Thủy canh - Trồng cây không cần đất

Thủy Canh - Trồng cây không cần đât

Thủy canh thường được định nghĩa như là "Trồng cây trong nước". Tuy nhiên do có rất nhiều môi trường tổng hợp được sử dụng để trồng cây nên có thể mở rộng định nghĩa thủy canh là " trồng cây không sử dụng đất".
Từ nhiều thế kỷ trước ở vunAmmaaazon, Babylon, Ai Cập, Trung Quốc và Ấn Độ, người xưa đã biết sử dụng phân bón hòa tan để trồng dưa chuột, dưa hấu và nhiều loại rau củ khác. Sau đó các nhà sinh lý thực vật bắt đầu trồng cây trên môi trường dung dịch dinh dưỡng đặc biệt để thí nghiệm và gọi là "nuôi cấy dinh dưỡng".
Năm 1929, William F. GoGGoricke đã thàn công trong việc trồng cây cà chua đạt kích thước 7,5 m trong dịch dinh dưỡng. Ông gọi hệ thống mới này là "thủy canh" ("Hydroponic" - theo tiếng Hy Lạp, hydros là 'nước" và ponos là "làm việc"). Từ đó, thủy canh được ứng dụng và phát triển rộng rãi, và mở rộng thành các phương pháp trồng cây trên môi trường rắn trơ sử dụng dung dịch dinh dưỡng.

hydroponic-lettuce-in-beaker-thumb3.jpg


Việc trồng cây không có đất thật sự đem lại rất nhiều thuận lợi. Khi sử dụng một môi trường sạch khuẩn và không phải lo lắng đến việc trừ cỏ dại, trừ sâu và các côn trùng có hại trong đất. Hơn nữa khi dùng kỹ thuật thủy canh, cây trồng sẽ có được môi trường sống đầy đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu. Do vậy cây sẽ sinh truỏng và phát triển nhanh hơn, việc canh tác cũng đơn giản hơn đối với cây rau và hoa. Một thuânnj lợi lớn của kỹ thuật thủy canh là cho phép thiết lập hệ thống nuôi trồng tự động. Khi sử dụng hệ thống tự động, người làm vườn có thể linh hoạt được thời gian chăm sóc cây trồng.
Trong tương lai, khi dân số ngày một gia tăng, đời sống được nâng cao, đất đai trở nên khan hiếm, thì kỹ thuật thủy canh dần dần thay thế phương pháp trồng trọt truyền thống. Vì không những mang lại món lợi nhuận không lồ cho ngành nông nghiệp, kỹ thuật này còn giúp giữ gìn môi trường được trong sạch, đây chính là mục tiêu được coi trọng hàng đầu để góp phần năng cao chất lượng cuộc sống của con người.
---------------
Đây là một bài giới thiệu về thủy canh để mọi người tham khảo và đóng góp ý kiến. Em nghĩ rằng muốn tìm hiểu về thủy canh thì trước tiên mình phải biết thủy canh là gì và tại sao phải tìm hiểu về thủy canh. Nếu có thời gian rãnh em sẽ post từ từ các kiến thức cơ bản về thủy canh mà em biết cho đến những tài liệu thủy canh chuyên dụng trồng các loại cây đơn giản. Em là một người đam mê thủy canh nên em rất hy vọng càng ngày sẽ càng có nhiều người có niềm đam mê như em.
Thân!
---------------
* Ưu điểm của kỹ thuật thủy canh:
- Không cần đất, chỉ cần không gian để đặt hộp dụng cụ trồng, do vậy có thể triển khai ở những vùng đất cằn cỗi như hải đảo, vùng núi xa xôi cũng như tại gia đình sân thượng, balcon.
- Không phải làm đất, không có cỏ dại, không cần tưới.
- Trồng được nhiều vụ, có thể trồng trái vụ,
- Không phải sử dụng thuốc trừ sâu bệnh và các hóa chất độc hại khác.
- Năng suất cao vì có thể trồng liên tục.
- Sản phẩm hoàn toàn sạch, đồng nhất. Giàu dinh dưỡng và tươi ngon.
- Không tích lũy chất độc, không gây ô nhiễm môi trường.
- Không đòi hỏi lao động nặng nhọc, người già trẻ em đều ó thể tham gia hiệu quả

* Nhược điểm của kỹ thuật thủy canh
- Vốn đầu tư ban đầu cao do chí phí về trang thiết bị. Tuy nhiên, chi phí này không phải là cao so với những chi phí phải trả để diệt sâu bệnh và côn trùng, thuê nhân công. Hơn nữa các máy móc thiết bị được tái sử dụng nhiều lần nên chỉ tốn chi phí đầu tư cho ban đàu.
- Đòi hỏi trình độ chuyên mộ kỹ thuật cao để sản xuất có hiệu quả. Điều này gây trở ngại cho việc đưa phương pháp thủy canh mở rộng đại trà.
- Trong quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng, thực vật làm thay đổi độ pH trong dung dịch thủy canh. Do đó, cần phải điều chỉnh pH mồi ngày. Giá trị pH tối thích từ khoảng 5.8 - 6.5. giá trị pH càng chênh lệch khỏi khoảng này thì mức độ ảnh hưởng không tốt lên hệ thống thủy canh càng lơn.
- Ngoài ra, những yếu tố thay đổi đột ngột môi trường cũng như việc cung cấp chất dinh dưỡng hay tưới nước không đúng có thể gây ra những triệu chứng rối loạn sinh lý ở cây (như hiện tượng thối quả cà chua, nứt quả cà chua).
 


Last edited by a moderator:
Ở đây, mình trình bầy cái sai của bạn.
Như nói trên, chỉ nhìn qua văn phong cũng đủ thấy mùi bán hàng đa cấp. Các bà đẻ liệt não ngày đêm trồng rau mầm và thủy canh theo công thức này, biếu tiền các nhà bán vật tư và đầu độc trẻ từ sơ sinh. Cái công thức này đầy trên các mạng và không cần học hết phổ thông chương trình việt nam là đủ biết nó nhảm nhí. Nhưng cái nghệ thuật của bọn bán hàng đa cấp là đanh báo những người tâm thần, mà các bà đẻ con so thay đổi tâm sinh lý mạnh thì ai cũng tâm thần một chút.

Nếu nhìn xuống các gác thượng và ban công thành phố thì bạn sẽ thấy rất nhiều các bà đẻ có nguồn gốc bần cố này, họ đầu độc con họ từ sơ sinh cùng toàn bộ gia đình, nhưng cái tội gốc gác là những hãng bán hàng đa cấp, quanh giới phụ nữ Việt Nam đầy các háng bán hàng đa cấp và trẻ sơ sinh Việt Nam không chỉ bị đầu độc từ bé, mà còn ăn sữ đắt gấp 3 lần.


Mình ví dụ hai lý do quan trọng

Thứ nhất, trong bản dưới đây hoàn toàn không có selen. Như đã nói trên, selen là thành phần không thể thiếu, cho cả động vật và thực vật. Một số loài thực vật có hàm lượng selen lên đến phần trăm khối lượng khô như cây xấu hổ, dùng làm thuốc cổ truyền chữa các triệu chứng thiếu selen. Thiếu selen cơ thể người không thể đào thải được các kim loại nặng, gây biến thái đần độn, và trước khi bị ngộ độc kim loại nặng thì thiếu selen gây ảo giác thần kinh.

Tỷ lệ selen trong thực vật cao hơn nhiều những cái nhảm nhí như Molipden Mo. Những tại sao Mo lại được bán nhiều ? Vì hơn 1 troiệu đồng một lọ. Tronbg này bạn nào posst lên thiếu Mo mà thừa Boron Bo, tiêu thụ Bo cũng thấp hơn nhiều Se.


Thứ hai, bảng dưới đây sử dụng nitơ dưới dạng NO3. Đây là chất oxy hóa rất mạnh với các tế bào. Chất Oxy hoá có hàm lượng cao trong nước mô và dịch tế bào sẽ gây tổn thương các protein và adn, chất béo nhẹ chứa liên kết không no (thứ này được cung cấp bởi viên dầu cá và được các hãng sữa nhồi sọ cho các bà đẻ liệt não là ăn vào con sẽ thành bác học, nối tiếp dòng liệt não) ... Các tế bào bị tổn thương này chết đi và các tế bào khác thay thế, làm giảm dự trữ tế bào gốc và tế bào nhánh gần gốc, làm cơ thể nhanh già. Chính vì thế, chống oxy hóa là một nhiệm vụ khó khăn nhất của cấc thầy thuốc từ cổ truyền giúp người ta trẻ lâu. Vị thuốc chống oxy hóa cổ truyền đến nay là nhân sâm. NO3 là gốc oxy hóa rất mạnh được dùng làm thuốc súng thuốc pháo thời cổ.

Phân bón ngày nay dùng ure, thời cổ các cây hoa muốn khỏi khai mù vì dung dịch nồi hông cũng dùng thuốc NO3 từ phân dơi phân chim. Mộ số chất có gốc NO3 vẫn được dùng làm phân bón qua lá nhưng không dùng cho rau, và ngày nay phân bón qua lá cũng đã bỏ KNO3 mà thay bằng hỗn hợp K, NH4, PO4. Thật ra, hỗn hợp K, NH4, PO4 bón qua lá đã được dùng từ đầu tk20, thời Liên Xô chúng ta cũng đã nhập về dùng thử quy mô hạn chế, nhưng từ thời mở của thì KNO3 quá rẻ mạt thay thế. Chúng ta có thể hiểu gốc NO3 là thứ thuốc độc cấp sâu nhất là cấp tế bào và adn, nói không làm chết người ngay, nhưng giết hàng loạt các tế bào trên mọi ngóc ngách của cơ thể, để lại những cặn bã rất độc hại gây tổn thương nòi giống (như là các mỡ quá lửa). Tác hại của chúng toàn diện, ảnh hưởng suốt đời và nòi giống sau này. Tác hại của chúng nhân bội khi trẻ con sơ sinh đã được các bà mẹ liệt não đầu độc chúng cùng toàn thể gia đình.


Như thế, ăn các rau thủy canh này hoàn toàn không tốt. Trước mắt, chúng làm trẻ con đần độn, người lớn hoang tưởng, lâu dài là thoái hóa nòi giống. Và đấy cũng là cách bán hàng đa cấp. Mọi kiểu bán hàng đa cấp đều phải làm cho người ta si mê ngu đần đi mới phát triển được. Ăn rau thủy canh kiểu này ngày càng đần độn điên loạn và càng trở thành mắt xích quan trọng của hệ thống bán hàng đa cấp.




:lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol:
Nhân đây, minh nói rộng hơn một chút về thủy canh. Cái mình cần nói là hiểu thủy canh là gì. Bao gồm các vấn đề như: thủy canh có phải công nghệ cao (kỹ thuật cao) không, rau thủy canh có sạch không, kinh tế thủy canh là gì, tại sao rất nhiều bà đẻ Việt nam tham ra bán hàng đa cấp rau mầm và thủy canh.


Đ&cp nhập khẩu về một số mô hình thủy canh và lừa đảo đó là nông nghiệp công nghệ cao. Đó là hoàn toàn nhảm nhí. CHúng ta không thể gọi các lò cao khổng lồ được thiết kế từ thượng cổ là công nghệ cao, mặng dù chúng vẫn là công nghệ chủ chốt của thế giới. Thủy canh có ưu điểm là dễ cơ giới hóa nên được chọn làm phương pháp canh tác trong các cơ sở sản xuất rau ở các thành phố đất đắt đỏ. Rõ ràng là, băng chuyển công nghiệp dễ dàng di chuyển rau thủy canh, mà không thể làm thế với rau trồng đất. Rau thủy canh công nghiệp có thể là rau sạch nếu như không áp dụng các công thức kiểu Mỹ dưới đây, vì nó trông trong nmôi trường cách ly không sâu và không dùng thuốc sâu, cũng như dễ quản lý chất lượng. Các cơ sở sản xuất rau này đã được xây dựng nhiều ở châu Âu, Nhật bản, Bắc Kinh Trung Quốc... là những vùng đất đai đắt đỏ mà tiêu thụ rau lớn, chấp nhận rau giá thành cao. Các cơ sở này cũng được xây dựng ở các vùng lạnh băng tuyết mùa đông, từ bán cơ giới hóa cho đến cơ giới hóa hoàn toàn, như ở Liên Xô cũ và Nga, mùa đông ở đây người ta cũng chấp nhận giá rau cao.

Tất nhiên, để có được rau thủy canh sạch thì người ta không dùng các công thức như dưới đây, các pha chế dung dịch thủy canh như thế nào thì mình sẽ nói ở post sau. Nhắc lại là, các công thức dưới đây rất độc hại.

Ở đây, chúng ta cần phân biệt cơ giới hóa và công nghệ cao kỹ thuật cao. Cá hộp rất sạch so với cá bán hàng cơm bụi, nhưng cá hộp không phải là công nghệ cao. Máy cày cũng không phải công nghệ cao. Thủy canh đã được con người áp dụng từ thượng cổ, từ tk19 khi có bảng tuần hoàn thì người ta đã lần lượt tìm được nhu cầu tiêu thụ các nguyên tố khoáng cho cây. Con người cũng dùng động cơ được 600 năm nay và như thế là đến thế kỷ 19 thì con người ta đã hoàn thiện phương pháp thủy canh. Các bạn đã biết tại sao thủy canh có từ lâu nhưng ít dùng, chỉ đến khi có những thành phố rất lớn, đất đai đắt đỏ, chấp nhận rau đắt, thì mới có những cơ sở thủy canh công nghiệp như trên. CHúng được gọi là nhà máy rau.

Cơ giới hóa thời bắt đầu có máy nổ là công nghệ cao, công nghệ cao, ký thiạt cao.... là những đỉnh cao của thời đại, đang được các nhà khoa học khám phá, và nay máy nổ của máy cày không phải là đỉnh cao.

Chúng ta có thể ví dụ về nông nghiệp kỹ thuật cao thật sự, chúng đều liên quan đến khoa học máy tính. Ví dụ, vài năm trở lại đây các nhà bác học đã có những máy tính rất lớn để nghiên cứu số lượng lớn ảnh chụp, cho ra bản đồ gen và các sinh vật biến đổi gien. Cũng như các sinh vật không biến đổi gen, dùng các gen cũ, nhưng từ khi nảy mầm đã biết tính chất tương lai của chúng mà không cần đợi chúng trưởng thanh bằng phân tích gen. Hay một mặt kỹ thuật cao nữa là việc đo đếm chụp ảnh đanh giá và chăn nuôi từng con vi trùng, loại sinh vật hứa hẹn đem đến cả một chân trời mới cho nông nghiệp. Trước khi có máy tính mạnh để làm não cho các máy tự động thì không ai chăn nuôi được từng con vi trùng để lai tạo cấy ghép chúng. Hay đơn giản gần gũi nhất là đu đủ Đài Loan, đây là giống lai F1 được thực hiện bằng robot, cây đu đủ tự thụ phấn nên rất khó có giống lai F1, và chọn ra hạt giống đu đủ thủ công cũng rất khó khăn, chỉ đến khi có máy tính mạnh làm não cho robot thì điều này mới thực hiện được quy mô lớn.

Bây giờ mình phân biệt kỹ thuật cao và kỹ thuật thấp ở một mặt khác. Chúng ta tham gia vào ngành máy tính quy mô lớn và máy tính làg mặt hàng công nghiệp chủ chốt của chúng ta ngày nay. Nhưng chúng ta chế tạo máy tính bằng tuốc nơ vít thìg chúng ta cao hay thấp. Chúng ta so với những thằng bán cho nhưng ta ram chip rom main hdd, monitor..... để làm nguyên liệu cho chúng ta sản xuất máy tính thì chúng ta cao hay thấp ?

Nông nghiệp cũng vậy, chúng ta xây dựng cả nông trường nhà kính ở Sơn La hầu hạ ngoại bang, nhân viên kỹ thuật cao ở đây không biết vận hành cả máy sưởi nhà kính, thì đó là nông nghiệp kỹ thuật cao hay thấp, khi mà nước ngoài họ làm giống và ta nuôi cây thuê cho họ. Tương tự, cái dự án thủy canh hải phòng là cao hay thấp ?


Có nhiều cái phân biệt kỹ thuật cao và thấp. Việc cơ giới hóa công nghiệp quy mô lớn gắn liền với các nhà thầu và nhưngt hối nát của nghề thầu khoàn thế nào các bạn đã rõ. Thành phô NewOrlean ở Mỹ bị tàn phá tan hoang trong trận bão Katrina do vỡ đê biển là một ví dụ về cơ giới hóa quy mô lớn kỹ thuật thấp. Đối lại với nó, cha ông ta lấn biển 4 ngàn năm qua từ Phú Thọ chó đến Thái Bình là ký thuật cao nhưng thủ công cổ truyền. Rõ ràng, 4 ngàn năm qua cha ông ta thắng biển cơ mà. Cha ông ta tiến lên theo các cánh rừng su vẹt, sú vẹt giư đất phù sa và cản sóng phá đê, phía ngoài là những con đê thấp bao nhưng vùng trồng cói và các công thau mặn. Khi biển đã lùi xa thì mới chuyển sang trồng lúa, còn đồng cói lại đến vùng bao bởi đê mới. Cơn bão Katrina phá vỡ hệ thống đê bê tông kiên cố vì đê mất chân, đê mất chân vì bãi sú vẹt bảo vệ đê đã chết sạch, bãi sú vẹt chết sạch do khi xây dựng đê người ta đã làm thay đổi dòng nước. Cái đê biển NewOrlean được xây dựng bởi sư đoàn công binh cơ giới liên bang Mỹ, một món thầu lớn liên quan đến ngân sách, sự thối nát ngân sách dân đến thảm họa đó. Kinh nghiệm lấn biển Bắc Bộ đã giúp cha ông ta biến đồng bằng Nam Bộ hoang vu thưa thớt của người Khơ Me và Chàm thành đồng bằng đông đúc trù phú, trong đó các cụ sáng tạo ra nhiều thứ cây hơn là sú vẹt, như tràm, đước, dừa nước, lau sậy.... bao quanh các cồn vượt giữ phù sa để cồn rộng dần. Cho đến tk19-20 thì lau sậy vẫn được dùng để xây dựng nên gần nửa huyện Khoái CHâu ngày nay, mà cho đến nay thì dân ven sông nội thành Hà Nội, quận ba Đình, vẫn dùng sậy để chế tạo ra cả mấy vạn mét vuông tấc đất tấc vàng, làm sông hồng đổi dòng mà không ai bẩn tay cả.


Điều đó cũng như máy tính là ngành kỹ thuật cao, nhưng mà cao của những thằng làm ra nguyên liệu, những kẻ hỗ trợ chung ta, phụ trợ chúng ta, còn chúng ta sản xuất máy tính bằng tuốc nơ vít thì không phải là kỹ thuật cao. Người ta dung robot làm ra giống lan cho chúng ta, chúng ta có đất rẻ người rẻ nuôi cây làn thành phẩm, thì chúng ta là kỹ thuật cao hay là thấp ?

.................... cơm đã, để mình tiếp sau. Ít ra thì mình cũng thấy cần nhắc các bạn pha dung dịch thủy canh cho khỏi độc hại , nếu như mình không thể đập phá các dây bán hàng đa cấp tàn ác này.







Nãy giờ cố gắng viết bài cách pha dung dịch, nhưng lỡ tay làm mất hết trơn. Hihi để em cố gắng soạn lại rồi post lên, mọi người đóng góp ý kiến
---------------
<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><link rel="Edit-Time-Data" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_editdata.mso"><!--[if !mso]> <style> v\:* {behavior:url(#default#VML);} o\:* {behavior:url(#default#VML);} w\:* {behavior:url(#default#VML);} .shape {behavior:url(#default#VML);} </style> <![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Wingdings; panose-1:5 0 0 0 0 0 0 0 0 0; mso-font-charset:2; mso-generic-font-family:auto; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:0 268435456 0 0 -2147483648 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <o:shapedefaults v:ext="edit" spidmax="1029"/> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <o:shapelayout v:ext="edit"> <o:idmap v:ext="edit" data="1"/> </o:shapelayout></xml><![endif]--> Có lần bác Thuy canh hỏi MS là gì? Xin thưa với bác đó là môi trường Murashige và Skoog. <link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->Trong tất cả môi trường thì môi trường Murashige Skoog (MS) là môi trường cơ bản phổ biến nhất, dùng được hầu như cho tất cả loại rau quả.


Thành phần môi trường khoáng MS (Murashige và Skoog, 1962)



<link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} table.MsoTableGrid {mso-style-name:"Table Grid"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; border:solid windowtext 1.0pt; mso-border-alt:solid windowtext .5pt; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-border-insideh:.5pt solid windowtext; mso-border-insidev:.5pt solid windowtext; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> <table class="MsoTableGrid" style="border: medium none ; border-collapse: collapse; margin-left: 6.75pt; margin-right: 6.75pt;" align="left" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody><tr style="height: 18.1pt;"> <td style="border: 1pt solid windowtext; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Tên<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: solid solid solid none; border-color: windowtext windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: 1pt 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.1pt;" width="132" valign="top">
Murashige Skoog<o:p></o:p>
(1966)<o:p></o:p>
</td> </tr> <tr style="height: 18.8pt;"> <td style="border-style: none solid solid; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext; border-width: medium 1pt 1pt; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KNO<sub>3<o:p></o:p></sub>
NH<sub>4</sub>NO<sub>3<o:p></o:p></sub>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub><o:p></o:p>
ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3<o:p></o:p></sub>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnCl<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
CoCl<sub>2</sub>. 6H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
KI<o:p></o:p>
FeSO­<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>EDTA<o:p></o:p>
</td> <td style="border-style: none solid solid none; border-color: -moz-use-text-color windowtext windowtext -moz-use-text-color; border-width: medium 1pt 1pt medium; padding: 0in 5.4pt; width: 98.95pt; height: 18.8pt;" width="132" valign="top">
440<o:p></o:p>
1900<o:p></o:p>
1650<o:p></o:p>
370<o:p></o:p>
170<o:p></o:p>
8.6<o:p></o:p>
6.20<o:p></o:p>
0.025<o:p></o:p>
0.25<o:p></o:p>
22.30<o:p></o:p>
0.025<o:p></o:p>
0.83<o:p></o:p>
28.7<o:p></o:p>
37.3<o:p></o:p>
</td> </tr> </tbody></table>

<o:p></o:p>





















Có rất nhiều cách để pha dung dịch thủy canh nói chung và môi trường MS nói riêng. Em xin phép được giới thiệu với các bác 1 cách pha mà em biết. Trong cách pha này em chia các hóa chất ra làm 3 dung dịch mẹ, như vậy sẽ giảm được sự kết tủa khi pha mỏi trường.

* Khoáng đa lượng<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
MS 1A:<o:p></o:p>
KNO<sub>3 </sub><o:p></o:p>
KH<sub>2</sub>PO<sub>4 </sub> <o:p></o:p>
NH<sub>4</sub>NO<sub>3 </sub><o:p></o:p>
<o:p>--> </o:p><sub> </sub>Hòa tan từng chất trong nước cất, sau đó trộn lại với nhau. (Lưu ý: phải hòa tan hoàn toàn trước khi trộn lại với nhau) <sub></sub>(1)
<o:p>
</o:p>

MS 1B:<o:p></o:p>
Ca(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O --> Hòa tan hoàn toàn trong nước cất (2)<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
MS1C:<o:p></o:p>
MgSO<sub>4.</sub> 7H<sub>2</sub>O --> Hòa tan hoàn toàn trong nước cất. (3)<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
--> Trộn (1) (2) (3) lại với nhau và định mức --> Chúng ta có được dung dịch mẹ MS1 ( nên pha nồng độ đậm đặc 100 lần / lít).<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
* Khoáng vi lượng:<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
<!--[if gte vml 1]><v:shape id="_x0000_s1027" type="#_x0000_t88" style='position:absolute;margin-left:108pt; margin-top:0;width:27pt;height:126pt;z-index:2;mso-position-horizontal:absolute; mso-position-vertical:absolute'/><![endif]--><!--[if !vml]--><!--[endif]-->ZnSO<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O <o:p></o:p>
H<sub>3</sub>BO<sub>3 </sub> <o:p></o:p>
CuSO<sub>4</sub>. 5H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
Na<sub>2</sub>MoO<sub>4</sub>. 2H<sub>2</sub>O<o:p></o:p>
MnCl<sub>2</sub>. 4H<sub>2</sub>O
CoCl<sub>2</sub>. 6H<sub>2</sub>O
KI
--> Hòa tan từng chất trong nước cất, sau đó trộn lại với nhau. (Lưu ý: phải hòa tan hoàn toàn trước khi trộn lại với nhau)

<o:p></o:p>
--> Chúng ta có được dung dịch mẹ MS2 (nên pha nồng độ đậm đặc 1000 lần / lít, vì khối lượng vi lượng rất nhỏ).<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
* MS3:<o:p></o:p>
<!--[if gte vml 1]><v:shape id="_x0000_s1028" type="#_x0000_t88" style='position:absolute;margin-left:1in;margin-top:5.1pt; width:9pt;height:27pt;z-index:3'/><![endif]--><!--[if !vml]-->FeSO­<sub>4</sub>. 7H<sub>2</sub>O

Na<sub>2</sub>EDTA
--> 2 chất này phải pha chung với nhau, khuấy cho tan hoàn toàn (nên pha chế 100 lần / lít) --> dung dịch mẹ MS3
---------------
Một vài dụng cụ thí nghiệm sử dụng trong pha chế

pipet.jpg
--> pipet

nc2.jpg
--> cốc thủy tinh

cocthuytinh.jpg


may-cat-nuoc.jpg
-->Máy nước cất

glassrods.jpg
--> đũa thủy tinh

binhdinhmuc.jpg
--> bình định mức

PA3VA4SO.jpg
--> Cân phân tích

72213vibra.jpg


2357138666_f19157b362.jpg
--> ống đong 50ml

1249194800_ONGDONG.jpg
--> ống đong 250ml
---------------
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8"><meta name="ProgId" content="Word.Document"><meta name="Generator" content="Microsoft Word 11"><meta name="Originator" content="Microsoft Word 11"><link rel="File-List" href="file:///C:%5CUsers%5CAdmin%5CAppData%5CLocal%5CTemp%5Cmsohtml1%5C01%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:1.0in 1.25in 1.0in 1.25in; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]-->[FONT=&quot]Đây chỉ là hướng dẫn pha môi trường cơ bản ở quy mô nhỏ hoặc phòng thí nghiệm. Khi nuôi trồng thủy canh ở dạng công nghiệp thì lượng dung dịch sẽ sử dụng nhiều hơn. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà chúng ta có thể biến hóa và áp dụng một cách hợp lý. Vẫn là câu nắm vững cơ bản rồi sáng tạo.

Vì dùng lời để diễn tả thao tác pha chế, nên có nhiều chổ không rõ ràng và khó hiểu, mong các bác thông cảm. Có gì sai xót mong các bác bỏ qua.[/FONT]




:lol::lol::lol::lol::lol:
Mình giới thiệu một công thức khác đúng hơn tuy rằng vẫn rất độc hại. Các công thức này đều có nguồn gốc Mỹ.
http://www.nonghoc.com/nonghoc/%28S%28tefxmtn42nx5qr55nbgzyf55%29A%282jNOtlWbzQEkAAAAMGJlNWE1NDQtMzZiNC00YmJjLWE1OTktOWQ5ZmE5MWU5YWRmB4kkyERQPPGc-Sq4ZS-MDUSIOjg1%29%29/DungDichThuyCanh.aspx?AspxAutoDetectCookieSupport=1
 


thủy canh có phải công nghệ cao (kỹ thuật cao) không,
rau thủy canh có sạch không,
tại sao rất nhiều bà đẻ Việt nam tham ra bán hàng đa cấp rau mầm và thủy canh. ?
kinh tế thủy canh là gì,


Ở trên mình đã nói những vấn đề cơ bản.


:lol::lol::lol::lol:
thủy canh có phải công nghệ cao (kỹ thuật cao) không ?

Không. Thủy canh là kỹ thuật cổ truyền, kỹ thuật cao-nói đúng ta là ký thuận tân tiến-là những kỹ thuật mới nhất hiện nay đang được khám phá. Kỹ thuật thủy canh có từ thời thượng cổ, ở ta mướp vẫn được trồng thủy canh từ cổ truyền, còn lịch sử thế giới có ghi lại các kỹ thuật thủy canh ở Ai Cập cổ đại cho đến Trung Đông, nơi mà người ta dễ dàng có được phân bón hòa tan, quê hương của diễm tiêu KNO3 (diễm tiêu chứ không phải diêm tiêu hay diêm sinh, các cụ đọc nhầm vì chữ nho dành riêng ít dùng). Ở vùng sa mạc này có nhiều mỏ diêm sính lớn nhỏ và cũng vào khoảng đầu thiên niên kỷ thứ 2 ở đây phát triển kỹ thuật tinh chế KNO3 đạt 99% để dùng được cho súng. Trước khi dùng được cho súng thì diễm tiêu thô được dùng làm chất cháy, phân bón thủy canh, được ghi trong kinh thánh. Cho đến thời dùng nhiều diễm tiêu thì người ta đã có kỹ thuật ủ phân động vậy, hòa với nước tro, cho ra thứ phân hòa tan tinh chế chuyên dùng cho súng pháo và thủy canh.

Đến tk19 thì người ta đã có động cơ khuấy và bảng tuần hoàn Meldelev để phân tích từng thành phần của thủy canh và khấy máy, hoàn thiện kỹ thuật và thủy canh hiện đại chính thức ra đời. Thủy canh là cách dễ dàng nhất để các nhà bác học phân tích nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng. Ví dụ, họ tinh chế các thành phần sạch và cân đong đo đếm rõ ràng, thêm bớt từng thứ.... rồi trồng thử, do đó biết được cây trồng cần những thữ gì và những thứ đó cần bao nhiêu trong các giai đoạn sinh trưởng. Việc phân tích chính xác này không thể thực hiện được bằng cách canh tác trên đất vì đất có nhiều tạp chất. Hay một biến thể nữa là trồng cây gần như thủy canh nhưng trên cát sạch, dành cho những cây có nhu cầu hô hấp của rễ mạnh. Nhờ những nghiên cứu này, mà nói rõ ra là nhờ thủy canh, mà các nhà bác học đã cho ra đời phân bón hiện đại với các thành phần chủ yếu là NPK, từ đó sản xuất nhân tạo chúng, cho ra ngành trồng trọt hiện đại.



:lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol:
rau thủy canh có sạch không ?
Rau thủy canh là rau thường, thủy canh cũng như trồng đất, sạch hay không là do người trồng. Các nhà máy rau hiện đại ở Âu, Nhật, Tầu, Nga.... cho ra rau sạch. Còn các bà đẻ trồng nóc nhà ở Việt Nam cho ra thứ rau độc hại đến nòi giống, rất độc hại chứ không hề là rau sạch. Đây là nói cả thủy canh và rau mầm gần giống thủy canh, thường thấy ở các thành phố Việt Nam. Nguyên nhân độc hại là do hàm lượng quá cao một số chất như gốc NO3, và thiếu hụt quá nhiều một số chất mà quan trọng kể đến là selen. Cả hai chất thừa thiếu ví dụ trên đều làm con người ta suy giảm trí não và nhanh già.



:lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol:
tại sao rất nhiều bà đẻ Việt nam tham ra bán hàng đa cấp rau mầm và thủy canh. ?

Chúng ta có một số dự án trồng trọt kỹ thuật cao như Hải Phòng, Sơn La, và cái thủy canh đang nói đây được gọi là kỹ thuật cao. Kỹ thuật cao ở đây có thể so với việc chúng ta sản xuất máy tính bằng tuốc nơ vít. Ví dụ, ở Sơn La người ta nuôi hoa lan cho nước ngoài bằng đất đai và nhân công, kỹ thuật cao đến nỗi nhân viên trại lan không biết vận hành máy sưởi, hãng nước ngoài cung cấp giống-kỹ thuật-phương tiện và bao tiêu những sản phẩm được chọn từ trại lan này. Còn ở Hải Phòng thì chỉ là món thầu tham nhũng thuần chủng nhập từ Israel, chúng ta chưa có giá nhân công và đất đai đắt đỏ để thứ rau này cạnh tranh. Việc cơ giới hóa ở trại trồng trọt kỹ thuật cao Hải Phòng có thể ví dụ như chúng ta nhập khẩu các máy nhặt rau tự động chia cho mỗi gia đình Việt Nam.

Còn các bà đẻ của chúng ta ? có ai đứng lên vạch mặt bột canh knor có 70% mỳ chính, và bản chất là sự lừa đảo. Chúng ta có thể ví dụ cái truemil, hãng bắt đầu hoạt động năm 2009 nhưng đến nay đã tuyên không đối thủ trong thị trường sữa, hãng không hề có một nhà máy sữa phải đi thuê một nhà máy bẩn thỉu hạng nhất ở Phố Nối-Hưng Yên. Thậm chí đến video quảng cao của hãng cũng không hề có một cảnh Việt Nam nào, toàn ảnh ăn trộm trên phim cảnh trại bò ở Canada. Một hãng toàn đi mua sữa bột về tuyên là sữa tươi. Một hãng toàn đi mua sữa từ nguồn gốc thị trường bình thường dám tuyên là sữa sạch hơn các hãng khác ( cái đàn bò mới xây dựng của nó không đủ sữa cho một làng). Một hãng không hề có một nhà máy sữa nào dám tuyên không có đối thủ....

:lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol:
kinh tế thủy canh là gì ?
Đó là việc cơ giới hóa trồng trọt cao độ. Cơ giới hóa cho đến nay không phải là kỹ thuật cao, một cái máy cày dù có lớn đến mấy cũng không phải là kỹ thuật cao ngày nay, mà chỉ là kỹ thuật cao của nửa sau tk19. Nhờ trồng nước nên các băng chuyền dễ dàng vận chuyển các cây rau, cơ giới hóa toàn bộ các khâu làm đất bón phân gieo hạt thu hoạch. Các cơ sở sản suất rau này được gọi là các nhà máy rau.

Ưu điểm của các nhà máy rau ngoài cơ giới hóa cao độ thì cũng như là trồng rau nhà kính bằng đất thông thường, ngăn không cho sâu bọ thâm nhập nên không cần dùng đến thuốc sâu.

Về mặt kinh tế, nhà máy rau cho ra rau có giá thành đắt nhưng kiểm soát chất lượng trên quy mô lớn. Nhà máy rau cũng dễ dàng lợi dụng nhiệt thừa từ các nhà máy điện ở các xứ băng tuyết, điều này giống như trồng rau nhà kính bằng đất thông thường, không hơn kém gì. Mặt hơn của các nhà máy rau so với nhà kính dùng đất là ít nhân công và diện tích, thích hợp với các vùng đất đai nhân công đắt đỏ như Nhật, Âu, Bắc Kinh Trung Quốc, các nước lạnh ở Bắc Âu...

Tóm lại, kinh tế thủy canh chỉ có thể cạnh tranh ở những nước có giá nhân công rất cao, vì nó cơ giới hóa cao độ nên giảm giá nhân công.
=======================
 
Last edited by a moderator:
Bây giờ chúng ta xem các thành phần dung dịch thủy canh gồm những gì và phân tích chúng. Như đã nói, các nhóm bán hàng đa cấp vật liệu thủy canh sử dụng kiến thức dạng cám bã trên nét, và nếu như đã học hết cấp 3 một cách nghiên túc thì dễ dàng nhìn thấy sự độc hại tàn ác của chúng. Việc phát triển các nhóm bán hàng đa cấp về thủy canh ở Việt nam thừa kế kinh nghiệm bên Mỹ, nơi toàn dân làm khoa học :lol:. Chúng ta đã biết, một sự thật đáng buồn là cái bộ giáo dục của chúng ta đã chế tạo ra hàng vạn sinh viên đi du học ở Mỹ mỗi năm, hầu hết đều là những kẻ không thi đỗ vào đại học được bố mẹ tống đi cho oai, sang đó nhập khẩu đủ các ngón ăn chơi xanh đỏ tím vàng, chưa kể không có gì học, chúng suốt ngày làm chính trị kiểu chó điên hồng vệ binh. Và đương nhiên, "ca ve kể chuyện, thằng nghiện trình bầy", đám công thức thủy canh cám bã này được chúng buôn theo kiểu đa cấp về Việt nam. Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các công thức đó ở nhà gúc đây.
http://edis.ifas.ufl.edu/cv216
http://www.howardresh.com/Hydroponic-Culture-of-tomatoes.html
http://www.hydro-gardens.com/41838.htm


Chúng ta có thể ví dụ về công thức trồng cà chua, rất giống với các công thức trên mạng Việt Nam
GUARANTEED ANALYSIS

Total Nitrogen (N) ............................................................4.00%
Nitrate Nitrogen.................................................................3.50%
Ammoniacal Nitrogen.........................................................0.50%
Available Phosphoric Acid (P205)....................................18.00%
Soluble Potash (K20)...................................................... 38.00%
Total Magnesium as (Mg)...................................................0.40%
Water Soluble Magnesium as (Mg).....................................0.40%

TRACE ELEMENTS

Boron as (B) ......................................................................0.20%
Copper as (Cu).................................................................. 0.05%
Iron (Chelated) as (Fe).. .....................................................0.40%
Total Manganese as (Mn)....................................................0.20%
Soluble Manganese as (Mn) ...............................................0.20%
Molybdenum as (Mo) .........................................................0.01%
Zinc as (Zn).........................................................................0.05%
Chlorine as (Cl), not more than........................................... 2.00%


Trước khi phân tích chúng mình giải thích chút

Các dung dịch này pha dưới dạng đậm đặc thì chúng kết tủa, do các muối Ca3(PO4)2 chẳng hạn không tan. Vì vậy người ta pha thành hai dung dịch đặc, để dùng dần. Khi dùng, pha loãng các dung dịch đặc ấy ra rồi mới trộn nước loãng vào nhau

Chelated Fe. Fe2 cây hấp thụ dễ hơn, nhưng Fe2 khi để trong dung dịch trộn không khí liên tục sẽ bị oxy hóa thành Fe3 dễ kết tủa. Dung dịch thủy canh cần hoàn không khí liên tục để rễ cây hô hấp, không thể ngăn không khí. Chelated là phương pháo hãm bằng FDTA để Fe2 không bị oxy hóa trong thời gian dài, Fe-Chelated là muối Fe2 với gốc EDTA hoá trị 4. Fe-EDTA-4 không có bán trên thị trường nhưng ta có thể mua axit EDTA hay muối Na-EDTA để chế biến. Na-EDTA có thể trộn trực tiếp với muối Fe(NO3)2 ở dạng dung dịch đặc, đun nóng sẽ được một hỗn hợp các muối trong đó có Fe-EDTA. Na-EDTA bán trên thị trường rất sẵn không hiếm như axit EDTA, được dùng để lọc kim loại nặng trong nước thải, Na2-EDTA nhiều hơn là Na-4EDTA. Nếu như mua được axit EDTA thì đơn giản hơn, hoà nó với hydroxit sắt 2 Fe(OH)2 đun nóng nhẹ.
http://www.hoachatgiahuy.vn/%28A%28PGLavAUAzQEkAAAAMDAzNjc4NTItYWE5Ni00Yjk1LTk5MjQtOGY1OGQ2NjhmOGVlg9L3q5YaHDZHTTx27iJSPUB1wrU1%29%29/Products/ProductDetail.aspx?p=SP218&AspxAutoDetectCookieSupport=1
http://www.vatgia.com/2249/1019456/edta-%C4%91%E1%BB%A9c.html
http://www.vatgia.com/raovat/6226/5379098/can-mua-ban-edta-2na-edta-4na-edta-zn-15-edta-mg-6-edta-mn-13-zeolite-hat-bot-sio2-peg-pg-cong-nghiep-pg-duoc-sorbate-sorbitol.html
http://www.oxychemicals.com.vn/index.php/edta-ethylendiamin-tetraacetic-acid.html?directory=56

Công thức như sau để điều chế Fe-Chelated tinh khiết
2H4EDTA + Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + 4Ba(OH)2.8H2O --> 2FeNaEDTA + 4BaSO4 + 16H2O
nhưng thật ra người ta thường làm theo cách nhanh như trên
http://nonghoc.com/nonghoc/ShowThread.aspx?ID=1254
nguyên văn trong post này
cân FeSo4 = 2,78g hoà tan trong 1/2L nước
cân EDTA =3,73g hoà tan trong 1/2L nước
đổ bình EDTA từ từ vào bình Fe vừa đổ vừa khuấy đều xong ta có 1L dung dịch cốt Fe-EDTA màu vàng chanh với tỷ lệ 1/100 dung dịch trồng
.


trong trường hợp không có EDTA thì dùng Fe3 chẳng sao cả, cây hấp thụ chậm hơn chút nhưng sắt rẻ, pha thật nhiều vào bù lại. Fe3 rất bền.


Molybdenum as (Mo) trên thị trường bán dạng (NH4)2MoO4 - Ammonium Orthomolybdate với giá nhỉnh hơn 1t/kg, quá đắt vì đây là dạng tinh khiết dùng cho phòng thí nghiệm.







==============:lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol::lol:
Ở trên mình đã phân tích mnột số nhảm nhí của các công thức này. Hài hước đến mức đầy đủ Mo giá cao trong khi không có các nguyên tố cần thiết cho cây trồng như selen. Selen ở một số cây không thể là vi lượng, vì nó chứa đến phần trăm khối lượng khô, là chất vi lượng không thể thiếu với người. Và sử dụng các dung dịch trên độc hại thế nào thì một phần do thiếu selen. Selen không có ở đây vì đương nhiên là bán nó không có lãi.

Tất nhiên là không nên ăn rau thủy canh, rau mần trồng nóc nhà dùng các dung dịch thủy canh kiểu Mỹ như trên. Chưa nói những độc hại trên, để cạnh tranh, hầu hết các nhà cung cấp vật liệu cho các bà đẻ nóc nhà đều sử dụng GA3. Đây là chất kích thích phát triển thường được dùng để chế ra giá đỗ độc. GA3 bán ở Việt nam với giá gần đúng 1 triệu / kg hiện tại (9-2012), mỗi một cái nóc nhà rau thủy canh hay rau mầm chỉ cần miligram tức là cỡ đúng một ngàn đồng là cây lớn vùn vụt, các bà đẻ ưỡn ngực tự hào kỹ thuật cao.

Tuy nhiên, mình vẫn phải trồng thuỷ canh khá nhiều, ví dụ như cây mướp mát nóc nhà. Xóm giềng thường đố nhau trồng mướp trên nóc nhà mà ra quả sai, mình trồng cho họ trắng mắt. Mướp hút rất nhiều nước nên trồng trên nóc nhà muốn có quả đáng kể-chưa nói là tốt, thì bắt buộc phải thủy canh. Một ví dụ nữa là mình thử máy ghép cây, khi nhổ cây gốc khỏi đất nó hại rễ nên mình quyết định trồng cây gốc thủy canh để đánh giá đúng chất lượng máy ghép.

Chúng ta có thể dễ dàng có một cái vườn trồng nóc nhà thủy canh lành mạnh, tuy nhiên, đó là dễ dàng với người tỉnh táo vì nó đối mặt với bọn bán hàng đa cấp siêu việt lừa đảo. Vấn đề nữa là như trên, bọn bán hàng đa cấp lợi dụng những người tâm thần, mà các bà đẻ thì có căn bệnh tâm thần tự nhiên. Công thức trồng này ai cũng nghĩ ra được và tất nhiên đám thủy canh lừa đảo chửi bới nó tơi bời.

Thứ nhất là mình dùng Fe3 cho lành, thứ hai là mình cũng pha 2 dung dịch đặc, nhưng một bên là NH4PO3, NH4SO4, còn một bên là gì ? là các muối axetat. hơn 22k/lít axit axetic. Thêm nữa, những thứ đắt đỏ như Mo mình được miễn phí, lại đủ cả Bo và Se.... Bí quyết vấn để này rất đơn giản, mình sử dụng nước giếng thay cho nước máy.



Trong thực tế, khi các bạn bè nhờ, mình thường hướng dẫn cho họ công thức đâu cũng có, các điểm cơ bản như sau.

Dùng nước giếng, nước ao càng tốt hơn nước giếng, như thế là đủ các vi lượng. Cần nhớ là không chỉ có Bo, Se, Mo, mà còn rất nhiều các vi lượng khác mà cái công thức nhảm nhí của Mỹ kia không nói đến, ví dụ nhỏ như I i-ốt, đã được cung cấp đầy đủ qua nước giếng. Nếu như ở nông thôn còn cái nồi hông cổ truyền thì pha loãng ra như các cụ tưới cây là dung dịch cực kỳ đủ vi lượng.

Pha đúng tỷ lệ Cl, dùng NaCl, chất này ít thì cây vẫn sống nhưng vi khuẩn dễ phá triển. Nhiều thì cây chết. Bạn hoàn toàn có thể dùng muối Na khác có nhiều loại dễ kiếm như EDTA kể trên hay phân lân Lâm Thao (Super lân), không cần dùng NaCl. Cl được cung cấp trong ca li đỏ tức phân Ka màu đỏ thông dụng. Kali đỏ là loại phân KaCl nhưng trộn với chất kết dính để không tan nhanh, bạn phải ngâm đun lâu nó mới ta ra. Nếu như có điều kiện thì nên mua Kali trắng dễ tan. Ca li đỏ giá hơn 20k/kg nhưng dùng rất ít theo bảng tỷ lệ trên.

Dùng phân lân Lâm Thao bột 4k/kg. Không nên dùng DAP (NH4)2HPO4
Phân Lân Lâm Thao là su pe lân , phân này được chế biến và có thành phần như sau. Ca10(PO4)6F2 là quặng apatit tinh chế. Bạn cho càng nhiều càng ít, 10 lít nước cho hẳn nửa cân bột này cây cũng chưa chết. Chỉ riêng phân này đã cung cấp cho bạn P và Ca đều ở dạng hòa tan. Thêm nữa, lượng thạch cao của phân tuy tan chậm nhưng đã cung đủ lưu huỳnh SO4, đẳng nào thì SO4 cũng sống với Ca2 trong dung dịch và không thể có nồng độ cao hơn dẫu cho có dùng hai dung dịch tan khác nhau. su pe lân có nhiều tính axit , điều hòa độ PH đúng yêu cầu và làm tăng lượng SO4. Như link trên, trong hỗn hợp phân giải phóng H+ và thành HSO4- tan nhiều.
Phản ứng 1 xảy ra ở thùng trộn:
14Ca10(PO4)6F2 + 70H2SO4 + 35H2O = 42H3PO4 + 70CaSO4 .0,5H2O + 14HF
Phản ứng 2 xảy ra ở kho ủ:
6Ca10(PO4)6F2 + 42H3PO4 + 18H2O = 18Ca(H2PO4)2.H2O + 12HF + 42CaSO4.


Toàn bộ ni tơ dùng phân ure trắng 11k/kg.

Còn các chất Mn Mg .... cần nhiều hơn là vi lượng trong nước giếng ? bạn có mua cũng được, các chất này rẻ và bán sẵn. Nhưng mình làm thế này đơn giản. Mình trộn tro với acetic acid, giá ( axit axetic) 22k/ lít 90%. Hòa chất acid công nghiệp mua về cho loãng 20%, rồi ngâm tro vào đấy cho đến khi độ PH hết tính acid (thử bằng giấy thử), thế là có một núi vi lượng Fe Ca Mn Mg....

Một thành phần cần chú ý là Cu, mình cũng dùng axetat đồng tự chế. Bạn ở xa không tiện về phố mua thì lấy cái CuSO4 chống nấm đầy ở nông thôn. Bạn có thể dễ dàng chế ra cái muối đồng bằng cách ra hàng thợ khóa xúc cho một túi bột đồng, về trộn với phân lân Lâm Thao, trộn thành vữa ẩm ẩm, cho vào chai hở miệng, độ một tuần sau là nó xanh lè ra, cho acid vào lắc cho đến khi bột rắn không tan hết màu rỉ đồng. Cái Cu2 này cho vô tư, đến 1% khối lượng nước cây vẫn chưa chết, nó chống nấm rất tốt. Đồng nếu như chỉ để cung cấp dinh dưỡng thì bạn có thể pha cỡ 5 phần vạn là 0,5kg kim loại đồng tức độ 1,2kg CuSO4 cho một mét khối nước , nhưng như trên, đồng dùng để chống nấm nên pha lên gấp 20 lần như thế cũng được, quá nhiều cây chết.

Kẽm không có trong các cách trên, nhưng rất dễ kiếm :lol:. Bóc bỏ lõi than chì và vỏ nhựa thép của quả pin, chỉ lấy than bột và vỏ kẽm đem ngâm với dấm. Kẽm Zn cũng cần 5 phần vạn kim loại tức 0,5kg/ mét khối nước. Cái nóc nhà một trăm lít nước cần chính xác nửa lạng khi pha vào nước cất, nhưng vì nước giếng đã có nhiều chất này nên chỉ cần một nửa, nói chung là không đáng kể miễn là có độ chục quả pin.



Với một mét khối nước bạn tốn độ 10kg tro trắng, 20 lít axit axetic, một lần ra thợ khóa, 5-10kg phân ca li, 5-10kg ure. Bạn tọng cả bao phân lân lâm thao vào đó cây chưa chết nhưng không nên chơi kiểu đại gia đến thế, chỉ cần 5kg là phần mười số đó. Như các phương án trên, nên tọng cho nó một nắm muối ăn dộ 0,5kg / mét khối nước. Cần chú ý khi dùng dấm tự chế thay dấm công nghiệp, dấm tự chế còn chứa nhiều chất lên men gây nấm như rượu và đường, nên cần để nó ngấu thật sạch hàng tháng trời trước khi trồng.

Nếu như có thể mua hóa chất thì các chất cần nhiều nhất là ni tơ N, P, K, Ca, Mg, Mn, Bo, Fe, S còn lại các chất kấc đều dùng dưới 5 phần vạn.
Các chất chính N, P, K, Ca, Mg, Mn, Bo, Fe, S thì Bo và Fe cũng không cần nhiều, có nhiều trong nước giếng.
Bạn có thể bổ sung boron Bo bằng hàn the cho đủ 2 phần ngàn tức là 2kg kim loại bằng 4kg hàn the cho một khối nước.
Fe thì ném mấy miếng sắt rỉ vào dấm là thừa, nếu tính chi li là 4kg kim loại cho một khối nước tức khoảng 6kg rỉ sắt, mà thật ra trong tro đã có rất nhiều sắt.
Ca và S đã đầy đủ trong phân lân Lâm Thao, tất nhiên P cũng ở đấy nốt

Riêng Mg cần nhiều gần như NPK nhưng thật ra trong nước giếng đã gần đủ và nếu như bổ sung tro thì đã đủ. Nếu như bạn sợ thiếu thì mua bổ sung và có thể pha đến 5% tức 50kg / mét khối. MgSO4.7H2O được bán với giá 3k/kg, nhưng 10kg này mới có 1 kg kim loại, nên giá này rất đắt.


Như các bạn đã biết, tro trắng là tro đã đốt hết carbone chỉ còn lại các chất khoáng, 10kg cái này là của cả mấy tạ cây cối đã cháy. Một mét khối nước của chúng ta may lắm là làm ra tạ rau, ăn nhằn gì. Trong các khoáng chất thì nếu như pha từ nước cất tiền Mg là tốn nhất, thậm chí cây còn tiêu thụ nó cao hơn cả ni tơ N. Còn NPK cây nó xả đi trong lúc sống nên tro không có hoặc ít, ta bổ sung bằng phân bón.



Công thức trên dễ thực hiện và tránh được các nhược điểm của cái công thức mà người ta bán, đó là công thức mà người cổ đại và các nhà sinh vật học đã dùng. Tất nhiên vì thế mà đám bán hàng đa cấp đầu độc trẻ sơ sinh rất căm thù cái công thức này.

Nhân đây mình nói về cách ủ phân thời cổ cho ra thứ dung dịch trồng cây thời cổ đại và cũng là tiền thân của phương pháp chế thuốc súng thời cổ được dùng đến tk19. Phương pháp chế thuốc súng này được gọi là phương pháp Nga. Người ta ủ phân súc vật thành đống dài có tiết diện khoảng 1 mét có tường chắn là ván gỗ, rót các hỗn hợp nước giải súc vật và mem bia rượu, đảo đống ủ thường xuyên cho lên men. Từ phía tấm ván, dung dịch sẽ ngấm ra và đông đặc lại trong khí hậu khô, chất nhão này được dùng hòa tro. Tro cũng chọn tro trắng của cây cỏ gianh rất nhiều Ka, nước hòa được ủ tiếp và lọc sạch làm phân. Để làm thuốc súng người ta lấy nước ấy đem thắng và cho kết tinh, chọn ra tinh thể KNO3, rủa sạch bằng dung dịch bão hòa, phơi khô, đạt 99%. Gốc của tên ni tơ là phân.



Về trồng cây. Mua thùng xốp và cốc nhựa dùng 1 lần, cắt mặt thùng xốp để vừa cốc nhựa. Cốc nhựa dùng cái ống sắc như nắp bút kim loại khoét lỗ độ 1cm cách nhau 1cm. Giá thể nhét trong cốc. Giá thể tốt nhất là bột than củi. Giá thể tốt nhì là trấu đã hấp chín phơi khô.

Rễ cây cần hô hấp tốt nên cần để thùng thoáng nhưng không lọt sáng gây nấm. Nếu có điều kiện thì cắm cho nó cái máy sục bể cá.

Với mướp chẳng hạn, mướp có bộ rễ tự tạo ra phao khi sống dưới nước như rau rút, bạn chỉ cần độ 0,5 m2 mặt nước cho một cây mướp có cái giàn độ 10 m2, quả sai trĩu cành luôn. Mỗi ngày cái cây mướp như thế nó xực của bạn 5 lít nước là chuyện thường. Phân su pe lân và tro không tan hết cứ kệ đấy, nó sẽ tan dần cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Cái bí quyết cuối cùng là bạn nên theo dõi độ PH để hơi có tính acid một chút.
 
Chết cười, mình tính nhầm cả hàng số sai 1 ngàn lần, nhưng không sửa được, các bạn đọc tự hiểu vậy.
Bên này mình đã tính sơ sơ giá thành khi dùng phương pháp pha bằng hóa chất. Rẻ vô cùng, chưa đến 31 vnđ / lít và bán được 1800 vnđ, :lol::lol::lol::lol:

Điều này giải thích tại sao cái đám bán hàng đa cấp này nó phát triển đến thế.
http://agriviet.com/home/threads/15968-Dung-phan-bon-lam-dung-dich-thuy-canh?p=328749#post328749
http://agriviet.com/home/threads/15968-Dung-phan-bon-lam-dung-dich-thuy-canh?p=328760#post328760
 
Tôi đọc vài bài của bạn HuyPhuc thì thầy bạn có trình độ
khoa học kỹ thuật và cách viết văn, nhưng về cách chọn
từ ngữ thì chưa được trau chuốt lắm. Khắt khe mà nhìn nhận,
thì có thể cho rằng thài độ của bạn chưa được mấy nghiêm
chỉnh.
*
Tôi không giận hay để bụng bạn đã có lời lẽ thô thiển với
tôi, nhưng bạn nên sửa đổi thái độ và lời lẽ để bà con khác
dễ hiểu bạn hơn.
*
Tôi cũng rất thích có bạn ở diễn đàn chúng ta, và không ngần
ngại có những cuộc chiến với bạn. Tôi nghĩ rằng những cuộc
chiến đó cho tôi nhiều bài học hơn là độc thoại mà không có
ai phê phán. Tôi còn nghĩ rằng bạn là người đồng ý với tôi
nhiều hơn là phản đối nữa kia. Có thể bạn chưa thấy điều này,
nhưng chúng ta sẽ còn gặp nhau nhiều nữa kia mà.
*
Ít nhất trong bàn bạc về Thuỷ Canh, tôi đứng về phía bạn.
Mong gặp bạn ở những bài có lời bàn của tôi ở nhiều lĩnh vực,
coi bạn có thể gây sóng gió đến đâu. Chả lẽ bạn chỉ có thể
bàn về trồng trọt mà thôi?
*
 
Xin lỗi ông, cách viết của tôi là cách viết ngôn ngữ thông thường. Còn cái cách viết mà ông gọi là trang nghiêm ấy là cách viết của những người tâm thần. Những bà nội trợ, những bà đẻ, cứ thấy ngôn ngữ giống như ma nơ canh là tưởng trông thấy bác học.

Bằng những ngôn ngữ đó cộng thêm các chiêu thức khác hiện đại hơn cái ngôn ngữ tâm thần một chút, như hội thảo, như máy chiếu.... các hãng bãn hàng đa cấp mới sống ăn bám được vào đám tâm thần, mà đặc trưng nhất là các bà nội trợ nghiện internet và TV bỏ con cái truyền đời liệt não.

Mình nhắc lại là, các công thức thủy canh mà đám bán hàng đa cấp ở ta đang chào mời là các công thức kiểu Mỹ rất độc hại.
http://agriviet.com/home/threads/16329-Thuy-canh-Trong-cay-khong-can-dat?p=328731#post328731
Thực chất, các đa lượng và vi lượng cho cây, đặc biệt là rau.... cần tuân thủ theo khoa học dinh dưỡng của con người. Trong trường hợp trên, dung dịch thủy canh của các ông chưa cần hiểu biết nhiều đã thấy thiếu Iod, Selen và quán đậm đặc thứ gốc oxi hóa rất độc là NO3.

Dung dịch thủy canh trên cũng không đủ cho cây trồng, nên ngay cả trường hợp trồng phong lan vẫn phải bổ sung các nguyên tố khác bằng nước giếng. Mặt khác, mình cũng trình mầy một số cách làm dung dịch thủy canh khác rẻ tiền và khoa học hơn.

Mình cũng nhắc lại là, lợn bao giờ cũng ghét người và cái đám bán hàng đa cấp này sắp nhảy xổ vào Huy Phúc mà cắn
http://agriviet.com/home/threads/15968-Dung-phan-bon-lam-dung-dich-thuy-canh?p=328749#post328749



Tôi đọc vài bài của bạn HuyPhuc thì thầy bạn có trình độ
khoa học kỹ thuật và cách viết văn, nhưng về cách chọn
từ ngữ thì chưa được trau chuốt lắm. Khắt khe mà nhìn nhận,
thì có thể cho rằng thài độ của bạn chưa được mấy nghiêm
chỉnh.
*
Tôi không giận hay để bụng bạn đã có lời lẽ thô thiển với
tôi, nhưng bạn nên sửa đổi thái độ và lời lẽ để bà con khác
dễ hiểu bạn hơn.
*
Tôi cũng rất thích có bạn ở diễn đàn chúng ta, và không ngần
ngại có những cuộc chiến với bạn. Tôi nghĩ rằng những cuộc
chiến đó cho tôi nhiều bài học hơn là độc thoại mà không có
ai phê phán. Tôi còn nghĩ rằng bạn là người đồng ý với tôi
nhiều hơn là phản đối nữa kia. Có thể bạn chưa thấy điều này,
nhưng chúng ta sẽ còn gặp nhau nhiều nữa kia mà.
*
Ít nhất trong bàn bạc về Thuỷ Canh, tôi đứng về phía bạn.
Mong gặp bạn ở những bài có lời bàn của tôi ở nhiều lĩnh vực,
coi bạn có thể gây sóng gió đến đâu. Chả lẽ bạn chỉ có thể
bàn về trồng trọt mà thôi?
*
 
Last edited by a moderator:
Xin được góp chút ý kiến:
Xin lỗi ông, cách viết của tôi là cách viết ngôn ngữ thông thường.(không biết bạn học đến lớp mấy mà ngôn ngữ thông thường của bạn nghe hay quá). Còn cái cách viết mà ông gọi là trang nghiêm ấy là cách viết của những người tâm thần (mình nghĩ bạn cũng giống vậy vì chắc 1 điều là khi gặp gỡ giao tiếp với người khác bạn cũng thế thôi). Những bà nội trợ, những bà đẻ, những người làm nghề hèn hạ dốt nát (cho mình hỏi gia đình bạn làm nghề gì, theo bạn nghề nào là ko phải hèn hạ dốt nát).... cứ thấy ngôn ngữ giống như ma nơ canh là tưởng trông thấy bác học.

Những bài viết của bạn liên tục chửi những người khác như thế này thế nọ sao bạn không dành 1ph để suy nghĩ về mình??????????
 

Cám ơn bạn Boy...
Chắc bạn HuyPhuc có vấn đề.
Bạn ấy ngoài đời cũng ăn nói như ở đây thì
không chắc có được bình an? Ít nhất thì cũng
bị cha mẹ mắng luôn luôn? Hay bạn ấy ở một mình?
*
 
xin anh cho em tai lieu

Thưa bạn,
Bạn nói tôi khoe bị mấy thứ bịnh ai nghe cũng xanh mặt mà tôi lại chữa bằng rau... Xem lại thì rõ-ràng là tôi khoe thật! Xin lỗi bạn, bạn nhé! Thật tình mà nói để bạn cảm-thông một người đang hạnh-phúc vì không phải nhận chịu cái quá tệ mà đáng ra anh ta phải bị. Bởi chuyện xãy ra còn mới quá, nên dư-âm của niềm-vui nó còn đầy và tràn ra ngoài đó thôi. Tuy "án treo" vẫn còn, nghĩa là mới 2 tuần rồi đây tôi vừa ký thêm giấy với bệnh-viện để được tiếp-tục theo dõi. Tôi hỏi, trong bao lâu? Trả lời, ít nhất 5 năm, mà cũng có thể suốt đời. Tôi vui-vẻ ký tên. Bởi được quan-tâm như vậy thì còn đòi gì nữa?

Thưa bạn, tôi hiểu rõ cơ-thể tôi đáp-ứng tốt với cách ăn uống, tập-tành của tôi. Nhưng cơ-thể mỗi người mỗi khác. Tôi lại không phải là thầy thuốc, tôi chỉ là 1 bệnh-nhân thôi. Một bệnh-nhân may-mắn sẵn-sàng chia sẻ niềm đau, niềm hy-vọng... với người cùng bệnh. Nếu bạn cùng mang bệnh như tôi. Tôi không nói bệnh gan, bệnh nào khác cũng vậy. Lúc cơn bệnh đã khá tệ rồi, và sắp sửa phải dùng đến dao kéo thì tôi từ-chối. Không phải tôi từ-chối hẵn, mà là muốn dùng phương-pháp mà tôi vừa mới biết : uống nước cốt rau trái (phương-pháp của Tây) và tập Dịch cân kinh (của Ta, đúng là của Thiếu-lâm), để thử tự-trị, hoặc ít nhất cũng tăng-cường được sức khỏe cho cuộc giải-phẩu. Và tôi vui mừng thấy sức khỏe cải-thiện từng ngày. Dĩ-nhiên là bệnh-viện cũng thấy như vậy.

Thưa bạn, tôi biết bạn tò-mò thôi (có khi bực mình là khác). Tuy tôi không muốn làm mất thì giờ bạn, nhưng cũng muốn làm bạn vui. Nhưng tôi có trở ngại là tôi theo chỉ dẫn để gởi hình kèm với bài mà làm chưa được. Giấy tờ bệnh-viện tôi thì nhiều, nhưng nếu có thể, xin bạn cho tôi xin số Fax của bạn, tôi sẽ gởi bạn giấy chứng-nhận về bệnh của tôi. Một giấy thôi.Tôi tin rằng như vậy cũng sẽ đủ làm vui lòng bạn. Bạn nhé!
Thân.

thân gửi : Bác thuỷ canh
- Mẹ em bi bệnh ALS. Một bệnh nan y. Nay đọc trên to[ic này biết bác tự chửa bệnh bằng PP uống nước cốt rau trái (phương-pháp của Tây) và tập Dịch cân kinh (của Ta, đúng là của Thiếu-lâm).
- Bác cho em xin tài liệu về 2 PP trên của bác với. Bác có thể gửi qua Gmail cho em : nguyenvanminhduc85@gmail.com

Cảm ơn bác
Em
 
Thủy canh đúng nghĩa

Xin chào mọi người.
Qua diễn đàn thủy canh thấy chủ yếu các bạn hiểu chưa rõ. Do vậy tôi góp ý và bổ sung một số thông tin cân thiết như sau.

1, Ngay bài đầu tiên đã có tên: Thủy canh- trồng trọt không cần đất. Đây là tiêu đề đúng vì thủy canh là phương pháp trồng trọt (Trồng cây) không cần đất mà trồng trên dung dịch dạng lỏng ( nuớc ). Bạn có thễ nhìn thấy rễ cây rõ ràng. ( Tất nhiên trong dung dịch dạng lỏng này chứa các dinh dưỡng cây trồng.
- Vây mà trong diễn đàn nhiều người lại đưa hình ảnh trồng trên đất hay giá thể vvv. những trường hợp này không thể gọi là thủy canh mà gọi là trông trọt bình thường hay cao hơn là trồng rau sạch hay rau an toàn thôi.

2, Dinh dưỡng trong dung dịch thủy canh: Tất cả các cây trồng đều cần: Gọi theo từ chuyên môn kỹ thuật Trồng trọt như sau:
- Đa lượng gồm: Đạm, Lân và Kali (N, P2O5 và K2O)
- Trung lượng: Can xi, ma nhê, lưu huỳnh và si lic ( Ca hay CaO, Mg hay MgO, S và Si )
- Vi lượng: Kẽm, Đồng, Sắt, Bo ron, măn gan va Molypđen. ( Zn, Cu, Fe, B, Mn, Mo)
( Trong ngoặc đơn bên phải là quy định và hàm lượng, thành phần dinh dưỡng sử dụng trong trồng trọt (gọi là phân bón)

Do vậy dinh dưỡng trong dung dịch thủy canh ở trên chúng ta chỉ cần mua phân bón ở dạng bột (tan hoàn toàn trong nước) hay dạng nước ở các cửa hàng Nông Nghiệp về hòa với nước sạch là chúng ta đã có dung dịch thủy canh đó. ( Tỷ lệ thường dưới 1%)
* Vì chúng ta là người trồng để dùng do vây không quan tâm nhiều lắm đến độ pH hay quá nhiều câu hỏi hay thắc mắc như ở trên diễn đàn đâu. Chỉ làm thí nghiệm trong khoa học họ mới quan tâm đến mức độ như vậy

* Trong diễn đàn có nói tới Vi lượng chúng ta có thể mua vi lượng ở thị trường như đã đề cập Deltamicro pha bình thường và thoải mái vì Deltamicro là vi lượng Chelate mà. Ta cũng có the sử dụng Google để biết thêm.

3, Ở Việt Nam trồng thủy canh còn rất là ít và chưa phổ biến. Nhưng trồng rau sạch hay rau an toàn thì nhiều hơn rồi.

Chúc mọi người thành công: www.greendelta.com.vn
 
Chào các bác/ các bác muốn trồng cây thủy canh- tui cũng góp phần gợi ý các bác là cần phải xây dựng hệ thống nhà kính thật chuyên nghiệp mới trồng được đó nha/ tui ở thanh hóa. các bác có ai thích trồng cây thủy canh vùng bắc trung bộ hoặc vùng bắc bộ thì alo tui với nha/ tui xây nhà kính cho các bác:
gửi các bác bản vẽ nhà kính nè:
Agriviet.Com-b%25E1%25BA%25A3n_thi%25E1%25BA%25BFt_k%25E1%25BA%25BF_.03.png

Agriviet.Com-b%25E1%25BA%25A3n_thi%25E1%25BA%25BFt_k%25E1%25BA%25BF_.04.png

Agriviet.Com-B%25E1%25BA%25A3n_thi%25E1%25BA%25BFt_k%25E1%25BA%25BF_02..png

Agriviet.Com-b%25E1%25BA%25A3n_thi%25E1%25BA%25BFt_k%25E1%25BA%25BF.03.png

Bạn cho mình hỏi vì sao mái vòm phải chia thành hai nửa và thay đổi chiều cao vậy bạn? Vậy khoản không chênh cao đó ta phải xử lý như thế nào cho côn trùng và nước mưa không lọt vào?
 
xây dựng nhà kính hiện đại thì bắt buộc mái của nó phải có 2 nửa chênh lệch rồi. mục đích là để hút gió, làm thông thoáng, giảm nhiệt độ bên trong nhà vào mùa hè. thay đổi được độ rộng của khe bằng cách nâng lên hạ xuống trục dựng để điều chỉnh độ thoát hơi nước trong nhà. nếu ko làm 2 nửa mái chênh lệch nhau thì phải lắp đặt hệ thống quạt hút gió trên mái giống nhà cao tầng. nửa mái ở trên chìa ra dài hơn nửa mái ở phía dưới nên ko sợ nước mưa lọt vào. còn nếu sợ côn trùng thì căng lưới mắt nhỏ vào khoảng khe trống đó.

chi phí cho làm nhà kính rất đắt tiền vì vậy các bác phải cân nhắc nên trồng cây gì phía trong có giá trị kinh tế cao thì mới nhanh thu hồi vốn.
 
tuy bạn huyphuc1981_nb nói theo kiểu nông dân chất phác nhưng tôi thấy rất hay phân tích được cái lợi hại trong dung dịch trồng cây.nếu bạn uốn nắn từ ngữ 1 chút thì tuyệt bạn ạh.
theo tôi thấy, bạn rất uyên bác và thoải mái nhưng hơi nặng về ngôn từ hihi
"những người tâm thần, mà các bà đẻ thì có căn bệnh tâm thần tự nhiên."
thân ái.
 
Thưa,
Kích chuyển bà con Chương 3 trong quyển Hydroponic Food Production của Ts Howard M. Resh. Bỏ qua các phần phức-tạp, tui chỉ ứng-dụng phần Pha Phân để dùng thôi. Vậy xin kính chuyển bà con để tham-khảo.
Kính.
[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot] Chương 3 Dung-dịch Dinh-Dưỡng [/FONT]


<tbody>
</tbody>
[FONT=&quot][/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]3.1 Chất khoáng vô-cơ ( phân hóa-học)[/FONT][FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]Trong thủy-canh, tất cả các nguyên-tố chính cung cấp cho cây là phân hóa-học hòa tan trong nước để làm thành dung-dịch dinh-dưỡng. Sự lựa chọn chất nào sẽ dùng tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tỷ lệ tương quan ions do một hợp chất cung cấp phải phù hợp so với công thức thành phần các chất khác để tạo thành dung-dịch dinh-dưỡng tối ưu cho cây. Ví-dụ như một phân-tử potassium nitrate (KNO3) sẽ cho ra một ion của potassium (K+) và một ion nitrate (NO3-), trong khi một phân-tử calcium nitrate (Ca(NO3)2) sẽ cho một ion calcium (Ca++) và hai ions nitrate 2(NO3-). Do đó, nếu chỉ cần một số cation tối-thiếu trong khi phải cung cấp đủ nitrate (anions) thì phải dùng calcium nitrate. Đó là phải dùng mỗi thứ một nửa calcium nitrate và potassium nitrate để thỏa-mãn nhu cầu nitrate anion.[/FONT] [FONT=&quot]Nhiều chất khoáng khác nhau có thể được dùng làm dung-dịch dinh-dưỡng, và chúng có tính hòa-tan khác nhau (Phụ lục Tính bền của các hợp-chất). Tính hòa-tan cao hay thấp, là nồng-độ tối-đa của một chất có thể hòa-tan được trong nước trước khi chúng không còn hòa-tan thêm được, ta gọi bảo-hòa. Một chất có tính hòa-tan thấp, chỉ một số lượng nhỏ được tan trong nước mà thôi. Trong thủy-canh, các chất có tính hòa-tan cao phải được dùng, bởi chúng phải ở dạng dung-dịch cây mới sử-dụng được. Ví dụ calcium có thể được cung-cấp bằng cả hai calcium nitrate hoặc calcium sulfate. Calcium sulfate rẻ hơn, nhưng tính hòa-tan rất thấp. Do đó, calcium nitrate phải được dùng để cung-cấp cho nhu-cầu calcium cho dung-dịch dinh-dưỡng..[/FONT] [FONT=&quot]Giá mua của một chất cũng phải được xem xét. Nói chung, phải dùng hạng phân dành cho nhà kiếng. Giá tuy có cao hơn phân tiêu-chuẩn bình-thường, đổi lại sự nguyên-chất và tính hòa-tan sẽ cao hơn. Phân tiêu-chuẩn thường, chứa một lượng lớn các chất trơ (đất sét, bùn phù-sa) sẽ kết chặc các chất dinh-dưỡng và làm nghẽn các ống dẫn phân. Calcium nitrate thường được vận-chuyển số-lượng lớn bằng tàu và do bởi phân nầy có ái-lực mạnh với hơi nước, nên phân được áo một lớp mỏng như dầu mở, thành từng hạt để ngăn không bị ẩm. Rủi thay, điều nầy tạo một lớp váng trên mặt dung-dịch, nghẽn ống tưới và làm cho việc tẩy rửa bồn chứa ít nhiều khó-khăn. Để tránh, chỉ nên dùng loại phân dành cho dung-dịch thủy-canh gọi là Hạng Dung-dịch “solution grade”, được đựng trong bao màu lục, không phải xanh/đỏ hoặc đỏ như loại thường.[/FONT] [FONT=&quot]Sự chọn lựa nitrate và ammonium cung-cấp cho cây là quan-trọng bởi sự khác biệt về khuynh-hướng kích-thích cây sẽ đậu nhiều trái hay ra nhiều lá. Cây có khả-năng hấp-thu cả hai catonic ammonium ion (NH4+) và anion nitrate (NO3-). Ammonium, ngay khi được hút vào, có thể ngay tức thời được tổng-hợp thành amino acid với những hợp-chất đã được giảm nitrogen. Hấp-thu ammonium do đó có thể làm cây thiên về ra nhiều lá, đặc-biệt nếu thiếu ánh-sáng. Nitrate nitrogen, trái lại bị giảm xuống trước khi tiêu-hóa, do đó không ra rậm lá. Muối ammonium có thể được dùng trong điều-kiện ánh-sáng đầy đủ, khi đó độ quang-tổng-hợp cao, hoặc trong tình-trạng thiếu nitrogen trong cây, phải cần bổ-túc cấp-thời. Trong tất cả các trường-hợp khác, chỉ dùng nitate mà thôi.[/FONT] [FONT=&quot]Bản 3.1 tóm lược chất khoáng nào có thể được dùng làm dung-dịch dinh-dưỡng cho thủy-canh. Chất khoáng được lựa chọn sẽ tùy theo các đặc-tính trên và cũng tùy gía cả. Potassium chloride và calcium chloride chỉ được dùng để bổ-túc thiếu calcium hoặc potassium. Tuy vậy, những chất nầy chỉ được dùng nếu lượng sodium chloride hiện có trong dung-dịch không đáng kể (dưới 50 ppm, phần triệu). Nếu thêm chloride vào dung-dịch có sẵn sodium, sẽ độc cho cây.[/FONT] [FONT=&quot]Việc dùng chelate (sắt, manganese và kẽm) hết sức được khuyến-khích bởi chúng sẽ luôn sẵn-sàng trong dung-dịch để cây sử-dụng, cho dù pH thay đổi. Muối chelate là một hỗn-hợp chất khoáng với một thành-phần hữu-cơ. Trong dung-dịch, muối nầy bám vào thành-phần hữu-cơ đó, sẵn-sàng cho đến khi được rễ cây hút. Thành-phần hữu-cơ đó là EDTA (ethylene-diaminetetra acetic acid). [/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] Bản 3.1 Tóm-lược muối khoáng dùng trong Thủy-canh[/FONT]
[FONT=&quot]Công Thức Hóa Học[/FONT]
[FONT=&quot]Tên Hóa Chất[/FONT]
[FONT=&quot]Trọng Lượng Phân Tử[/FONT]
[FONT=&quot]Cung Cấp[/FONT]
[FONT=&quot]Tỷ lệ Hòa Tan Trong Nước[/FONT]
[FONT=&quot]Giá[/FONT]
[FONT=&quot]Ghi Chú[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]Nguyên Tố Đa Lượng[/FONT]
[FONT=&quot]KNO[SUB]3[/SUB][SUP](*)[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Potassium Nitrate[/FONT]​
[FONT=&quot]101.1[/FONT]​
[FONT=&quot]K[SUP]+[/SUP], NO3[SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:4[/FONT]​
[FONT=&quot]Thấp[/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa tan cao. Tỷ lệ nguyên chất cao.[/FONT]
[FONT=&quot]Ca(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] [SUP](*)[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Calcium Nitrate[/FONT]​
[FONT=&quot]164.1[/FONT]​
[FONT=&quot]Ca[SUP]++[/SUP],2(NO3[SUP]-[/SUP])[/FONT]​
[FONT=&quot]1:1[/FONT]​
[FONT=&quot]Thấp/ Vừa[/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan cao nhưng có bọc ngoài hạt như dầu, phải thấm ra, hoặc chỉ dùng Solution Grade (Hạng dung-dịch).[/FONT]
[FONT=&quot](NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Ammonium Sulfate[/FONT]​
[FONT=&quot]132.22[/FONT]​
[FONT=&quot]2(NH[SUB]4[/SUB])[SUP]+[/SUP] SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:2[/FONT]​
[FONT=&quot]Vừa[/FONT]​
[FONT=&quot]Những chất nầy chỉ được dùng dưới ánh-sáng thật tốt, hoặc để bổ-túc thiếu Nitrogen[/FONT]
[FONT=&quot]NH[SUB]4[/SUB]H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Ammonium dihydrogen phosphate[/FONT]
[FONT=&quot]115.0[/FONT]​
[FONT=&quot]NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]1:4[/FONT]​
[FONT=&quot]Vừa[/FONT]​
[FONT=&quot]Như trên[/FONT]
[FONT=&quot]NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Ammonium Nitrate[/FONT]​
[FONT=&quot]80.05[/FONT]​
[FONT=&quot]NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP], NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:1[/FONT]​
[FONT=&quot]Vừa[/FONT]​
[FONT=&quot](như trên)[/FONT]
[FONT=&quot](NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]HPO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Ammonium[/FONT]​
[FONT=&quot]Mono-hydrogen Phosphate[/FONT]​
[FONT=&quot]132.1[/FONT]​
[FONT=&quot]2(NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP]) HPO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]1:2[/FONT]​
[FONT=&quot]Vừa[/FONT]​
[FONT=&quot](như trên)[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]KH[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB] [SUP](*)[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Mono-potasssium Phosphate[/FONT]​
[FONT=&quot]136.1[/FONT]​
[FONT=&quot]K[SUP]+[/SUP], H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]1:3[/FONT]​
[FONT=&quot]Rất mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Muối tuyệt-hảo, hòa tan cao, nguyên chất[/FONT]
[FONT=&quot]KCl[/FONT]​
[FONT=&quot]Potassium Chloride (Muriate of potash)[/FONT]​
[FONT=&quot]74.55[/FONT]​
[FONT=&quot]K[SUP]+[/SUP], Cl[SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:3[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Chỉ dùng khi thiếu K và khi không có sodium chloride[/FONT]
[FONT=&quot]K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Potassium Sulfate[/FONT]​
[FONT=&quot]174.3[/FONT]​
[FONT=&quot]2K[SUP]+[/SUP], SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:15[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan kém. Phải pha bằng nước nóng.[/FONT]
[FONT=&quot]Ca(H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]O[SUB]2[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Monocalcium Phosphate[/FONT]​
[FONT=&quot]252.1[/FONT]​
[FONT=&quot]Ca[SUP]++[/SUP],2(H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP])[/FONT]​
[FONT=&quot]1:60[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot]Rất khó mua Hạng Hòa-tan “Soluble grade”.[/FONT]
[FONT=&quot]CaH[SUB]4[/SUB](PO[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Tripple Variable Super phosphate[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]Ca[SUP]++[/SUP],2(PO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP])[/FONT]​
[FONT=&quot]1:300[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan rất kém, chỉ tốt cho trộn khô với gía thể, không tốt cho dung-dịch.[/FONT]
[FONT=&quot]MgSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O[SUP](*)[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Magnesium Sulfate (Epson salt)[/FONT]​
[FONT=&quot]246.5[/FONT]​
[FONT=&quot]Mg**, SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:2[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot]Gía tuyệt-vời, hòa-tan cao, nguyên-chất[/FONT]
[FONT=&quot]CaCl[SUB]2[/SUB].6H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Calcium Chloride[/FONT]​
[FONT=&quot]219.1[/FONT]​
[FONT=&quot]Ca[SUP]++[/SUP],2Cl[SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:1[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan cao, tốt để bổ-túc thiếu Ca-, nhưng chỉ dùng nếu không có NaCl trong dung-dịch dịch-dưỡng.[/FONT]
[FONT=&quot]CaSO[SUB]4[/SUB].2H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Calcium Sulfate (Gypsum)[/FONT]​
[FONT=&quot]172.2[/FONT]​
[FONT=&quot]Ca[SUP]++[/SUP] SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:500[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot]Rất khó hòa-tan, không thể được dùng làm dung-dịch dinh-dưỡng.[/FONT]
[FONT=&quot]H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Phosphoric Acid (orthophosphoric acid)[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]98.0[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]PO[SUB]4[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]dung-dịch acid đậm-đặc.[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Tốt, bổ-túc cho thiếu P.[/FONT]

<tbody>
</tbody>
 
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]Nguyên Tố Vi Lượng[/FONT]
[FONT=&quot]FeSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Ferrous Sulfate (Green vitriol)[/FONT]​
[FONT=&quot]278.0[/FONT]​
[FONT=&quot]Fe[SUP]++[/SUP], SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:4[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]FeCl[SUB]3[/SUB].6H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Ferric Chloride[/FONT]​
[FONT=&quot]270.3[/FONT]​
[FONT=&quot]Fe[SUP]+++[/SUP],3Cl[SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:2[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]FeEDTA[/FONT]​
[FONT=&quot]Iron chelate (Sequestren) (10.5% iron)[/FONT]​
[FONT=&quot]382.1[/FONT]​
[FONT=&quot]Fe[SUP]++[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa tan cao[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Nguồn sắt tốt, tan trong nước nóng[/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]H[SUB]3[/SUB]BO[SUB]3[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Boric acid[/FONT]​
[FONT=&quot]61.8[/FONT]​
[FONT=&quot]B[SUP]+++[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:20[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Nguồn boron tốt, tan trong nước nóng.[/FONT]​
[FONT=&quot]Na[SUB]2[/SUB]B[SUB]4[/SUB]O[SUB]7[/SUB].10H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Sodium Tetra-borate (Borax)[/FONT]​
[FONT=&quot]381.4[/FONT]​
[FONT=&quot]B[SUP]+++[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:25[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]CuSO[SUB]4[/SUB].5H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Copper sulfate (Bluestone)[/FONT]​
[FONT=&quot]249.7[/FONT]​
[FONT=&quot]Cu[SUP]++[/SUP], SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:5[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]MnSO[SUB]4[/SUB].4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Manganese Sulfate[/FONT]​
[FONT=&quot]Sulfate[/FONT]​
[FONT=&quot]Mn[SUP]++[/SUP], SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:2[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]MnCl[SUB]2[/SUB].4H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Manganese Chloride[/FONT]​
[FONT=&quot]197.9[/FONT]​
[FONT=&quot]Mn[SUP]++[/SUP], 2Cl[SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:2[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]ZnSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O[/FONT]​
[FONT=&quot]Zinc sulfate[/FONT]​
[FONT=&quot]287.6[/FONT]​
[FONT=&quot]Zn[SUP]++[/SUP], SO[SUB]4[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:3[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]ZnCl[SUB]2[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Zinc chloride[/FONT]​
[FONT=&quot]136.3[/FONT]​
[FONT=&quot]Zn[SUP]++[/SUP], 2Cl[SUP]-[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:1.5[/FONT]​
[FONT=&quot]Rẻ[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot](NH[SUB]4[/SUB])[SUB]6[/SUB]Mo[SUB]7[/SUB]O[SUB]24[/SUB][/FONT]​
[FONT=&quot]Ammonium molybdate[/FONT]​
[FONT=&quot]1163.9[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[FONT=&quot]NH4[SUP]+[/SUP], 6Mo[SUP]+[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]1:2.3[/FONT]​
[FONT=&quot]Hơi mắc[/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan cao[/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]ZnEDTA[/FONT]​
[FONT=&quot]Zinc chelate[/FONT]​
[FONT=&quot]431.6[/FONT]​
[FONT=&quot]Zn[SUP]++[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan cao[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​
[SUP][FONT=&quot](*)[/FONT][/SUP][FONT=&quot]MnEDTA[/FONT]​
[FONT=&quot]Manganese Chelate[/FONT]​
[FONT=&quot]381.2[/FONT]​
[FONT=&quot]Mn[SUP]++[/SUP][/FONT]​
[FONT=&quot]Hòa-tan cao[/FONT]​
[FONT=&quot]Mắc[/FONT]​
[FONT=&quot] [/FONT]​

<tbody>
</tbody>
· [FONT=&quot]Dấu hoa thị * chỉ những chất có tính hòa-tan cao, nên dùng.[/FONT] · [FONT=&quot]Pha dung-dịch dinh-dưỡng, phải dùng những chất có tính hòa-tan cao.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]3.2 Những hợp-chất nên dùng để pha dung-dịch dinh-dưỡng[/FONT] [FONT=&quot]Calcium phải được cung-cấp bởi calcium nitrate. Calcium nitrate cũng cung-cấp nitrate nitrogen. Bất cứ nitrogen nào cần thêm, phải dùng potassium nitrate, bởi nó cũng cung-cấp một ít potassium. Tất cả phosphorus có thể nhận được từ monopotassium phosphate, bởi nó cũng cho thêm potassium. Phần potassium cần thêm có thể có từ potassium sulfate, từ hợp chất nầy ta có sulfur. Lượng sulfur thêm cho đủ do các chất có sulphate khác như magnesium sulfate, trong hợp chất nầy ta cũng có magnesium cần cho dung-dịch.[/FONT] [FONT=&quot]Phân vi-lượng có thể mua được từ hỗn-hợp thương-mại trộn sẵn. Tuy khá mắc-mỏ, nhưng tiết-kiệm được cho chúng ta rất nhiều công cân đo.[/FONT] [FONT=&quot]Những người trồng thủy-canh như một thú tiêu-khiển có thể dùng phân đa-lượng trộn sẵn, hoặc có thể tự pha theo những hợp chất căn-bản (bản 3.1) như người trồng thương-mại. Lý-do là rất khó có được phân trộn thật đều một lượng lớn bằng máy trộn. Nhiều chất dưới dạng bột, hoặc hạt nhuyễn và thường bị vón cục, khiến không thể trộn đều bằng máy. Kinh nghiệm với những phân trộn sẵn cho thấy thiếu magnesium, hầu như luôn thiếu sắt và thường nhiều manganese. Thêm vào đó, trộn sẵn không cho sự co dãn trong việc thay-đổi công-thức phân để thích-ứng với từng giai-đoạn cây trồng, hoặc tình-trạng ánh-sáng (quang-kỳ và cường-độ). Thay đổi thành-phần dinh-dưỡng theo từng giai-đoạn tăng-trưởng cây và tình-trạng môi-trường của từng thời-điểm là bắt buộc, để được vụ mùa tốt.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT]
 
<!--[if gte mso 9]><xml> <o:OfficeDocumentSettings> <o:RelyOnVML/> <o:AllowPNG/> </o:OfficeDocumentSettings> </xml><![endif]--> [FONT=&quot]3.3 Phân-tích hóa-học[/FONT] [FONT=&quot]Lượng nitrogen, phosphorus và potassium hữu-dụng được ghi trên bao phân biểu-hiện là phần trăm (%) nitrogen (N), % phosphoric anhydride (P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]) và % potassium oxide (K[SUB]2[/SUB]O). Đó là cách quen dùng theo lệ thường xưa nay, chớ không chỉ rõ là phần trăm % của riêng N, P hoặc K. Ví-dụ potassium nitrate được ghi 13-0-44, cho thấy 13% N, 0% P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] và 44% K[SUB]2[/SUB]O.[/FONT] [FONT=&quot]Công-thức phân cho thủy-canh ghi nitrogen là N, NH[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP], hoặc NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP]; phosphorus là P hoặc PO[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP], mà không P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]; và potassium là K[SUP]+[/SUP], mà không là K[SUB]2[/SUB]O. Do đó cần phải đổi N ra NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP], P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] là P, hoặc PO[SUB]4[/SUB][SUP]+[/SUP] và K[SUB]2[/SUB]O là K[SUP]+[/SUP] hoặc ngược lại tùy mỗi trường hợp. Những chuyển đổi đặc-tính nầy có thể được làm bằng cách tính tỷ-lệ của mỗi chất trong hợp-chất. Bản 3.2 liệt-kê những yếu-tố chuyển đổi để ấn-định cái phân-số của một chất trong hợp chất và ngược lại. Điều nầy có được từ việc dùng trọng-lượng nguyên-tử và phân-tử, như sau : Phân-số của N trong NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] là trọng lượng nguyên-tử của nitrogen (14) chia trọng-lượng phân-tử nitrate (62). Tính ra : 14/62 = 0.226. Trong bản 3.2, nguyên-tố nầy , được chuyển từ B qua A ở hàng thứ nhì. Đó là vì chúng ta có nitrate và chúng ta muốn biết số-lượng nitrogen có trong đó. Để định số-lượng nitrate cần phải có để cho ra một đơn-vị nitrogen, thì đảo số của một phân-số được dùng là tỷ-lệ sau đây được ứng-dụng để tìm ẩn-số “X” :[/FONT] [FONT=&quot]N = 14[/FONT] [FONT=&quot]NO[SUB]3[/SUB] = 62[/FONT] [FONT=&quot]Phân-số 14/62 = 0,226[/FONT] [FONT=&quot]Hay 62/14 = 4,429[/FONT] [FONT=&quot]Vậy nếu muốn pha 10gram N vào dung-dịch, lượng NO[SUB]3[/SUB] cần là :[/FONT] [FONT=&quot]10 x (62/14 = 4,429) = 44 g 29 [/FONT] [FONT=&quot]Đây là nhân-tố chuyển đổi A qua B trên hàng thứ nhì của Bản 3.2. Hiểu khái-niệm bắt nguồn của những nhân-tố nầy giúp chúng ta tính những nhân-tố khác, kể cả những hợp chất không có kê trong bản 3.2 bên dưới.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]3.2 Chuyển đổi nhân-tố khoáng chất[/FONT] [FONT=&quot]Cột A* Cột B* Nhân-tố chuyển đổi[/FONT] [FONT=&quot] A qua B B qua A[/FONT]
[FONT=&quot]Nitrogen (N Ammonia (NH[SUB]3[/SUB]) ………………………………….1,216 0,822[/FONT] [FONT=&quot] Nitrate (NO[SUB]3[/SUB])………………………………………...4,249 0,226[/FONT] [FONT=&quot] Potassium nitrate (KNO[SUB]3[/SUB])………………………….7,221 0,1385[/FONT] [FONT=&quot] Calcium nitrate (Ca(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB])………………………..5,861 0,171[/FONT] [FONT=&quot] Ammonium sulfate (NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB]……………………4,721 0,212[/FONT] [FONT=&quot] Ammonium nitrate (NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3[/SUB])……………………2,857 0,350[/FONT] [FONT=&quot] Diammonium phosphate ((NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]HPO[SUB]4[/SUB])………….4,717 0,212[/FONT] [FONT=&quot]Phosphorus (P) Phosphorus anhydride (P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB])……………………..2,292 0,436[/FONT] [FONT=&quot] Phosphate (PO[SUB]4[/SUB])………………………………… .3,006 0,326[/FONT] [FONT=&quot] Monopotassium phosphate (KH[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB])…………….4,394 0,228[/FONT] [FONT=&quot] Diammonium phosphate ((NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]HPO[SUB]4[/SUB])…………..4,717 0,212[/FONT] [FONT=&quot] Phosphoric acid (H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB])………………………… 3,164 0,316[/FONT] [FONT=&quot]Potassium (K) Potash (K[SUB]2[/SUB]O)……………………………………….1,205 0,830[/FONT] [FONT=&quot] Potassium nitrate (KNO[SUB]3[/SUB])………………………… 2,586 0,387[/FONT] [FONT=&quot] Monopotassium phosphate (KH[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB])……………...3,481 0,287[/FONT] [FONT=&quot] Potassium chloride (KCl)………………………… 1,907 0,524[/FONT] [FONT=&quot] Potassium sulfate (K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB])………………………… 2,229 0,449[/FONT] [FONT=&quot]Calcium (Ca) Calcium oxide(CaO)………………………………1,399 0,715[/FONT] [FONT=&quot] Calcium nitrate (Ca(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB])…………………………4,094 0,244[/FONT] [FONT=&quot] Calcium chloride (CaCl[SUB]2[/SUB].6H[SUB]2[/SUB]O)……………………5,467 0,183[/FONT] [FONT=&quot] Calcium sulfate (CaSO[SUB]4[/SUB].2H[SUB]2[/SUB]O)……………………4,296 0,233[/FONT] [FONT=&quot]Magnesium (Mg)Magnesium oxide (MgO)…………………………1,658 0,603[/FONT] [FONT=&quot] Magnesium sulfate (MgSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O)……………… 10,14 0,0986[/FONT] [FONT=&quot]Sulfur (S) Sulfuric acid (H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB])……………………………….3,059 0,327[/FONT] [FONT=&quot]Ammonium sulfate ((NH[SUB]4[/SUB])2SO[SUB]4[/SUB]).………………….4,124 0,2425[/FONT] [FONT=&quot]Potassium sulfate (K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB])………………………….5,437 0,184[/FONT] [FONT=&quot]Magnesium sulfate (MgSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O)……………….7,689 0,130[/FONT] [FONT=&quot]Calcium sulfate (CaSO[SUB]4[/SUB].2H[SUB]2[/SUB]O)……………………5,371 0,186[/FONT] [FONT=&quot] Iron (Fe) Ferrous sulfate (FeSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O)………………………,978 0,201[/FONT] [FONT=&quot] Iron chelate (FeEDTA)……………………………10,00 0,100[/FONT] [FONT=&quot] (Sequestrene - 10% iron)[/FONT] [FONT=&quot] Boron (B) Boric acid (H[SUB]3[/SUB]BO[SUB]3[/SUB])…………………………………5,717 0,175[/FONT] [FONT=&quot] Sodium tetraborate (Na[SUB]2[/SUB]B[SUB]4[/SUB]O[SUB]7[/SUB].10H[SUB]2[/SUB]O)…………… 8,820 0,113 [/FONT] [FONT=&quot](Borax)[/FONT] [FONT=&quot] Copper (Cu) Copper sulfate (CuSO[SUB]4[/SUB].5H[SUB]2[/SUB]O)…………………… 3,930 0,254[/FONT] [FONT=&quot] Manganese (Mn) Manganese sulfate (MnSO[SUB]4[/SUB].4H[SUB]2[/SUB]O)…………………4,061 0,246[/FONT] [FONT=&quot] Manganese chlotide (MnCl[SUB]2[/SUB].4H[SUB]2[/SUB]O)……………… 3,602 0,278[/FONT] [FONT=&quot] Manganese chelate (MnEDTA)……………………20,00 0,050[/FONT] [FONT=&quot](5% lỏng)[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] Zinc (Zn) Zinc sulfate (ZnSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O)………………………4,400 0,227[/FONT] [FONT=&quot]Zinc chloride (ZnCl[SUB]2[/SUB])………………………………2,085 0,480[/FONT] [FONT=&quot]Zinc chelate (ZnEDTA)……………………………7,143 0,140[/FONT] [FONT=&quot](14% bột)[/FONT] [FONT=&quot]Zinc chelate (9% lỏng)…………………………….11,11 0,090[/FONT] [FONT=&quot]Molybdenum(Mo) Ammonium Molybdate ((NH[SUB]4[/SUB])6Mo[SUB]7[/SUB]O[SUB]24[/SUB])…………1,733 0,577[/FONT] [FONT=&quot] Sodium molybdate (Na[SUB]6[/SUB]Mo[SUB]7[/SUB]O[SUB]24[/SUB])…………………1.777 0,563[/FONT]
[FONT=&quot]Ghi-chú[/FONT][FONT=&quot] : Những số liệu nầy được rút ra từ tỷ-lệ thành-phần của một nguyên-tố có trong một hợp-chất đặt căn bản trên trọng-lượng nguyên-tử của nguyên-tố và trọng-lượng phân-tử của hợp-chất đó.[/FONT] [FONT=&quot](*) Để chuyển đổi từ một nguyên-tố (cột A) sang hợp-chất của nó (cột B), dùng bản chuyển A qua B. Để định số-lượng của một nguyên-tố (cột A) có trong một hợp-chất (cột B), nhân trọng-lượng hợp chất với thừa-số B với A. [/FONT] [FONT=&quot]3.4 Tinh- chất của phân[/FONT] [FONT=&quot]Hầu hết muối khoáng đều không 100% nguyên-chất. Thường chúng mang theo những chất “trơ” như đất sét, sình phù-sa hoặc cát, những chất nầy không cung-cấp ions. Do đó bách-phân tinh-chất hoặc một bảo-đảm kết-quả phân-tích phải được ghi trên bao bì. Bách-phân tinh-chất của một vài khoáng-chất thường dùng (phân hóa-học) được ghi ở Bản 3.3. Những chất không được tinh-tuyền phải được xem xét khi tính phân-lượng cần có cho một công-thức phân.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] Bản 3.3 Bách-phân tinh-chất của phân thương-mại[/FONT] [FONT=&quot]Khoáng chất % Tinh-chất[/FONT]
[FONT=&quot]Ammonium phosphate (NH[SUB]4[/SUB]H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]) .......................................................................................... 98[/FONT]
[FONT=&quot]Ammonium sulfate ((NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB])................................................................................................... 94[/FONT]
[FONT=&quot]Ammonium nitrate (NH[SUB]4[/SUB]NO[SUB]3[/SUB])....................................................................................................... 98[/FONT]
[FONT=&quot]Potassium nitrate (KNO[SUB]3[/SUB]).............................................................................................................. 95[/FONT]
[FONT=&quot]Calcium nitrate (Ca(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB])........................................................................................................... 90[/FONT]
[FONT=&quot]Monocalcium phosphate (Ca(H[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB])....................................................................................... 92[/FONT]
[FONT=&quot]Potassium sulfate (K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB])............................................................................................................. 90[/FONT]
[FONT=&quot]Potasium Chloride (KCl)............................................................................................................... 95[/FONT]
[FONT=&quot]Magnesium sulfate (MgSO[SUB]4[/SUB].7H[SUB]2[/SUB]O).............................................................................................. 98[/FONT]
[FONT=&quot]Calcium chloride (CaCl[SUB]2[/SUB]).............................................................................................................. 75[/FONT]
[FONT=&quot]Calcium sulfate (CaSO[SUB]4[/SUB]) (Gypsum)............................................................................................. 70[/FONT]
[FONT=&quot]Monopotassium phosphate (KH[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB])......................................................................................... 98[/FONT]

[FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot]Nhiều chất có tên khác, đồng-nghĩa hoặc tên thông-dụng. Dưới đây là bản tên thông-dụng.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] <!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin-top:0cm; mso-para-margin-right:0cm; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0cm; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin;} </style> <![endif]-->
 
<!--[if gte mso 9]><xml> <o:OfficeDocumentSettings> <o:RelyOnVML/> <o:AllowPNG/> </o:OfficeDocumentSettings> </xml><![endif]--> [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]3.5.3 Cách tính những chất thay-thế dung-dịch dinh-dưỡng[/FONT] [FONT=&quot]Một vài nơi trên thế-giới không thể mua được một vài chất căn-bản. Vậy cần phải dùng những chất có sẵn thay-thế những nguyên-tố chánh. Cách tính như sau :[/FONT] [FONT=&quot]1. [/FONT][FONT=&quot]Dùng potassium hydroxide (KOH) và phosphoric acid (H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]) thay ammonium phosphate ((NH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]HPO[SUB]4[/SUB]) hoặc monopotassium phosphate (KH[SUB]2[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]) để cung-cấp phosphorus (P) và một ít potassium (K).[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]Chú-ý là KOH dùng để trung-hòa tính acid của H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]. Phản-ứng như sau :[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB] + KOH [/FONT]à[FONT=&quot] K+ + OH- + 3H+ + PO[SUB]4[/SUB]=[/FONT] è [FONT=&quot]K+ + PO[SUB]4[/SUB]= + H[SUB]2[/SUB]O + 2H[/FONT] [FONT=&quot]HPO[SUB]4[/SUB] : M [SUB]H3PO4[/SUB] = 97.99 (Trọng-lượng phân-tử của H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]).[/FONT] [FONT=&quot]Cần : 60 ppm P trong H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4 [/SUB]:[/FONT] [FONT=&quot] 60 x 3.164 (Bản 3.20 = 189.8 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] KOH : M [SUB]KOH[/SUB] = 56.108[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]Cần : 189.8 x 189.8 x 56.108[/FONT] [FONT=&quot] H3PO4 + KOH, do đó x = ---------------------- = 108.7 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 97.99 56.108 97.99[/FONT] [FONT=&quot] 39.1[/FONT] [FONT=&quot]Lượng K : ---------- x 108.7 = 0.6969 x 108.7 = 75.7 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 56.108[/FONT] [FONT=&quot]Nhưng, phosphoric là một chất lỏng, cân nặng phải đổ thành đo dung-tích.[/FONT] [FONT=&quot]Để làm vậy, phải dùng trọng-lượng riêng hoặc tỷ-trọng. Tỷ-trọng là tỷ-lệ của sức nặng chia cho dung-tích. Tỷ-trọng của phosphoric acid là 1.834 (xem Phụ bản 4)[/FONT] [FONT=&quot] W W[/FONT] [FONT=&quot]Để tìm dung-tích : D : ----- hoặc V : -----[/FONT] [FONT=&quot] V D[/FONT] [FONT=&quot] 189.8[/FONT] [FONT=&quot] V : ---------- = 103.5 muy l/l[/FONT] [FONT=&quot]1.834[/FONT][FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]2. [/FONT][FONT=&quot]Thay-thế calcium nitrate (Ca(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB].4H[SUB]2[/SUB]O bằng nitric acid (HNO[SUB]3[/SUB]) và calcium carbonate (CaCO[SUB]3[/SUB]) để cung-cấp calcium (C) và nitrogen (N). Để ý là CaCO3 dùng để trung-hòa acid mạnh HNO[SUB]3[/SUB]. Thêm nitric acid vào calcium carbonate cho đến khi tất cả các chất rắn đều được hòa-tan. Nitric acid nồng-độ thấp (đã được pha loãng) cũng dùng được, chỉ tốn thêm thời-gian để làm tan calcium carbonate mà thôi. Phản-ứng như sau :[/FONT] [FONT=&quot]CaCO[SUB]3 [/SUB] + 2HNO[SUB]3[/SUB] -> Ca[SUP]++ [/SUP] + NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] + H[SUP]+[/SUP] + CO[SUB]3 [/SUB][SUP]=[/SUP][/FONT] [FONT=&quot] Ca[SUP]++[/SUP] + NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] + HCO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP][/FONT] [FONT=&quot] CaCO[SUB]3[/SUB] M[SUB]CaCO3 [/SUB] = 100.1[/FONT] [FONT=&quot] Cần 150 ppm Ca từ CaCO[SUB]3[/SUB] :[/FONT] [FONT=&quot] 100.1[/FONT] [FONT=&quot] 150 x -------- = 374.6 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 2HNO[SUB]3[/SUB] : M HNO[SUB]3[/SUB] = 63.016 x 2 = 126.02[/FONT] [FONT=&quot] 374.6 x 374.6 x 126.02[/FONT] [FONT=&quot] CaCO[SUB]3[/SUB] + 2HNO[SUB]3[/SUB], do đó : x = ---------------------- = 471.6 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 100.1 126.02 100.1[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] 14[/FONT] [FONT=&quot] Lượng N : 471.6 x -------------- = 104 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 63.016[/FONT] [FONT=&quot] Do HNO[SUB]3[/SUB] là chất lỏng, vậy phải đổ qua dung-tích :[/FONT] [FONT=&quot] D : 1.5027[/FONT] [FONT=&quot] W W 471.6[/FONT] [FONT=&quot] D = ------ hoặc V = ------ = ------------ = 313.8 muy//l [/FONT] [FONT=&quot] V D 1.5027[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] Thường HNO[SUB]3[/SUB] ít khi 100% nguyên-chất, vậy phải điều-chỉnh lại bằng bách-phân nguyên chất.[/FONT] [FONT=&quot]Tóm lại, 375 mg/l CaCO[SUB]3 [/SUB]và 314 muy l/l HNO[SUB]3 [/SUB]sẽ cung-cấp 150 ppm Ca và 104 ppm N.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]3. [/FONT][FONT=&quot]Thay-thế potassium nitrate (KNO[SUB]3[/SUB]) bằng nitric acid và potassium hydroxide (KOH). Để ý là KOH phải được dùng để trung-hòa acid mạnh HNO[SUB]3[/SUB]. Phản-ứng như sau :[/FONT] [FONT=&quot]KOH + HNO[SUB]3 [/SUB] -> K+ + NO[SUB]3[/SUB]- + H[SUB]2[/SUB]O[/FONT] [FONT=&quot] Lượng K cần cho công-thức là 150 ppm. Nếu KOH được dùng để trung-hòa Acid phosphoric H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4 [/SUB]như là nguồn cung-cấp P, đã có 76 ppm K, vậy số K còn cần thêm :[/FONT] [FONT=&quot]150 – 76 = 74 ppm K.[/FONT] [FONT=&quot] 56.108[/FONT] [FONT=&quot] KOH = 74 x -------------- = 106 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 39.1[/FONT] [FONT=&quot] HNO[SUB]3[/SUB] = 106 x[/FONT] [FONT=&quot] 63.016[/FONT] [FONT=&quot] Cần KOH + HNO[SUB]3[/SUB], do đó, X = 106 x -------------- = 119 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 56.108 63.016 56.108[/FONT] [FONT=&quot] 14[/FONT] [FONT=&quot] Lượng N : 119 x ----------------- = 26.4 mg/l[/FONT] [FONT=&quot] 63.016[/FONT] [FONT=&quot] Vì HNO[SUB]3[/SUB] là chất lỏng, phải được đong bằng dung-tích :[/FONT] [FONT=&quot] D = 1.5027[/FONT] [FONT=&quot] W W 119[/FONT] [FONT=&quot] D = ----- hoặc V = ----- = --------------- = 79.2 muy l/l[/FONT] [SUB][FONT=&quot] [/FONT][/SUB][SUP][FONT=&quot]V D 1.5027[/FONT][/SUP] [FONT=&quot] Đó là, 106 mg/l của KOH và 79.2 muy/l của HNO[SUB]3[/SUB] phải cung-cấp 74 ppm K và 26 ppm N.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]4. [/FONT][FONT=&quot]Với FeEDTA chelate (ethylene-diaminetetra acetatoferrate) :[/FONT] [FONT=&quot]Để có 200 kg dung-dịch dự-trữ iron chelate, nồng-độ 10.000 mg/l (ppm) (1% iron).[/FONT] [FONT=&quot](1) [/FONT][FONT=&quot]Hòa-tan 10.4 Kg EDTA (acid) trong dung-dịch 16 kg KOH trong 114 lít nước. Bù-trừ thêm KOH nếu không được 100% nguyên-chất. Không nên đưa hết ngay KOH vào trong dung-dịch, vi cần phải duy-trì độ pH ở 5.5. Nếu pH cao quá 5.5, giảm xuống bằng cách thêm 10% dung-dịch nitric acid (HNO3). Nếu pH thấp hơn 5.5, thêm KOH đã pha loãng vào trong dung-dịch. Quậy chậm, đều cho đến khi được mức pH 5.5.[/FONT] [FONT=&quot](2) [/FONT][FONT=&quot]Một cách riêng rẻ, trộn 10 kg ferrous sulfate (FeSO4) trong 64 lít nước sôi. Vừa quậy đều vừa trộn dung-dịch ferrous sulfate vào dung-dịchEDTA/KOH ở pH 5.5. Nếu pH xuống dưới 5.0 thêm KOH, trong khi quậy trộn thật mạnh. Mỗi lần thêm dung-dịch KOH, hiện-tượng kết-tủa ferrous hydroxide sẽ xãy ra. Do bởi pH tự điều-chỉnh nó sẽ tái hòa-tan, nhưng việc tái-hòa-tan nầy sẽ trở nên chậm hơn lúc pH lên gần lại 5.5.[/FONT] [FONT=&quot](3) [/FONT][FONT=&quot]Sau khi tất cả dung-dịch ferrous sulfate và dung-dịch KOH đã được trộn vào dung-dịch EDTA/KOH, cân lại lần chót dung-dịch và thêm nước vào cho tới khi dung-dịch nặng 200 kg.[/FONT] [FONT=&quot]Ví-dụ : Để có 5 ppm iron trong 30.000 lít nước :[/FONT] [FONT=&quot]1. [/FONT][FONT=&quot]Dung-dịch mẹ (cốt) có nồng độ 10.000 mg/l iron[/FONT] [FONT=&quot]2. [/FONT][FONT=&quot]Chúng ta cần 5mg/l (ppm) sắt trong dung-dịch dinh-dưỡng.[/FONT] [FONT=&quot]3. [/FONT][FONT=&quot]Trong 30.000 lít nước, cần : 30.000 x 5 = 150.000 mg hoặc 150 g iron.[/FONT] [FONT=&quot]4. [/FONT][FONT=&quot]Nếu FeEDTA dung-dịch cốt chức 10.000 mg/l hoặc 1o g/l iron, chúng ta cần :[/FONT] [FONT=&quot] 150[/FONT] [FONT=&quot]Lượng nước cốt FeEDTA cần là : ----- = 15 lít[/FONT] [FONT=&quot] 10[/FONT] [FONT=&quot]Ghi-chú[/FONT][FONT=&quot] : Mỗi nhà sản-xuất có một nồng-độ khác nhau của các chất. Xem Phụ-bản.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] <!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin-top:0cm; mso-para-margin-right:0cm; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0cm; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin;} </style> <![endif]-->
 
<!--[if gte mso 9]><xml> <o:OfficeDocumentSettings> <o:RelyOnVML/> <o:AllowPNG/> </o:OfficeDocumentSettings> </xml><![endif]--> [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot]3.5.4 Điều-chỉnh dung-dịch dinh-dưỡng[/FONT] [FONT=&quot] Bởi dung-dịch dinh-dưỡng phải được điều-chỉnh luôn để thích-ứng với từng gian-đoạn của cây hay vụ mùa, nên việc hiểu về tính toán điều-chỉnh mỗi chất là chính-yếu như vừa trình-bày. Nhiều câu hỏi được nêu ra như là làm sao để có một công-thức hoàn hảo nhất cho một vụ mùa nào đó. Dù vậy, những yêu-cầu nầy thường không được đáp-ứng. Bởi thực-vật có sự sống, và sự sống đó luôn biến-thiên, thay đổi. Không một công-thức dinh-dưỡng nào được gọi là tối-ưu để có thể luôn thích-ứng được điều-kiện nội-tại của cây như giai-đoạn tăng-trưởng, và ngoại-lai như tình-trạng ánh-sáng, khí-hậu…. như là:[/FONT] [FONT=&quot]1. [/FONT][FONT=&quot]Loại và giống cây.[/FONT] [FONT=&quot]2. [/FONT][FONT=&quot]Giai-đoạn tăng-trưởng.[/FONT] [FONT=&quot]3. [/FONT][FONT=&quot]Phần nào của cây là mục-tiêu thu-hoạch (rễ, cây, lá, trái).[/FONT] [FONT=&quot]4. [/FONT][FONT=&quot]Mùa trong năm - ngày dài, ngắn.[/FONT] [FONT=&quot]5. [/FONT][FONT=&quot]Thời-tiết - nhiệt-độ, cường-độ ánh-sáng, quang-kỳ.[/FONT] [FONT=&quot] Cây khác loại, khác giống thì khác nhu-cầu dinh-dưỡng, đặc-biệt nitrogen, phosphorus và potassium. Ví-dụ, cải và các cây ăn lá cần nhiều nitrogen hơn cà-chua và dưa leo. Hai loại cây sau cần nhiều phosphorus, potassium và calcium hơn loại cây ăn lá[/FONT] [FONT=&quot] Ulises Durany (1982), cho rằng nồng-độ nitrogen (N) phải giữ ở mức thấp (N = 80 đến 90 ppm) cho loại ăn trái, và cao hơn (N = 140 ppm) cho loại cây ăn lá. Với loại ăn rễ, potassium (K) phải cao hơn ( K = 300 ppm). Và cho cải, trái lại, potassium phải thấp (K = 150 ppm), để giữ cho bắp cải bó lại, không bung ra, do đó năng ký hơn.[/FONT] [FONT=&quot] Sự cân-đối giữa các nguyên-tố phải thay đổi tùy theo loại cây, chu-kỳ tăng-trưởng và điều-kiện khí-hậu, đặc-biệt cường độ ánh-sáng và thời-gian chiếu sáng.[/FONT] [FONT=&quot] Các công-thức dinh-dưỡng sử-dụng thường gồm vài mức-độ khác nhau cho từng giai-đoạn tăng-trưởng cây. Công-thức đặc-biệt cho cây cà chua thường có ba mức-độ - A, B và C. Những mức-độ nầy chỉ áp-dụng cho phân đa-lượng; phân vi-lượng vẫn giữ y cho cả ba mức-độ. Mức A khoảng 1/3 của C, và B khoảng 2/3 của C. Tuy vậy, những nguyên-tố cá-biệt cũng dùng để điều-chỉnh một cách độc-lập. Công-thức A dùng cho cây con từ giai-đoạn hai lá thật (10 tới 14 ngày) cho tới khi chúng cao đuợc 15 đến 20 phân. Công-thức B dùng từ ngày 14 (hay 16) cho đến khi cây cao 6 tấc, khi đó trái đầu tiên được khoảng 6 milimét đến 13 milimét đường kính. Sau đó, dùng công-thức C.[/FONT] [FONT=&quot] Dưa leo chỉ dùng công-thức A và B. Nồng-độ của A là phân nửa của B. Độ A được dùng cho đến khi trái dưa đầu tiên đã đậu. Tương-tự, cây ăn lá dùng hai mức-độ. Độ thứ nhất thấp hơn được dùng cho đến lúc cây được ba tuần tuổi, sau đó dùng độ phân thứ hai.[/FONT] [FONT=&quot] Nói chung, cây ăn lá chịu được nồng-độ N cao hơn, do bởi nitrogen kích-thích ra lá. Cây ăn trái phải cho N thấp hơn, nhưng P, K và Ca cao hơn. Cường-độ ánh-sáng cao, cây dùng nhiều nitrogen hơn ánh-sáng yếu. Cho lượng Potash (K) cao vào mùa Thu và đầu Đông tăng thêm phẫm-chất trái. Tỷ-lệ potassium/nitrogen nầy quan-trọng nên phải thay đổi để thích-ứng với khí-hậu. Trong những ngày quang-kỳ dài mùa hè, cây cần nhiều nitrogen và ít potassium hơn những ngày ngắn, kém ánh-sáng của mùa đông. Do đó, gấp đôi tỷ-lệ K/N thường được áp-dụng vào mùa đông. Điều nầy giúp cây mọc cứng cáp hơn vào những tháng lạnh.[/FONT]
[FONT=&quot]
[/FONT] [FONT=&quot] Một vài công-thức dinh-dưỡng được rút ra từ những nhà nghiên-cứu và những nhà trồng thương-mãi được kê trong Bản 3.6.[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] Bản 3.6 Thành-phần dung-dịch dinh-dưỡng (ppm) (phần triệu)[/FONT] [FONT=&quot] Tham-chiếu pH Ca++ Mg++ Na+ K+ N as N as P as S as Cl- Fe Mn Cu Zn B Mo[/FONT] [FONT=&quot] NH4+ NO3 - PO4= SO4= [/FONT]
[FONT=&quot]Knopp (1865) 244 24 168 206 57 32 Vi-lượng[/FONT] [FONT=&quot]Shive (1915) 208 484 562 148 448 640 Vi-lượng[/FONT] [FONT=&quot]Hoagland (1919) 6.8 200 99 12 284 158 44 125 18 Theo nhu-cầu[/FONT] [FONT=&quot]Jones & Shive (1921) 292 172 102 39 204 65 227 0.83[/FONT] [FONT=&quot]Rothamsted 6.2 116 48 593 139 117 157 17 8 0.25 0.2[/FONT] [FONT=&quot]Hoagland&Snyder 200 48 234 210 31 64 ~1 0.014 0.01 0.1 0.016[/FONT] [FONT=&quot]Hoagland&Arnon 160 48 234 14 196 31 64 0.6 0.5 0.02 0.05 0.5 0.01[/FONT] [FONT=&quot]Long Ashton 5.5 134 36 30 130 140 41 48 3.5 5.6 0.55 0.064 0.065 0.5 0.05[/FONT] [FONT=&quot]Soln 6.0 300 295 284 2.8 [/FONT] [FONT=&quot]Eaton 240 72 117 168 93 96 0.8 0.5 1.0[/FONT] [FONT=&quot]Shive&Robbins 60 53 92 117 56 46 70 107 0.15 0.15 ~0.1[/FONT] [FONT=&quot]Robbins 200 48 195 196 31 64 0.5 0.25 0.02 0.25 0.25 0.01[/FONT] [FONT=&quot] (còn tiếp) [/FONT] [FONT=&quot]Ulises Durany (1982) khuyên, cây cà chua trong giai-đoạn đầu, tỷ-lệ N:K phải là 1:5 (ví-dụ : 80 ppm N / 400 ppm K); giai-đoạn giữa, trỗ hoa và tạo trái, tỷ-lệ N:K là 1:3 ( như 110 ppm N /330 ppm K); và giai-đoạn trái gìa tới trái chín N:K là 1:1.5 (như 140 ppm N / 210 ppm K). Thực-hiện điều trên bằng việc dùng potassium nitrate và calcium nitrate với potassium sulfate.[/FONT] [FONT=&quot]Schwarz (1968) đưa ra một vài tỷ-lệ N:p:K để dùng trong muưa hè và mùa đông cho các vụ mùa khác nhau ở Âu-châu, Địa-Trung-Hải và những vùng bán nhiệt-đới. (Bản 3.7)[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT] [FONT=&quot] Bản 3.7 Tỷ-lệ N:p:K nên dùng cho mùa Hè và Đông trong một vài vùng khí-hậu[/FONT] [FONT=&quot]Vụ mùa, Khí-hậu, Thời-vụ N P K[/FONT]
[FONT=&quot]Ca chua (giai-đoạn trái)[/FONT] [FONT=&quot] Khí-hậu các vùng giữa Âu-châu hè 1 0.2 - 0.3 1.0 - 1.5[/FONT] [FONT=&quot] đông 1 0.3 - 0.5 2 - 4[/FONT] [FONT=&quot]Địa-Trung-Hải và bán nhiệt-đới hè 1 0.2 1[/FONT] [FONT=&quot] đông 1 0.3 1.5 - 2.0[/FONT] [FONT=&quot] [/FONT]
[FONT=&quot] Cải và cây ăn lá hè 1 0.2 1[/FONT] [SUP][FONT=&quot] [/FONT][/SUP][FONT=&quot] đông 2 0.3 2[/FONT]
[FONT=&quot] Tỷ-lệ Ammonium : Nitrate ( NH4 : NO3 ) hè 1 : 3-4[/FONT] [FONT=&quot] đông 1 : 4-8[/FONT]
<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:TrackMoves/> <w:TrackFormatting/> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:DoNotPromoteQF/> <w:LidThemeOther>EN-US</w:LidThemeOther> <w:LidThemeAsian>X-NONE</w:LidThemeAsian> <w:LidThemeComplexScript>X-NONE</w:LidThemeComplexScript> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> <w:SplitPgBreakAndParaMark/> <w:DontVertAlignCellWithSp/> <w:DontBreakConstrainedForcedTables/> <w:DontVertAlignInTxbx/> <w:Word11KerningPairs/> <w:CachedColBalance/> </w:Compatibility> <m:mathPr> <m:mathFont m:val="Cambria Math"/> <m:brkBin m:val="before"/> <m:brkBinSub m:val="--"/> <m:smallFrac m:val="off"/> <m:dispDef/> <m:lMargin m:val="0"/> <m:rMargin m:val="0"/> <m:defJc m:val="centerGroup"/> <m:wrapIndent m:val="1440"/> <m:intLim m:val="subSup"/> <m:naryLim m:val="undOvr"/> </m:mathPr></w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" DefUnhideWhenUsed="true" DefSemiHidden="true" DefQFormat="false" DefPriority="99" LatentStyleCount="267"> <w:LsdException Locked="false" Priority="0" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Normal"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="heading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="9" QFormat="true" Name="heading 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 7"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 8"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" Name="toc 9"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="35" QFormat="true" Name="caption"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="10" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" Name="Default Paragraph Font"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="11" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtitle"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="22" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Strong"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="20" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="59" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Table Grid"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Placeholder Text"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="1" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="No Spacing"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Revision"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="34" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="List Paragraph"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="29" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="30" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Quote"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 1"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 2"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 3"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 4"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 5"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="60" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="61" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="62" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Light Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="63" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="64" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Shading 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="65" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="66" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium List 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="67" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 1 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="68" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 2 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="69" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Medium Grid 3 Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="70" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Dark List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="71" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Shading Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="72" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful List Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="73" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" Name="Colorful Grid Accent 6"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="19" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="21" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Emphasis"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="31" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Subtle Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="32" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Intense Reference"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="33" SemiHidden="false" UnhideWhenUsed="false" QFormat="true" Name="Book Title"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="37" Name="Bibliography"/> <w:LsdException Locked="false" Priority="39" QFormat="true" Name="TOC Heading"/> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin-top:0cm; mso-para-margin-right:0cm; mso-para-margin-bottom:10.0pt; mso-para-margin-left:0cm; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin;} </style> <![endif]-->
 


Back
Top