mỹ hơi cường-điệu một chút, cho rằng đây là một phám-phá của thế-kỷ! Sau đó là thời-kỳ xáo trộn, bởi có nhiều người không thận-trọng đầu-tư vào những thiết-bị vô dụng để trồng cây không đất, khiến nhiều cuộc khảo-cứu thêm được thực-hiện và thủy-canh được lập thành là một phần của ngành Viên-học, đặt trên căn-bản khoa-học, được công-nhận bởi hai ưu-điểm chính : năng-xuất cao, và đặc-biệt là có thể ứng-dụng tại hầu hết các nơi, nhất là tại những nơi không thể nào canh-tác được, trên toàn thế-giới.<o:p></o:p>[/FONT]
[FONT=&quot]<o:p> </o:p>[/FONT]
[FONT=&quot]Không lâu sau đó, ứng-dụng thủy-canh của Gericke tự chứng-minh được thành-quả trong việc cung-cấp thực-phẩm cho các đơn-vị Mỹ đồn trú trên các đảo trong vùng Thái-bình dương vào đầu thập-niên 1940. Đến năm 1945, Không-lực Mỹ giải-quyết vấn-nạn về nhu-cầu rau tươi cho nhân-viên bằng thủy-canh qui-mô lớn trên những đảo mà đất đai hoàn-toàn không thể trồng-trọt được. Sau Thế-Chiến thứ 2, lệnh của quân-đội về cung-cấp rau tươi bằng thủy-canh vẫn được duy-trì. Hiện Lục-quân Mỹ có một công-trình thủy-canh 22 mẫu tại Chofu, Nhật.<o:p></o:p>[/FONT]
[FONT=&quot]<o:p> </o:p>[/FONT]
[FONT=&quot]Ứng-dụng thủy-canh vào thương-mại bành-trướng toàn-cầu trong thập-niên 1950, nhiều nhất là tại Ý, Tây-Ban-Nha, Pháp, Đức, Thụy-điển, Liên-bang Sô-viết và Do-thái.[/FONT]


Thưa hai bạn123 và thainguyen,
Ngày trưóc, tài-liệu phải chuyền tay nhau mà đọc. Ở xa thì phải chuyền qua tay ông Bưu-điện. Ngày nay, bấm một cái thì có ngay hàng triệu bản đi cùng khắp thế-giới. Điều gi hai bạn định làm, có ích cho mọi người thì sẽ được đón nhận, hoan-nghênh. Đây cũng là chỗ học đó chớ!

Tôi hoan-nghênh hai bạn. Thân.
 
Nãy giờ cố gắng viết bài cách pha dung dịch, nhưng lỡ tay làm mất hết trơn. Hihi để em cố gắng soạn lại rồi post lên, mọi người đóng góp ý kiến
---------------
<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><link rel="Edit-Time-Data" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_editdata.mso"><!--[if !mso]> <style> v\:* {behavior:url(#default#VML);} o\:* {behavior:url(#default#VML);} w\:* {behavior:url(#default#VML);} .shape {behavior:url(#default#VML);} </style> <![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <o:shapedefaults v:ext="edit" spidmax="1029"/> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <o:shapelayout v:ext="edit"> <o:idmap v:ext="edit" data="1"/> </o:shapelayout></xml><![endif]--> Có lần bác Thuy canh hỏi MS là gì? Xin thưa với bác đó là môi trường Murashige và Skoog. <link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->Trong tất cả môi trường thì môi trường Murashige Skoog (MS) là môi trường cơ bản phổ biến nhất, dùng được hầu như cho tất cả loại rau quả.


Thành phần môi trường khoáng MS (Murashige và Skoog, 1962)



<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} table.MsoTableGrid {mso-style-name:"Table Grid"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; border:solid windowtext 1.0pt; mso-border-alt:solid windowtext .5pt; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-border-insideh:.5pt solid windowtext; mso-border-insidev:.5pt solid windowtext; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; border-collapse: collapse; margin-left: 6.75pt; margin-right: 6.75pt;" align="left" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 18.1pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Murashige Skoog<o:p></o:p>
(1966)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.8pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
NH<sub>4</sub>NO<sub>3<o:p></o:p></sub>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub><o:p></o:p>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3<o:p></o:p></sub>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnCl<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
CoCl<sub>2</sub>. 6H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KI<o:p></o:p>
FeSO­<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>EDTA<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
440<o:p></o:p>
1900<o:p></o:p>
1650<o:p></o:p>
370<o:p></o:p>
170<o:p></o:p>
8.6<o:p></o:p>
6.20<o:p></o:p>
0.025<o:p></o:p>
0.25<o:p></o:p>
22.30<o:p></o:p>
0.025<o:p></o:p>
0.83<o:p></o:p>
28.7<o:p></o:p>
37.3<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table>

<o:p></o:p>





















Có rất nhiều cách để pha dung dịch thủy canh nói chung và môi trường MS nói riêng. Em xin phép được giới thiệu với các bác 1 cách pha mà em biết. Trong cách pha này em chia các hóa chất ra làm 3 dung dịch mẹ, như vậy sẽ giảm được sự kết tủa khi pha mỏi trường.

* Khoáng đa lượng<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
MS 1A:<o:p></o:p>
KNO<sub>3 </sub><o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4 </sub> <o:p></o:p>
NH<sub>4</sub>NO<sub>3 </sub><o:p></o:p>
<o:p>--> </o:p><sub> </sub>Hòa tan từng chất trong nước cất, sau đó trộn lại với nhau. (Lưu ý: phải hòa tan hoàn toàn trước khi trộn lại với nhau) <sub></sub>(1)
<o:p>
</o:p>

MS 1B:<o:p></o:p>
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O --> Hòa tan hoàn toàn trong nước cất (2)<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
MS1C:<o:p></o:p>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O --> Hòa tan hoàn toàn trong nước cất. (3)<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
--> Trộn (1) (2) (3) lại với nhau và định mức --> Chúng ta có được dung dịch mẹ MS1 ( nên pha nồng độ đậm đặc 100 lần / lít).<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
* Khoáng vi lượng:<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<!--[if gte vml 1]><v:shape id="_x0000_s1027" type="#_x0000_t88" style='position:absolute;margin-left:108pt; margin-top:0;width:27pt;height:126pt;z-index:2;mso-position-horizontal:absolute; mso-position-vertical:absolute'/><![endif]--><!--[if !vml]--><!--[endif]-->ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O <o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3 </sub> <o:p></o:p>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnCl<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O
CoCl<sub>2</sub>. 6H<sub>2</sub>O
KI
--> Hòa tan từng chất trong nước cất, sau đó trộn lại với nhau. (Lưu ý: phải hòa tan hoàn toàn trước khi trộn lại với nhau)

<o:p></o:p>
--> Chúng ta có được dung dịch mẹ MS2 (nên pha nồng độ đậm đặc 1000 lần / lít, vì khối lượng vi lượng rất nhỏ).<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
* MS3:<o:p></o:p>
<!--[if gte vml 1]><v:shape id="_x0000_s1028" type="#_x0000_t88" style='position:absolute;margin-left:1in;margin-top:5.1pt; width:9pt;height:27pt;z-index:3'/><![endif]--><!--[if !vml]-->FeSO­<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O

Na<sub>2</sub>EDTA
--> 2 chất này phải pha chung với nhau, khuấy cho tan hoàn toàn (nên pha chế 100 lần / lít) --> dung dịch mẹ MS3
---------------
Một vài dụng cụ thí nghiệm sử dụng trong pha chế

pipet.jpg
--> pipet

nc2.jpg
--> cốc thủy tinh

cocthuytinh.jpg


may-cat-nuoc.jpg
-->Máy nước cất

glassrods.jpg
--> đũa thủy tinh

binhdinhmuc.jpg
--> bình định mức

PA3VA4SO.jpg
--> Cân phân tích

72213vibra.jpg


2357138666_f19157b362.jpg
--> ống đong 50ml

1249194800_ONGDONG.jpg
--> ống đong 250ml
---------------
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8"><meta name="ProgId" content="Word.Document"><meta name="Generator" content="Microsoft Word 11"><meta name="Originator" content="Microsoft Word 11"><link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->[FONT=&quot]Đây chỉ là hướng dẫn pha môi trường cơ bản ở quy mô nhỏ hoặc phòng thí nghiệm. Khi nuôi trồng thủy canh ở dạng công nghiệp thì lượng dung dịch sẽ sử dụng nhiều hơn. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà chúng ta có thể biến hóa và áp dụng một cách hợp lý. Vẫn là câu nắm vững cơ bản rồi sáng tạo.

Vì dùng lời để diễn tả thao tác pha chế, nên có nhiều chổ không rõ ràng và khó hiểu, mong các bác thông cảm. Có gì sai xót mong các bác bỏ qua.[/FONT]
 
Last edited by a moderator:
Em có 1 ý kiến này mong các bác đóng góp ý kiến.
Phương pháp trồng rau thủy canh từ lâu đã được nhiều quốc gia có nền công nghiệp cao ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, ở nước ta đây vẫn là một mô hình mới, còn xa lạ với nông dân. Bên cạnh việc trao đổi kiến thức để mọi người hiểu rõ hơn về thủy canh thì chúng ta nên mở thêm 1 bài mới về cách chăm sóc các loại cây phổ biến mà người dân chúng ta vẫn đang trồng hàng ngày (đi từ cây đơn giản nhất như rau, ớt, mía... cho đến những cây khó chăm sóc như tiêu, lúa,...) . Như vậy chúng ta vừa có hiểu biết về kỹ thuật trồng cây không cần đât và cả kỹ thuật trồng cây cần đất. 2 bài này sẽ hỗ trợ cho nhau, như vậy mọi người tham gia sẽ càng nhiều hơn, học hỏi kinh nghiệm nhiều hơn. Nền nông nghiệp nước ta sẽ phát triển hơn, người dân sẽ có kiến thức và kinh nghiệm nhiều hơn (cho em tưởng tượng xa chút nha!).
Các bác nghĩ sao???

Bạn thainguyen nói không sai chút nào. Ngành nông-nghiệp của nước ta có tiến-bộ, song so với các nơi khác thì sao? Nói đâu xa, Thái-lan thôi! Có phải là chúng ta vẫn còn canh-tác theo lối cha truyền con nối? Người Việt mình có "cái máu trồng-trọt" sẵn trong người, nhưng phải cái tội (xin lỗi) hơi lười! Ông bà làm sao thì cứ theo đó làm tiếp, không chịu tìm tòi những cái hay, cái mới. Thậm-chí chung-quanh người ta đã đi xa rồi mà mình vẫn còn ngần-ngại. Tại sao vậy? Nếu chẳng phải chúng ta thiếu tư-tin là gì? Rõ-ràng lẻ thường, khi chưa "nắm vững", hay chưa "biết đủ" thì không ai dám làm, trừ những người dám dấn thân. Tôi thưa điều nầy với các bạn đó! Chúng ta đóng góp nếu có thiếu sót? Ừ, thì còn hơn không. Ý-kiến chúng ta sai? Sẽ có người nhắc dùm. Điều quan-trọng là chúng ta chia sẻ nhau với lòng chân-thành, vì lợi-ích chung. Ráng nhẫn-nại và đùng tự-ái.
Thân quý.

* Bạn 123, cũng "sung" không kém. Hoan-nghênh!
---------------
Thưa bạn 123,
Cám ơn bạn rất nhiều về công-thức MS, bạn tranvi dùng công-thức nầy thì an-toàn quá rồi! Thôi thì bạn Chom-chom cũng nên dùng luôn, không nên dùng phân bón pha ra làm dung-dịch.

Công-thức nầy đầy-đủ lắm (các chất), về phân-lượng thì mỗi công-thức mỗi khác. Khi nào tiện tôi sẽ dùng tại Úc xem sao. Khi dùng hỗn-hợp MS, nhận-xét của bạn thế nào?

Cám ơn bạn nhiều lắm nha!
Thân.
 
Last edited:
Thưa các bác! thật ra pha môi trường thủy canh theo công thức của MS có rất nhiều mặt tốt, vì chúng ta có thể chủ động trong chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Khi dùng phân bón thì chúng ta không biết chính xác hàm lượng và nồng độ các chất mà các nhà sản xuất pha trộn trong phân bón.
Cái gì chủ động và kiểm soát được thì bao giờ kết quả cũng tốt hơn đúng không cá bác.
Môi trường MS là môi trường cơ bản chứa đầy đủ các khoáng chất cần thiết cho tất cả các loại cây vì vậy đôi lúc sẽ xảy ra tình trạng có cây cần chất này nhưng không cần chất kia, việc thừa thải và hoan phí hóa chất sẽ xảy ra. Vì vậy muốn thu được lợi nhuận cao trong trồng trọt thủy canh thì chúng ta phải có được các môi trường chính xác chỉ dành riêng cho từng loại cây (điều này các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu làm sao cho nhiều môi trường càng tốt).
Em cũng biết được vài môi trường post lên mọi người tham khảo.

<!--[endif]-->Một số môi trường dùng trong nuôi trồng thủy canh<o:p></o:p> <o:p> </o:p>

<table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; width: 398.7pt; border-collapse: collapse;" width="532" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 36.4pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 92.35pt; height: 36.4pt;" width="123" valign="top">
Hóa chất<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 102.05pt; height: 36.4pt;" width="136" valign="top">
Môi trường Monier (g)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 1.5in; height: 36.4pt;" width="144" valign="top">
Hóa chất<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 96.3pt; height: 36.4pt;" width="128" valign="top">
Môi trường Jack Ross (g)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 22.4pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 92.35pt; height: 22.4pt;" width="123" valign="top">
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
KCl<o:p></o:p>
NH<sub>4</sub>NO<sub>3<o:p></o:p></sub>
CaCl<sub>2</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4<o:p></o:p></sub>
MgSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnSO<sub>4<o:p></o:p></sub>
H<sub>3</sub>BO<sub>3<o:p></o:p></sub>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
FeSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 102.05pt; height: 22.4pt;" width="136" valign="top">
190<o:p></o:p>
350<o:p></o:p>
825<o:p></o:p>
880<o:p></o:p>
170<o:p></o:p>
370<o:p></o:p>
4.055<o:p></o:p>
4.86<o:p></o:p>
0.880<o:p></o:p>
24.82<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 1.5in; height: 22.4pt;" width="144" valign="top">
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4<o:p></o:p></sub>
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MgSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
FeSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<sub><o:p></o:p></sub>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3<o:p></o:p></sub>
MnSO<sub>4<o:p></o:p></sub>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 96.3pt; height: 22.4pt;" width="128" valign="top">
350<o:p></o:p>
200<o:p></o:p>
680<o:p></o:p>
250<o:p></o:p>
15<o:p></o:p>
2.8<o:p></o:p>
1.2<o:p></o:p>
1.28<o:p></o:p>
2.43<o:p></o:p>
1.780<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table>​
<o:p> </o:p>
Một vài muối khoáng được sử dụng để pha chế dung dịch dinh dưỡng<o:p></o:p>
(đơn vị tính mg/l)

<o:p></o:p>
<table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; border-collapse: collapse; margin-left: 6.75pt; margin-right: 6.75pt;" align="left" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 18.1pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 105.2pt; height: 18.1pt;" width="140" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Hoagland & Aron<o:p></o:p>
(1938)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Steiner<o:p></o:p>
(1984)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.8pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 105.2pt; height: 18.8pt;" width="140" valign="top">
NH<sub>4</sub>H<sub>2</sub>PO<sub>4<o:p></o:p></sub>
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnCl<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3</sub><o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
115<o:p></o:p>
656<o:p></o:p>
606<o:p></o:p>
490<o:p></o:p>
1.81<o:p></o:p>
0.22<o:p></o:p>
0.08<o:p></o:p>
2.88<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
KOH<o:p></o:p>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4<o:p></o:p></sub>
K<sub>2</sub>SO<sub>4<o:p></o:p></sub>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3</sub><o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
1074<o:p></o:p>
281<o:p></o:p>
23<o:p></o:p>
498<o:p></o:p>
135<o:p></o:p>
351<o:p></o:p>
0.08<o:p></o:p>
0.12<o:p></o:p>
0.5<o:p></o:p>
2.5<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.1pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 105.2pt; height: 18.1pt;" width="140" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Hewitt<o:p></o:p>
(1966)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Murashige Skoog<o:p></o:p>
(1966)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.8pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 105.2pt; height: 18.8pt;" width="140" valign="top">
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3<o:p></o:p></sub>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
656<o:p></o:p>
404<o:p></o:p>
368<o:p></o:p>
0.25<o:p></o:p>
3.10<o:p></o:p>
0.29<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
NH<sub>4</sub>NO<sub>3<o:p></o:p></sub>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub><o:p></o:p>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3<o:p></o:p></sub>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnCl<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
CoCl<sub>2</sub>. 6H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KI<o:p></o:p>
FeSO­<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>EDTA<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
440<o:p></o:p>
1900<o:p></o:p>
1650<o:p></o:p>
370<o:p></o:p>
170<o:p></o:p>
8.6<o:p></o:p>
6.20<o:p></o:p>
0.025<o:p></o:p>
0.25<o:p></o:p>
22.30<o:p></o:p>
0.025<o:p></o:p>
0.83<o:p></o:p>
28.7<o:p></o:p>
37.3<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table> <o:p> </o:p>




































Thành phần môi trường dinh dưỡng của <st1:city w:st="on">DR.ALAN</st1:city> COOPER<o:p></o:p>
Pha trong 1000 lít<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; margin-left: 21.7pt; border-collapse: collapse;" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 17.45pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 239.35pt; height: 17.45pt;" width="319" valign="top">
Tên hóa chất<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 1.5in; height: 17.45pt;" width="144" valign="top">
Trọng lượng (g)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.1pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 239.35pt; height: 18.1pt;" width="319" valign="top">
Potassium nitrate (KNO<sub>3</sub>)<o:p></o:p>
Calcium nitrate (Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.5H<sub>2</sub>O)<o:p></o:p>
Potassium dihydrogen phosphate<o:p></o:p>
Magnesium sulfate (MgSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O)<o:p></o:p>
Manganese sulfate (MnSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O)<o:p></o:p>
Boric acid (H<sub>3</sub>BO<sub>3</sub>)<o:p></o:p>
Cooper sulfate (CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O)<o:p></o:p>
Ammonium molybdate (Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O)<o:p></o:p>
Zinc sulfate (ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O)<o:p></o:p>
EDTA ion (Fe EDTA)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 1.5in; height: 18.1pt;" width="144" valign="top">
583.00<o:p></o:p>
1003.00<o:p></o:p>
263.00<o:p></o:p>
513.00<o:p></o:p>
6.10<o:p></o:p>
1.70<o:p></o:p>
0.39<o:p></o:p>
0.37<o:p></o:p>
0.44<o:p></o:p>
79.00<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table>​
<o:p> </o:p>

Thành phần môi trường dinh dưỡng của <st1:state w:st="on"><st1:place w:st="on">AL</st1:place></st1:state>BERT’ SO4<o:p></o:p>
Pha trong 1000 lít<o:p></o:p>
<table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; margin-left: 48.7pt; border-collapse: collapse;" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 17.8pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 176.7pt; height: 17.8pt;" width="236" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 104pt; height: 17.8pt;" width="139" valign="top">
Trọng lượng (g)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.45pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 176.7pt; height: 18.45pt;" width="236" valign="top">
Potassium nitrate<o:p></o:p>
Calcium nitrate<o:p></o:p>
Monopotassium sulfate<o:p></o:p>
Potassium sulfate<o:p></o:p>
Magnesium sulfate<o:p></o:p>
Zinc sulfate<o:p></o:p>
Boric acid<o:p></o:p>
Manganese sulfate<o:p></o:p>
Cooper sulfate<o:p></o:p>
Ammonium molybdate<o:p></o:p>
EDTA ion<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 104pt; height: 18.45pt;" width="139" valign="top">
39.00<o:p></o:p>
952.00<o:p></o:p>
269.00<o:p></o:p>
423.00<o:p></o:p>
308.00<o:p></o:p>
0.15<o:p></o:p>
0.20<o:p></o:p>
1.15<o:p></o:p>
0.10<o:p></o:p>
0.03<o:p></o:p>
8.00<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table>​
<o:p> </o:p>


Thành phần môi trường dinh dưỡng KNOP (g/l)<o:p></o:p>
<table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; border-collapse: collapse;" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 18.8pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 187.5pt; height: 18.8pt;" width="250" valign="top"> Tên <o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 133.5pt; height: 18.8pt;" width="178" valign="top"> Trọng lượng (g)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 19.5pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 187.5pt; height: 19.5pt;" width="250" valign="top"> Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> không ngậm nước<o:p></o:p>
KNO<sub>3</sub><o:p></o:p>
KCl<o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub><o:p></o:p>
FeCl<sub>3</sub>. H<sub>2</sub>O (5% dung dịch)<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 133.5pt; height: 19.5pt;" width="178" valign="top"> 0.572<o:p></o:p>
0.143<o:p></o:p>
0.071<o:p></o:p>
0.143<o:p></o:p>
1 giọt<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table>​
pH môi trường: 5.7<o:p></o:p>

<o:p></o:p>

Môi trường MS ½ thì khi pha vi lượng và vitamin vẫn giữ nguyên số liệu theo môi trường MS, còn đa lượng số liệu sẽ giảm xuống ½ .<o:p></o:p>

Môi trường MS ¼ , đa lượng giảm xuống 1/4, vi lượng và vitamin vẫn giữ nguyên.<o:p></o:p>
 
Điểm lại những gì đã giới thiệu thì phần nào chúng ta cũng biết đến mô hình thủy canh và dung dịch dinh dưỡng, nhưng còn một yếu tố nữa cũng khá quan trọng để tạo nên hệ thống thủy canh, đó là giá thể. Giá thể sử dụng trong thủy canh là gì? Loại nào tốt, loại nào thích hợp tại nước ta?Loại nào dễ kiếm và rẻ tiền? Thôi thì để em post lên những gì em biết và từ đó mọi người sẽ có nhận xét riêng của mình thôi hi hi!

<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:881524883; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:33179016 67698699 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:39.0pt; mso-level-number-position:left; margin-left:39.0pt; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> * Ảnh hưởng của các giá thể nuôi trồng thủy canh<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Giá thể để trồng cây phải có nhiều tính chất giống đất, phải là chỗ dựa cho hệ thống rễ, tạo điều kiện cho rễ mọc dài ra để tìm nước và chất dinh dưỡng và phải là phương tiện cung cấp O<sub>2</sub>, nước và dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.<o:p></o:p>

Có nhiều vật liệu thích hợp có thể sử dụng làm giá thể trong thủy canh. Việc lựa chọn một giá thể nào đó phụ thuộc vào ảnh hưởng của các yếu tố bào gồm giá tiền, hiệu quả, cân nặng, tỷ lệ xốp, khả năng chống lại sự phân hủy, tính trơ, khả năng giữ nước, tính đồng đều và bền vững, có độ vô trùng cao, bền và có khả năng tái sử dụng được. Giá thể phải không chứa các vật liệu gây độc có thể gây ảnh hưởng độc hại tới môi trường dinh dưỡng, và cả độ pH của môi trường.<o:p></o:p>

Khả năng hút nhiệt cũng là một tính chất quan trọng. giá thể có màu đen bị nóng nhanh hơn khi phơi ngoài ánh sáng, làm cho nhiệt độ tăng lên ở xung quanh rễ. Giá thể như Perlite, Vermiculite và đất sét là những vật liệu cách nhiệt, tăng và giảm nhiệt độ chậm hơn so với sỏi.<o:p></o:p>


Người ta đã sử dụng nhiều cơ chất khác nhau trong nuôi trồng thủy canh. Tuy nhiên một trong số những đòi hỏi duy nhất của việc nghiên cứu đó là rễ cây phải dễ dàng tách ra khỏi môi trường. Than bùn, Perlite và vermiculite là những cơ chất tốt, nhưng rễ thường đâm sâu vào trong môi trường nên sẽ gặp khó khăn trong việc nghiên cứu kích thước, hình thái của rễ. Đối với môi trường cát, ta dễ dàng lấy rễ ra nhưng rễ phát triển trong cát thường ngắn và ốm hơn trong môi trường thủy canh vì cát chặt hơn. Cây phát triển trong cát ít tốn hơn trong những cơ chất khác, có lẽ vì sự phát triển của rễ kém hơn.<o:p></o:p>


Trong nhiều năm qua, người ta thường dùng đất nung (hay còn gọi là Turface, Profil, Arcillite) để nghiên cứu thủy canh vì loại nó ra khỏi đất rất dễ.
Tuy nhiên đất nung có 2 bất lợi sau:<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]--><!--[endif]-->
- Không có tính trơ về mặt hóa học. Những loại nung khác nhau cho ra những lượng dinh dưỡng khoáng khác nhau và điều này làm cho kết quả nghiên cứu không còn chính xác. Có thể dùng dung dịch dinh dưỡng để rửa bỏ những chất không mong muốn, nhưng tốn kém.<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]--><!--[endif]-->
- Đất nung có kích cỡ không giống nhau và khả năng hấp thu nước tùy thuộc vào kích thước, cho nên tính đồng nhất không giống nhau.<o:p></o:p>

Gần đây, một loại sản phẩm mới được đóng ép gọi là isolite, Isolite được khai thác ở vùng biển Nhật Bản là nơi duy nhất có loại này, nó được trộn với đất sét 5% ( đóng vai trò là chất kết dính). Ngoài ra trong thành phần của nó còn có SiO<sub>2</sub> (Dioxid Silic). SiO<sub>2</sub> có tính trơ cao về mặt vật lý và hóa học. Isolite có kích cỡ từ 1 – 10 mm đường kính. Các thí nghiệm cho thấy isolite có tính trơ cao về mặt hóa học và khả năng giữ nước rất tốt. Tuy nhiên, điểm bất lợi là giá cả của nó khá cao.<o:p></o:p>
 
* Một số giá thể hữu cơ được sử dụng:

<o:p></o:p>
<!--[if !supportLists]-->-<!--[endif]-->Than bùn:<o:p></o:p>

Đây là chất tốt nhất trong các giá thể hữu cơ có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng cao hơn các loại giá thể hữu cơ khác. Than bùn có chứa nhiều khoáng như:N, P, K, Ca, Mg và một số nguyên tố vi lượng trong đó có silic.

<o:p></o:p>
Thông thường trong nuôi trồng thủy canh, than bùn được dùng để nuôi trồng các loại cây cho quả như: cà chua, dưa leo, ớt tây, dâu tây…

<o:p></o:p>
Than bùn cần thanh trùng trước khi sử dụng.

thanbun.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:635066406; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1451984708 67698697 67698699 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} @list l0:level2 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if !supportLists]-->-<!--[endif]-->Mùn cưa:<o:p></o:p>

Mùn cưa, cát và hỗn hợp hai loại vật liệu đó đã được dùng có kết quả để sản xuất dưa chuột. Một hỗn hợp có khoảng 25% cát có lợi là phân bố độ ẩm đồng đều hơn khi dùng riêng mùn cưa.
<o:p></o:p>
Tuy nhiên không phải mùn cưa nào cũng thích hợp như nhau, một số loại mùn cưa có chất độc khi còn tươi, có thể gây ảnh hưởng đến môi trường dinh dưỡng.

vienmuncuaeploaito.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:635066406; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1451984708 67698697 67698699 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} @list l0:level2 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if !supportLists]-->-<!--[endif]-->Vỏ cây, xơ dừa

Đây là loại vật liệu tương đối rẻ tiền, có khả năng chống phân hủy do vi khuẩn cao. Phần lớn các nghiên cứu dùng vỏ cây hoặc xơ dừa, cần phải cho dòng nước chảy chậm để lôi cuốn hợp chất tanin có trong vỏ cây và xơ dừa.

big_232989_30_DSC00230.jpg


4-phoi-xo-dua-3.jpg


3son3.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:635066406; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1451984708 67698697 67698699 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} @list l0:level2 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if !supportLists]-->-<!--[endif]-->Cát <o:p></o:p>

Cát là một trong những giá thể rẻ nhất có thể sử dụng. Tuy nhiên, cần phải kiểm tra để chắc chắn rằng nó không bị ô nhiễm bởi đất và nó thích hợp khi trồng thủy canh. Cát không nên quá nhỏ cũng không nên quá thô, kích thước hạt thay đổi tốt nhất từ 0.1 – 1.00 mm, với mức độ trung bình từ 0.25 – 0.50 mm. Cát có nguồn gốc từ biển, cần phải rửa sạch loại bỏ hoàn toàn muối. Vỏ sò nhỏ lẫn trong cát có thể gây rắc rối, nếu không xử lý thích hợp. Vỏ sò nhỏ phần lớn chứa đá vôi, nếu bỏ trong dung dịch nó sẽ làm cho pH tăng lên. Độ kiềm tăng giữ chặt Fe lại trong dung dịch, gây hiện tượng thiếu hụt Fe cho cây.

cat-to.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:635066406; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1451984708 67698697 67698699 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} @list l0:level2 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if !supportLists]-->- Sỏi:<o:p></o:p>

Cũng giống như cát, hạt sỏi không chứa đá vôi, do đó sẽ không gây ảnh hưởng đến độ pH. Sử dụng sỏi có nhiều thuận lợi, vấn đề giữ nước có thể giảm đến mức tối thiểu bằng cách sử dụng hỗn hợp gồm 49% perlite và 60% sỏi về thể tích.

soi_trang1.jpg


cantho.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><link rel="Edit-Time-Data" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_editdata.mso"><!--[if !mso]> <style> v\:* {behavior:url(#default#VML);} o\:* {behavior:url(#default#VML);} w\:* {behavior:url(#default#VML);} .shape {behavior:url(#default#VML);} </style> <![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:635066406; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1451984708 67698697 67698699 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} @list l0:level2 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <o:shapedefaults v:ext="edit" spidmax="1027"/> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <o:shapelayout v:ext="edit"> <o:idmap v:ext="edit" data="1"/> </o:shapelayout></xml><![endif]--> <!--[if !supportLists]-->- Scoria (xỉ nham thạch)<o:p></o:p>

Đây là một loại đá trên bề mặt núi lửa, có khả năng giữ nước rất tốt. Scoria có một số tính chất lý tưởng để làm giá thể như:

<!--[if !supportLists]-->- <!--[endif]-->So với sỏi và cát nó nhẹ hơn. Tỷ trọng khoảng 600 – 1000 kg/m<sup>3</sup>.<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]-->- <!--[endif]-->Vì được hình thành nơi có nhiệt độ rất cao nên nó trơ, khô, có nhiều kích thước khác nhau.<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]-->- <!--[endif]-->Rất xốp, có nhiều lỗ khí và túi khí.<o:p></o:p>

[FONT=&quot] - [/FONT]<!--[endif]-->Khả năng giữ nước khoảng 250 – 350 kg/m<sup>3</sup>.<o:p></o:p>

<!--[if !supportLists]-->-<!--[endif]--><!--[if gte vml 1]><v:shapetype id="_x0000_t75" coordsize="21600,21600" o:spt="75" o:preferrelative="t" path="m@4@5l@4@11@9@11@9@5xe" filled="f" stroked="f"> <v:stroke joinstyle="miter"/> <v:formulas> <v:f eqn="if lineDrawn pixelLineWidth 0"/> <v:f eqn="sum @0 1 0"/> <v:f eqn="sum 0 0 @1"/> <v:f eqn="prod @2 1 2"/> <v:f eqn="prod @3 21600 pixelWidth"/> <v:f eqn="prod @3 21600 pixelHeight"/> <v:f eqn="sum @0 0 1"/> <v:f eqn="prod @6 1 2"/> <v:f eqn="prod @7 21600 pixelWidth"/> <v:f eqn="sum @8 21600 0"/> <v:f eqn="prod @7 21600 pixelHeight"/> <v:f eqn="sum @10 21600 0"/> </v:formulas> <v:path o:extrusionok="f" gradientshapeok="t" o:connecttype="rect"/> <o:lock v:ext="edit" aspectratio="t"/> </v:shapetype><v:shape id="_x0000_s1026" type="#_x0000_t75" style='position:absolute; left:0;text-align:left;margin-left:2in;margin-top:34.25pt;width:171pt; height:113.8pt;z-index:-1' wrapcoords="-68 0 -68 21499 21600 21499 21600 0 -68 0"> <v:imagedata src="file:///C:\Users\Admin\AppData\Local\Temp\msohtml1\01\clip_image001.jpg" o:title="scoria"/> <w:wrap type="tight"/> </v:shape><![endif]--><!--[if !vml]--><!--[endif]-->Cách nhiệt tốt, không dẫn nhiệt từ thành nhựa của vỏ chậu vào giá thể.

scoria001.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:635066406; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1451984708 67698697 67698699 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.0in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.0in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} @list l0:level2 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:1.5in; mso-level-number-position:left; margin-left:1.5in; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if !supportLists]-->
ColouredBitumenScoria.jpg


-
<!--[endif]-->Vermiculite:<o:p></o:p>

Vermiculite là một loại magie-nhôm silicate ngậm nước dưới dạng tinh thể dẹt. Sau khi được xử lý, vermiculite là một vật liệu nhẹ có tỷ trọng theo khối trung bình khoảng 80kg/m<sup>3</sup>, đôi khi nó phản ứng kiềm do sự có mặt của đá vôi magie trong quặng nguyên thủy. Có khả năng trao đổi lẫn khả năng giữ nước cao. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng kéo dài, cấu trúc của vermiculite có chiều hướng thoái hóa và vật liệu chuyển hóa về mặt vật lý để trở lại trạng thái tự nhiên ban đầu tạo thành.

pengzhang.jpg


<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:536360890; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:627455408 67698697 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693 67698689 67698691 67698693;} @list l0:level1 {mso-level-number-format:bullet; mso-level-text:; mso-level-tab-stop:.5in; mso-level-number-position:left; text-indent:-.25in; font-family:Wingdings;} ol {margin-bottom:0in;} ul {margin-bottom:0in;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <!--[if !supportLists]-->-<!--[endif]-->Perlite <o:p></o:p>

Perlite là một dẫn xuất của đá núi lửa chứa silic. Vật liệu có khoảng 2 – 5% ẩm, và sau khi nghiền và gia nhiệt tới vào khoảng 1000<sup>0</sup>C, sẽ nở ra, tạo thành một vật liệu có tỷ trọng nhẹ theo thể tích 130 – 180 kg/m<sup>3</sup>. Vật liệu có một cấu trúc chặt chẽ, khả năng giữ nước tốt, có tính ổn định vật lý, và đối với phần lớn các mục đích sử dụng có tính trơ hóa học. Tuy nhiên, nó chứa 6.9% nhôm và một phần nhôm có thể giải phóng trong dung dịch pH thấp gây ra những hậu quả bất lợi cho sự sinh trưởng của cây.<o:p></o:p>

perlite1.jpg


perlite2.jpg

<o:p></o:p>
 
Last edited by a moderator:
Hệ thống thủy canh: mô hình + dung dịch dinh dưỡng + giá thể.
Em nghĩ nhiêu đây lý thuyết là tạm đủ rồi, học phải đi đôi với hành, lý thuyết phải đi đôi với thực tế. Em nghĩ lý thuyết tạm thời dừng ở đây đi, giờ post các bài thực tế mà thủy canh đã được áp dụng. Như vậy sẽ giúp mọi người hiểu rõ lý thuyết hơn. Lúc đó sẽ có nhiều thứ để trao đổi đó, trao đổi sẽ học được nhiều thứ hơn đọc lý thuyết xuông. Đúng không các bác ??? hihi
 
Last edited by a moderator:
Các bài viết và hình minh họa của các bạn thể hiện công phu và nhiệt tình cao của các bạn...lão xin ngưỡng mộ
-Nhìn vào số lượng người đọc rất cao dù mới chỉ có 3 ngày sau khi đề tài lập ra,chứng tỏ đề tài này được rất nhiều người quan tâm...Lần nữa lão xin ngưỡng mộ
-Nhìn vào 2 chữ VIP được dán cho cả 2 topic dù trùng lắp chung 1 đề tài...lần thứ 3 lão xin ngưỡng mộ và bái phục
Hy vọng sẽ rất nhiều người thực hành được sau khi đọc xong bài viết của các bạn để có thêm rau xanh thêm niềm vui,thêm được lợi nhuận...hầu cải thiện hoặc nâng cao cuộc sống của mình..
Lão điên tôi tuy điên điên...nhưng vẫn ý thức được rõ ràng rằng : công việc của các bạn đang làm đây rất thiết thực và sẽ thay đổi được cuộc sống của 1 số người
Đa tạ
Chút mắm+ chút đường...thêm hột ớt
Cây oằn trái nặng..tốt làm sao!!
Để lão xuống kho tìm...cái chậu
Đục ra gieo hạt chế thuốc vào
Chút muối, chút đường thêm hột....Lúa
Cao lên cao mãi...tới tầm cao
....
 
Last edited by a moderator:
Hai bạn thainguyen và 123 đã cho lên 2 tài-liệu đề-cặp hầu hết các mặt liên-quan đến thủy-canh. Ban 123 ơi, các dụng-cụ : cân ti63u-ly, thước đo pH và đo EC mua ở đâu vậy. Các giá-thể của thainguyen đưa ra, tôi đã có dùng qua. Còn 1-2 thứ nữa thainguyen : mùn tảo (peat moss), đá nhuyễn huyền-vũ-nham, len đá (rockwool)... Rockwool tốt và tiện lắm, tôi thích nhất. Ở VN mình có các giá-thể tại chỗ, rẻ như thainguyen có liệt-kê là bột vỏ dừa và xơ dừa, trấu, mạt cưa và vỏ đậu phụng... Chúng ta sẽ trở lại 2 bạn nhé!
Chúng ta đã có 2 chậu trồng ớt cho bạn khucthuydu rồi : một chậu của bạn 123 (Hình số 5) và phát-triển của cây trồng thủy-canh của thai-nguyên. Vậy xin góp ý :(kể từ giờ, chúng ta trao đổi nhau không cần phải khách-sáo, rào đón, đồng ý nha!)

- Cả 2 chậu, nên dùng chậu hơi lớn 1 chút. Lý-do : Chậu nhỏ, dung-dịch cần phải thay thường hơn.
- Nhưng vì để trên bàn của khucthuydu, nên không thể là chậu lớn chu-vi. Vậy ta dùng chậu có đường kính nhỏ, đặt trên bình đựng đường kính hơi lớn hơn chậu cây 1 chút, nhưng hơi sâu để chứa được nhiều dung-dịch. Vậy còn 2 yếu-tố cần cung-cấp cho cây :
- Oxy : nên có 1 bơm cho dung-dịch (đầu ống nên gắn cục đá bọt, để bọt lên thật nhuyễn, không hại rễ. Nếu không dùng bơm hơi : Nên giữ khoảng cách giữa đáy chậu cây và mặt dung-dịch một khoảng 3 đến 6 phân. Dưới đáy chậu khoét 1 lỗ. Từ lỗ nầy xỏ 1 tim vải (không dùng nylon), xòe ra bên trong giá-thể. Đầu dưới nhúng vào dung-dịch. Tim vải sẽ mao-dẫn dung-dịch lên giá-thể. Trong khi dung-dịch thấm lên, qua tim vải, dung-dịch sẽ ngậm ốc-xy.
- Ánh-sáng : Nếu bàn làm việc của khucthuydu ở gần cửa sổ, thì mặt ngoài cây ớt hưởng đủ ánh-sáng, mặt trong nên đặt 1 gương phản-chiếu, để ánh-sáng có đủ. Hoặc không vậy thì thỉnh-thoảng nên xoay cây ớt.- Nếu phòng làm việc hoàn-toàn không có ánh mặt trời, bạn khucthuydu nên để trên đầu cây ớt 4 bóng đèn (loại tiết-kiệm), hoặc 2 bóng đèn 6 tấc. Khoảng cách bóng đèn và ngọn ớt,bạn điều-chỉnh, tùy tình-trạng cây.
Thân.
---------------
Bác Bình-Minh ui,
Sao tui thèm được ngồi uống một ly trà với bác quá! Biết đâu được, trái đất tròn mà hả bác?
* Hỏi nhỏ bác : Bác có thấy 2 chú em đó làm việc được hôn?
Kính.
 
Last edited:
@ Thuy Canh:
Tốt,Đơn giản rõ ràng.. trình độ và nhiệt tình cao...lão xin ngưỡng mộ 2 người bạn trẻ này
 
- - Ánh-sáng : Nếu bàn làm việc của khucthuydu ở gần cửa sổ, thì mặt ngoài cây ớt hưởng đủ ánh-sáng, mặt trong nên đặt 1 gương phản-chiếu, để ánh-sáng có đủ. Hoặc không vậy thì thỉnh-thoảng nên xoay cây ớt.- Nếu phòng làm việc hoàn-toàn không có ánh mặt trời, bạn khucthuydu nên để trên đầu cây ớt 4 bóng đèn (loại tiết-kiệm), hoặc 2 bóng đèn 6 tấc. Khoảng cách bóng đèn và ngọn ớt,bạn điều-chỉnh, tùy tình-trạng cây.

Kính.

Thắp 4 cái bóng điện chỉ đề trồng ớt chỉ xảy ra trong phong thí nghiệm mà thôi
Trồng để chơi,hoặc để lấy ớt ăn mà tốn kém phức tạp thế này khác gì đổi dầu lấy lương thực ....
 
Back
Top